Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Bài tập OB đổi mới văn hóa tại sở giao dịch ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (120.35 KB, 7 trang )

Quản trị Hành vi tổ chức

MÔN HỌC QUẢN TRỊ HÀNH VI TỔ CHỨC

BÀI TẬP CÁ NHÂN

CÂU HỎI
Bạn hãy phát triển một dự án đổi mới mô hình quản lý cá nhân và nhóm làm làm
việc cho doanh nghiệp/tổ chức hiện nay bạn đang làm việc. Hãy xác định trong
doanh nghiệp/tổ chức hiện tại của bạn, có các vấn đề hay cơ hội gì liên quan đến các
chủ đề của môn học hành vi tổ chức? Tại sao? Bạn có giải pháp gì mang tính thực tiễn
dựa trên cơ sở lý thuyết hành vi tổ chức?
BÀI LÀM
I.

Khái quát về Tổ chức và hành vi tổ chức:

Tổ chức là những nhóm người làm việc và phụ thuộc lẫn nhau để đạt được những
mục tiêu chung. Đúng hơn là tổ chức bao gồm những người có tác động lẫn nhau để
đạt được một loạt các mục tiêu.Các tổ chức khác nhau có thể có các mục tiêu khác
nhau. Như chúng ta đã biết, trong một tổ chức cái gì được đánh giá cuối cùng ? Chính
là hiệu quả công việc của tổ chức đó ? Có thể là hiệu quả về tài chính , xã hội, chính
trị... ?. Tuy nhiên để tổ chức làm việc có hiệu quả thì việc áp dụng các nguyên tắc về
hành vi tổ chức là vô cùng quan trọng. Hành vi của tổ chức (OB) nghiên cứu hành
động bên trong và liên quan tới các tổ chức.
Hành vi tổ chức có nhiều xu hướng :
- Toàn cầu hóa : Đòi hỏi những người đưa ra quyết định kinh doanh phải nhạy
cảm hơn với những sự khác biệt về văn hóa, dường như điều này có liên hệ với
việc ngày càng thấy công việc bấp bênh, cang thẳng ở nơi làm việc và những
nguyên nhân dẫn đến tình trạng căng thẳng liên quan đến công việc
- Công nghệ thông tin : xóa mờ đi khoảng cách về không gian và thời gian giữa


các cá nhân và tổ chức nơi họ làm việc.Nó góp phần phát triển làm việc từ xamột cách làm việc thay thế tức là nhân viên có thể không phải tập trung tại một
trụ sở chính mà có thể đạt tại các mạng lưới vệ tinh, hoạt động qua sự chỉ đạo
bằng hệ thống mạng nội bộ, internet…
- Đa dạng hóa lực lượng lao động:Sự đa dạng hóa trong tổ chức là tất yếu. Sự đa
dạng có thể nâng cao được khả năng tự quyết, làm việc theo nhóm và dịch vụ
khách hàng nhưng đồng thời cũng bộc lộ những thách thức mới.
- Các xu hướng về quan hệ lao động :bao gồm khả năng không ngừng trau dồi
1


Quản trị Hành vi tổ chức

nghiệp vụ và các công việc mang tính thời vụ trong bối cảnh toàn cầu và các tổ
chức phải chịu áp lực tuân theo các giá trị đạo đức đó cũng như các tiêu chuẩn
cao hơn của trách nhiệm xã hội của mỗi cá nhân trong tổ chức.
- Giá trị đạo đức là xu hướng mà các công ty đang ứng dụng trong bối cảnh
Từ những cơ sở lý thuyết và qua nghiên cứu môn học quản trị hành vi tổ chức cũng
như việc tìm hiểu một số những chứng minh về hành vi tổ chức liên hệ tới doanh
nghiệp mình đang công tác- Sở giao dịch Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt
Nam(BIDV) tôi đã nhìn nhận, tìm ra những đáp án cho những câu hỏi về thực trạng tại
tổ chức của mình, về xu hướng, hành vi tổ chức tất yếu trong từng giai đoạn, thành
công và những hướng phát triển mới.
II. Khái quát v Ngân hàng u t và phát tri n Vi t Nam- S giao
d ch
-Thành l p 28/3/1991 theo Quy t n h s 76Q /TCCB c a T ng Giám c Ngân
hàng u t và phát tri n Vi t Nam
- C c u t ch c : S giao d ch g m 21 phòng c chia thành 05 kh i:
+ Kh i quan h khách hàng : g m 05 phòng
+ Kh i qu n lý r i ro : g m 02 phòng
+ Kh i tác nghi p :g m 05 phòng

