Tải bản đầy đủ (.docx) (144 trang)

Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần sách và thiết bị giáo dục miền bắc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (967.33 KB, 144 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG

---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SÁCH
VÀ THIẾT BỊ GIÁO DỤC MIỀN BẮC

SINH VIÊN THỰC HIỆN : LÊ THU THẢO
MÃ SINH VIÊN
: A20950
NGÀNH

: KẾ TOÁN

HÀ NỘI – 2016


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG

---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:


HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SÁCH
VÀ THIẾT BỊ GIÁO DỤC MIỀN BẮC

Giáo viên hướng dẫn

: TS. Nguyễn Thanh Huyền

Sinh viên thực hiện

: Lê Thu Thảo

Mã sinh viên

: A20950

Ngành

: Kế toán

HÀ NỘI – 2016

Thang Long University Library


LỜI CẢM ƠN
Khóa luận tốt nghiệp là kết quả của 4 năm miệt mài học tập trên ghế giảng đường
Đại học Thăng Long, trong thời gian đó em đã tiếp thu được những kiến thức vô cùng
quý báu về chuyên môn cũng như kinh nghiệm sống mà các thầy cô đã tận tâm truyền

đạt . Tuy nhiên, hoàn thành tốt Khóa luận là một công việc không hề đơn giản, không
chỉ đòi hỏi sự cố gắng, nỗ lực của bản thân em mà còn cần đến sự động viên, cổ vũ của
gia đình, bạn bè đặc biệt là sự quan tâm dạy dỗ, chỉ bảo tận tình của các thầy cô và cán
bộ hướng dẫn. Đến nay em đã hoàn thành Khóa luận tốt nghiệp, đề tài: “Hoàn thiện
kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần sách và Thiết
bị Giáo dục Miền Bắc”. Qua đây, em xin gửi lời tri ân sâu sắc đến những tổ chức, cá
nhân đã nhiệt tình ủng hộ, giúp đỡ và động viên em trong quá trình thực hiện Khóa
luận.
Trước hết, em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới thầy cô Trường Đại học Thăng
Long, đặc biệt là các thầy cô đã tận tình dạy bảo em trong suốt thời gian em theo học.
Em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Cô Giáo – Tiến sỹ Nguyễn Thanh Huyền đã
tận tình truyền đạt, tận tâm hướng dẫn nghiên cứu và giúp em hoàn thành Khóa luận
tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo cùng các cô, chú, các anh, chị đang làm
việc tại Công ty Cổ phần sách và Thiết bị Giáo dục Miền Bắc đã cho em cơ hội được
thực tập và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em tìm hiểu tình hình thực tế tại đơn vị,
đặc biệt là các anh, chị ở phòng Kế toán tài vụ của công ty đã giúp đỡ và cung cấp đầy
đủ số liệu để Khóa luận tốt nghiệp của em được hoàn chỉnh.
Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới chị Lê Mai Anh – Kế toán phó của Công ty,
người đã trực tiếp hướng dẫn, truyền đạt cho em những kiến thức thực tế và có những
đóng góp vô cùng quý báu trong suốt thời gian em thực hiện Khóa luận.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!

Sinh viên

Lê Thu Thảo

Thang Long University Library


MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG
MẠI.......................................................................................................................1
1.1. Khái niệm cơ bản về bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp
thương mại. .................................................................................................................. 1
1.1.1.

Bán hàng....................................................................................................1

1.1.2.

Doanh thu..................................................................................................1

1.1.3.

Các khoản giảm trừ doanh thu..................................................................2

1.1.4.

Doanh thu thuần........................................................................................2


1.1.5.

Giá vốn hàng bán...................................................................................... 3

1.1.6.

Lợi nhuận gộp........................................................................................... 3

1.1.7.

Chi phí bán hàng....................................................................................... 3

1.1.8.

Chi phí quản lý doanh nghiệp:..................................................................3

1.1.9.

Kết quả bán hàng...................................................................................... 3

1.2. Các phương thức bán hàng...........................................................................................3
1.2.1.