+ Kh i n i b :g m 05 phòng
+ Kh i tr c thu c : g m 04 phòng
- T ng s cán b tính n 31/12/2010 là 300 ng i , trong ó trình
i h c và
trên i h c chi m 98% t ng s cán b
- Các ch tiêu kinh doanh tính n 31/12/2010
+ T ng ngu n v n huy n g : 25.000 t n g
+ T ng d n cho vay :9.000 t n g
+ Thu d ch v : 150 t n g
+ L i nhu n tr c thu :580 t n g
+ L i nhu n sau thu : 450 t n g
III. Phát tri n t m nhìn m i :
S giao d ch Ngân hàng u t và phát tri n Vi t Nam là S giao d ch c
phép thành l p u tiên, s m nh t trong toàn h th ng các ngân hàng th n g m i
Vi t Nam. Thành l p t ý t n g c a Ban lãnh o xây d ng S giao d ch là n v làm
nhi m v tr c ti p kinh doanh c a H i S chính t ng b c tr thành n v ch l c
trong h th ng BIDV v quy mô và doanh s ho t n g . V i c i m ho t n g c a
Ngân hàng u t và phát tri n Vi t Nam trong l nh v c u t và phát tri n, S giao
d ch ã c ra i
th c hiên các nhi m v ban u y. Th i gian u S giao d ch
là n i th nghi m các s n ph m m i, tri n khai công ngh m i, th c hi n các nhi m v
ph c v khách hàng c bi t, là môi tr n g ào t o cán b qu n lý, cán b nghi p v
cho H i s chính.
Trong 5 n m u tiên là b c i ch p ch ng, S giao d ch ã hoàn thành xu t
s c nhi m v qu n lý, c p phát v n ngân sách và giám sát ki m tra s d ng v n ti t
ki m úng m c ích, úng a ch cho các d án.
5 n m ti p theo là giai o n kh i n g , chuy n h n g m nh m sang ho t n g
kinh doanh, h ch toán kinh t ch n g t trang tr i.B ng vi c m r ng m ng l i và
th c hi n t t c các nghi p v ngân hàng th n g m i, m r ng khách hàng, S giao
2



Quản trị Hành vi tổ chức

d ch ã t
c nh ng k t qu quan tr ng, xác l p c v th , hình nh trong h
th ng ngân hàng trên a bàn Hà N i. Là n v chuyên tài tr v n cho các T ng công
ty 90, 91, các d án l n, tr ng i m c a nhà n c và cung ng các d ch v ngân hàng
v i ch t l n g cao nh thanh toán trong n c , thanh toán qu c t , b o lãnh.
Trong các n m ti p theo là giai o n S giao d ch t p trung vào các m c tiêu
chính : c c u l i ho t n g cùng v i vi c c c u l i t ch c, chú tr ng vào các nghi p
v bán l , cho vay các doanh nghi p v a và nh , ph c v các khách hàng l n, t p oàn
không phân bi t hình th c s h u, phát tri n các d ch v ngân hàng hi n i
V i xu th hi n nay thì n h h n g c a S giao d ch Ngân hàng
u t và phát tri n Vi t Nam chúng tôi là y m n h ho t n g ngân
hàng bán l . â y chính là n h h n g ã
c ban lãnh o S giao d ch BIDV
th ng nh t. Khi mà ng i dân ã quen d n v i vi c s d ng các d ch v ngân hàng
áp ng cho các nhu c u tài chính cá nhân nh vay v n, b o lãnh, thanh toán, rút
ti n…thì vi c y m nh ho t n g bán l c a ngân hàng là m t xu h n g hoàn toàn
úng n , phù h p th i i , là m t t m nhìn m i c a lãnh o S giao d ch. ó c ng là
m c tiêu mà a s các ngân hàng TMCP c a Vi t Nam u nh m t i. Trong 3 n m g n
ây nh t là sau khi tri n khai d án hi n i hóa TA2, BIDV t p trung phát tri n ho t
n g bán l c a mình và b t u t
c k t qu t n g i kh quan.
có c k t
qu này là c quá trình i m i doanh nghi p và xây d ng t ch c, n h h n g hành vi
t ch c, qu n lý ch t l n g n g b t p trung hoàn thi n ho t n g c a ngân hàng.
â y là s thay i v ch t và nó không ph i thay i nhanh chóng mà là quá trình liên
t c theo dõi, ánh giá c c u t ch c và các ho t n g qu n lý th c t nh m t ng hi u

qu ho t n g kinh doanh c a ngân hàng.
IV. Nh n g gi i pháp tích c c c a hành vi t ch c t i n v
1.
ra n h h n g và gi i pháp chi n l c
S giao d ch ngân hàng u t và phát tri n Vi t Nam chúng tôi xác n h c n
t ng qui mô v n
m b o n n t ng cho phát tri n d ch v ngân hàng bán l , a d ng
hóa s n ph m d ch v theo h n g áp ng k p th i nhu c u c a khách hàng. Ngoài
vi c cung c p các s n ph m thông qua m ng l i các chi nhánh hi n hành, ngân hàng
c n thi t l p các h th ng phân ph i trên c s s d ng công ngh thông tin hi n i .
Ngoài ra còn t p trung ch y u vào các v n
nh hoàn thi n môi tr n g pháp lý, xây
d ng h t ng k thu t, a d ng kênh phân ph i hi u qu , c i ti n ho t n g ti p th ,
phát tri n s n ph m d ch v , nâng cao ch t l n g ph c v khách hàng.
2.Xây d ng và hoàn thi n quy n h v qui trình nghi p v và d ch v ngân hàng
Các quy n h i u ch nh vi c cung c p d ch v ngân hàng bán l hi n nay do
nhi u c p ban hành, bao g m các ngh n h c a Chính ph , quy t n h, thông t h n g
d n c a NHNN và các quy n h, quy trình nghi p v c a các NHTM. Nh n th y c s
pháp lu t v d ch v ngân hàng bán l còn thi u nhi u quy n h c n thi t, nhi u quy
n h thi u c th và không thích h p. i u này òi h i t ch c chúng tôi ph i s m
i u ch nh, ti n t i hình thành môi tr n g pháp lý y , n g b và th ng nh t gi a
các lo i hình d ch v , ban hành k p th i các quy n h h n g d n…
3.C ng c h t ng k thu t và công ngh cung c p d ch v ngân hàng bán l
T ng c n g ng d ng công ngh k thu t tiên ti n phù h p v i trình
phát
3


Quản trị Hành vi tổ chức


tri n c a h th ng ngân hàng Vi t Nam và tuân th các nguyên t c qu c t , phát tri n
h th ng giao d ch tr c tuy n và t ng b c tri n khai r ng mô hình giao d ch m t c a.
Tiêu chu n hóa và hi n i hóa các nghi p v ngân hàng, m b o hòa nh p v i
các ngân hàng qu c t trong m i l nh v c. T ng c n g k thu t x lý t n g các quy
trình ti p nh n yêu c u khách hàng, th m n h thông tin, x lý nghi p v , nâng cao
ch t l n g d ch v , gi m thi u các gi i pháp qu n lý hành chính, m b o tính an toàn
và b o m t trong kinh doanh.
Chú tr ng phát tri n m ng l i các chi nhánh c p I và c p II, m thêm các
phòng giao d ch v tinh v i mô hình g n nh nh m t ng nhanh ngu n v n, áp ng
nhanh chóng và hi u qu nhu c u s d ng d ch v ngân hàng c a ng i dân. T ng
c n g liên k t gi a các ngân hàng th n g m i
m r ng kh n ng s d ng th và
phát huy tính n ng tác d ng c a th ATM, ti t ki m chi phí và t o thu n l i cho khách
hàng.
S m a ra các d ch v
khách hàng có th s d ng nh t l nh, th c hi n
thanh toán, truy v n thông tin trên c s các cam k t gi a ngân hàng và khách hàng.
Vi c s d ng kênh phân ph i này có nhi u l i th nh nhanh chóng, an toàn, ti t ki m
th i gian và chi phí cho c ngân hàng và khách hàng.
M r ng kênh phân ph i qua các i lý nh i lý chi tr ki u h i, i lý phát
hành th ATM, t i a hóa ti n ích c a t ng kênh trong h th ng nh m áp ng nhu c u
c a khách hàng.
4. a d ng hóa các s n ph m d ch v
a d ng hóa s n ph m c xác n h là th m nh và m i nh n
phát tri n
d ch v ngân hàng cá nhân, c n t p trung vào nh ng s n ph m có hàm l n g công
ngh cao, có c i m n i tr i so v i các s n ph m trên th tr n g nh m t o ra s khác
bi t trong c nh tranh. Kh n ng cung c p c nhi u s n ph m, nh t là s n ph m m i
thông qua s a d ng v s n ph m và kênh phân ph i s giúp ngân hàng tranh th c
h i phát tri n d ch v ngân hàng bán l t i m t th tr n g m i nh Vi t Nam. a d ng

hóa và nâng c p ch t l n g s n ph m d a trên n n t ng công ngh hi n i , a kênh
phân ph i, m r ng m ng l i
ti p c n, giao d ch, gi i thi u s n ph m, d áp ng
nhu c u c a khách hàng.
Tri n khai r ng rãi các d ch v thanh toán i n t và các h th ng giao d ch
i n t , t n g . y m nh u t và nghiên c u, ng d ng r ng rãi các công c thanh
toán m i theo tiêu chu n qu c t , bao g m ti n i n t , th thanh toán n i a , th
thanh toán qu c t , th a n ng, th thông minh và séc. T p trung y m nh các d ch
v tài kho n, tr c h t là các tài kho n cá nhân v i các th t c thu n l i, an toàn và
các ti n ích kèm theo, góp ph n phát tri n d ch v thanh toán không dùng ti n m t.
5. T ng c n g ho t n g ti p th và th c hi n t t chính sách khách hàng
T ng c n g chuy n t i thông tin t i ông o qu n chúng nh m giúp khách
hàng có c các thông tin c p nh t, hi u bi t c b n v d ch v ngân hàng bán l , l i
ích c a s n ph m và cách th c s d ng. Các ngân hàng c n phân khúc th tr n g
xác n h c c u th tr n g h p lý và khách hàng m c tiêu, phân nhóm nh ng khách
hàng theo tiêu chí phù h p, t ó gi i thi u s n ph m và d ch v phù h p v i t ng i
t n g khách hàng.
4


Quản trị Hành vi tổ chức

6. Xây d ng ngu n nhân l c cho ho t n g ngân hàng bán l
Th c hi n ào t o nhân l c, chuyên môn hóa và nâng cao ch t l n g i ng
cán b ho t n g trong l nh v c ngân hàng bán l là m c tiêu quan tâm hàng u mà
ban lãnh o S giao d ch chúng tôi chú tr ng. Chú tr ng ki n toàn t ch c, th c hi n
i u n g , b nhi m cán b có n ng l c, tuy n d ng cán b m i
áp ng c nhu
c u c a nhi m v m i phù h p v i mô hình ngân hàng bán l
7 Xây d ng v n hóa doanh nghi p :

Có th nói v n hóa kinh doanh là ph n h n c a doanh nghi p b i chính nó nh
h n g th m chí chi ph i các ho t n g s n xu t, kinh doanh, các m i quan h n i b
và quan h v i bên ngoài doanh nghi p. Nó là k t qu c a m t quá trình xây d ng
nhi u n m v i s h n g ng, th c thi c a m i thành viên.Nh v y m t doanh nghi p
s không th có m t s nghi p lâu dài, v ng b n n u không có m t n n t ng v n hóa
c thù, c bi t là các doanh nghi p ang ho t n g trong l nh v c cung c p d ch v
nh kh i các Ngân hàng , các t ch c tín d ng. Do ó phát tri n v n hóa kinh doanh,
góp ph n t o d ng môi tr n g kinh doanh thu n l i vì m c tiêu phát tri n b n v ng
c a BIDV, là m t nhi m v mà BIDV ang chú tâm th c hi n. S giao d ch Ngân
hàng u t và phát tri n Vi t Nam chúng tôi ch tr n g a ra hình nh t i u nh m
nâng cao uy tín cho ngân hàng qua nh ng tri t lý kinh doanh nh ph c v khách hàng
hoàn h o, t o ra phong cách làm vi c n ng n g , chuyên nghi p và riêng bi t, có
nh ng hoat n g vì c ng n g , g n kinh doanh v i ho t n g an sinh xã h i nh tài tr
cho cu c thi Hoa h u Vi t Nam n m 2008… «Chia s c h i , h p tác thành
công » ã tr thành th n g hi u c a chúng tôi. C th ban lãnh o ã a ra b quy
t c o c ngh nghi p, b quy t c ng x r i n 10 nguyên t c giao d ch khách
hàng, t ch c các l p h c v k n ng m m cho cán b . i u này ã xây d ng nên m t
nét v n hóa c tr ng, xây d ng nên th n g hi u BIDV- S giao d ch c nhi u
ng i bi t n .Có th k ra 10 nguyên t c giao d ch :(1) L i chào thân thi n ;(2)Trang
ph c g n gàng ;(3)Phong cách nhanh nh n ;(4)Nghi p v tinh anh ;(5)S n sàng tài
li u ;(6)Nghe r i hãy nói ;(7)Bi t cách u tiên ;(8)H n g d n th n g xuyên ;(9)Cách
th c c n chuyên ;(10)Làm nh cam k t.
Xây d ng v n hóa kinh doanh không ch n thu n là s k t h p gi a kinh
doanh và v n hóa mà cao h n nó ph i là s nh p thân c a v n hóa vào công tác kinh
doanh. i u ó có ngh a là ch th - ng i làm kinh doanh, ng i có hành vi trong t
ch c ph i là nh ng doanh nhân có v n hóa.
8. Phong cách lãnh o
Trong Sở giao dịch chúng tôi có những người lãnh đạo cao nhất mẫu mực, tài
giỏi trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ ngân hàng mà vẫn có những đạo đức vô cùng
quý giá mà tập thể chúng tôi luôn coi là tấm gương để học tập, luôn đặt lợi ích của

khách hàng lên hàng đầu và luôn quan tâm đến đời sống vật chất cũng như tinh thần
của cán bộ nhân viên và nhận được sự ủng hộ tuyệt đối của tổ chức. Là người luôn
cứng rắn và cương quyết trong các quyết định kinh doanh tuy nhiên trong cuộc sống
lại thực sự là người chia sẻ, cởi mở và nồng nhiệt. Tổ chức của chúng tôi là một tổ
5


Quản trị Hành vi tổ chức

chức cởi mở, công bằng nhưng cũng thưởng phạt phân minh. Tổ chức có quỹ khen
thưởng, có hội đồng thi đua khen thưởng có rất nhiều hình thức khen thưởng như: tiền
mặt, giấy khen, tăng lương, tăng chức… nhưng cũng có kỷ luật, phê bình. Cụ thể, chủ
tịch hội đồng quản trị đã ký ban hành quy chế về xử lý trách nhiệm cá nhân, tập thể số
272/QĐ-HĐQT theo đó xem xét xử phạt đối với các hành vi vi phạm, sai sót, cố ý làm
trái quy định… từ phạt tiền, cảnh cáo đến hạ thi đua, trừ lương, buộc thôi việc hoặc sa
thải.
V. Đánh giá và kết luận :
Từ những nghiên cứu thực tế từ tổ chức của mình mà cá nhân tôi đã đưa ra một
số những phân tích về tổ chức, các vấn đề và cơ hội có ứng dụng từ môn học quản trị
hành vi tổ chức. Có thể thấy về cơ bản việc chuyển mình trong 20 năm của Sở giao
dịch BIDV chúng tôi là một bước chuyển thành công trong việc từng bước thực hiện
các nhiệm vụ do ban lãnh đạo đề ra phù hợp với từng thời kỳ kinh doanh, phù hợp với
xu thế toàn cầu hóa và thực tiễn ngành ngân hàng. Hoàn thành tốt nhiệm vụ đặt ra,
ngoài ra Sở giao dịch còn xây dựng được một đội ngũ cán bộ nghiệp vụ có tri thức,
cập nhật kiến thức mới, có kỹ năng nghiệp vụ, thành thạo và đặc biệt có tâm huyết với
ngân hàng, với khách hàng. Không chỉ là phục vụ mà còn là tư vấn cho khách hàng về
phương án sản xuất, phương án thu xếp tài chính tối ưu, coi quyền lợi của khách hàng
như của chính ngân hàng. Chính đội ngũ nhân viên, cán bộ với đặc trưng văn hóa tổ
chức của BIDV, dưới sự lãnh đạo của những nhà tổ chức có tầm nhìn chiến lược mang
phong cách đổi mới đã có những quyết định đúng đắn trong việc dẫn dắt Sở giao dịch

chúng tôi đến chặng đường thành công như ngày hôm nay. Kết quả phấn đấu không
mệt mỏi của tập thể cán bộ công nhân viên Sở giao dịch đã được tăng thưởng Bằng
khen của Thủ tướng Chính Phủ, của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Cờ
thi đua của Chính Phủ, Chủ tịch nước trao tặng Huân chương lao động trong nhiều
năm liền. Đó là một thành công lớn đáng tự hào của tổ chức Sở giao dịch Ngân hàng
Đầu tư và phát triển Việt Nam chúng tôi.
Tuy nhiên trên con đường tiếp tục phấn đấu vì sự nghiệp ngành ngân hàng nói
chung, con đường hội nhập, vì sự nghiệp BIDV nói chung và Sở giao dịch nói riêng,
có một ý kiến liên quan đến tổ chức của mình mà thiết nghĩ là vấn đề mà ban lãnh đạo
cần phải đặc biệt xem xét hơn nữa. Đó là việc giữ người tài, thu hút thêm người giỏi.
Tổ chức của chúng tôi là cái nôi đào tạo cán bộ từng bước trưởng thành, gắn bó với tổ
chức. Có thể thấy rõ tầm quan trọng của việc giữ người tài vì luôn luôn có « cuộc
chiến giành tài năng » giữa các ngân hàng, đặc biệt là những ngân hàng ra đời sau, quy
mô nhỏ.Có thể thấy rõ một hiện trạng xảy ra tại tổ chức của tôi khi một lượng không ít
cán bộ tốt, có năng lực, có kinh nghiệm đã bị chào mời sang các ngân hàng khác với
những chế độ đãi ngộ cao hơn. Mặc dù như trên đã nói, chúng tôi có chế độ đãi ngộ
6


Quản trị Hành vi tổ chức

cũng rất tốt nhưng khi mà vào cuộc cạnh tranh giành nhân tài thì các ngân hàng khác
có thể có những giá trị đưa ra tốt hơn để so sánh. Họ không mất chi phí đào tạo, họ
muốn lấy được những người giỏi ở môi trường tốt nên họ có thể làm bằng mọi giá. Đó
chính là vấn đề của chúng tôi. Chúng tôi đang phải xem xét lại hành vi tổ chức của
mình và đã đang có những chuyển biến cụ thể như sau :
- Xây dựng đươc hệ thống bản mô tả công việc khoa học, mang tính hệ thống hoá phục
vụ cho việc phân công công việc(chuyên viên quan hệ khách hàng, chuyên viên kế
toán, chuyên viên quản trị…), tuyển dụng , điều chuyển, thăng tiến, đề bạt…Điều này
chúng tôi đã làm được.

- Xây dựng hệ thống các bộ chỉ số tiêu chuẩn cho từng vị trí chức danh trong Công ty,
giúp cho việc lượng hoá kết quả công việc của từng cá nhân, là cơ sở để thực hiện
nguyên tắc trả lương theo mức độ hoàn thành công việc (A,B,C).Điều này chúng tôi
cũng đã thực hiện được trong một vài năm gần đây qua bảng chấm điểm và tiến hành
bình bầu thi đua 6 tháng một lần.
- Xây dựng một hệ thống thang bảng lương linh hoạt nhưng vẫn thể hiện đầy đủ các
chuẩn mực hiện đại về đãi ngộ, giúp duy trì và phát triển sức mạnh của nguồn nhân
lực. Vấn đề này chúng tôi đang xúc tiến.
- Có những chế độ đặc biệt hơn về sự quan tâm đến nhu cầu được thể hiện, được
khẳng đinh của những cán bộ giỏi bằng những chuyến tặng thưởng cho cả gia đình đi
du lịch nước ngoài, được mua nhà với giá ưu đãi, được mua cổ phần ưu đãi.., con cái
được học tập trong trường tốt nhất mà BIDV là đối tác chiến lược.
Có thể thấy quản trị tổ chức, quản trị hành vi tổ chức luôn là bạn đường đồng
hành với tổ chức tôi trên con đường đổi mới mạnh mẽ hơn, quyết liệt hơn, sáng tạo
hơn từ nhận thức đến hành động và giải pháp thực hiện, chấp nhận khó khăn thử thách
để vượt qua, bước lên một tầm cao mới với chiến lược mới.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. - Quản trị hành vi tổ chức, Chương trình đào tạo thạc sĩ Quản trị kinh doanh

quốc tế, 01/2010, Tài liệu tham khảo - lưu hành nội bộ.
2. – Kỷ yếu Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam- Sở giao dịch

7



×