Bán buôn................................................................................................... 3

1.2.2.

Bán lẻ.........................................................................................................5


1.2.3.

Bán hàng qua đại lý, ký gửi......................................................................6

1.3. Xác định giá vốn hàng bán........................................................................................... 6
1.3.1.

Các phương pháp tính giá vốn hàng xuất kho.........................................6

1.3.2.

Chi phí thu mua.........................................................................................8

1.4. Kế toán bán hàng...........................................................................................................9
1.4.1.

Chứng từ sử dụng......................................................................................9

1.4.2.

Tài khoản sử dụng:....................................................................................9

1.4.3.

Phương pháp hạch toán...........................................................................12

1.5. Kế toán xác định kết quả bán hàng.............................................................................18
1.5.1.

Chứng từ sử dụng....................................................................................18



1.5.2.

Tài khoản sử dụng:........................................................................19

1.5.3.

Phương pháp hạch toán.................................................................21

1.6. Tổ chức sổ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng............................23

CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SÁCH VÀ THIẾT BỊ
GIÁO DỤC MIỀN BẮC .................................................................................. 25
2.1. Giới thiệu chung về công ty Cổ phần Sách và Thiết bị giáo dục Miền Bắc..............25
2.1.1.

Lịch sử hình thành và phát triển của công ty Cổ phần Sách và Thiết bị giáo dục
Miền Bắc ................................................................................................................ 25

2.1.2.

Tổ chức bộ máy quản lý của công ty Cổ phần Sách và Thiết bị giáo dục Miền
Bắc.
26
Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận.....................................................................26

2.1.3.


Tổ chức kế toán tại công ty Cổ phần Sách và Thiết bị giáo dục Miền Bắc..............
27

2.2. Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty Cổ phần Sách
và Thiết bị Giáo dục Miền Bắc ................................................................................. 31
2.2.1.

Tổ chức chứng từ kế toán bán hàng tại công ty Cổ phần Sách và Thiết bị Giáo
dục Miền Bắc ......................................................................................................... 31

2.2.2.

Tổ chức số kế toán bán hàng.................................................................................51

2.2.3.

Tổ chức kế toán xác định kết quả bán hàng...........................................................60

CHƯƠNG 3. PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SÁCH
VÀ THIẾT BỊ GIÁO DỤC MIỀN BẮC. ....................................................... 86
3.1. Đánh giá về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty Cổ phần
Sách và Thiết bị Giáo dục Miền Bắc ........................................................................ 86
3.1.1.

Ưu điểm...................................................................................................86

3.1.2.

Nhược điểm:............................................................................................87


3.2. Phương hướng hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty
Cổ phần Sách và Thiết bị Giáo dục Miền Bắc .......................................................... 88

LỜI KẾT

Thang Long University Library


DANH MỤC BIỂU SỐ, SƠ ĐỒ
Biểu 2.1. Hợp đồng nguyên tắc (Trích)..........................................................................32
Biểu 2.2. Hoá đơn GTGT bán buôn qua kho theo hình thức xuất kho trực tiếp...........35
Biểu 2.3. Phiếu xuất kho bán buôn qua kho theo hình thức xuất kho trực tiếp.............36
Biểu 2.4. Sổ chi tiết hàng hoá Trọng tâm kiến thức và phương pháp giải toán 7/2......38
Biểu 2.5. Báo cáo nhập xuất tồn kho..............................................................................39
Biểu 2.6. Hóa đơn GTGT bán hàng theo hình thức chuyển hàng..................................41
Biểu 2.7. Phiếu xuất kho theo hình thức chuyển hàng...................................................42
Biểu 2.8. Phiếu vận chuyển xuất....................................................................................43
Biểu 2.9. Hóa đơn GTGT bán lẻ.....................................................................................44
Biểu 2.10. Phiếu xuất kho bán lẻ....................................................................................45
Biểu 2.11. Phiếu thu tiền mặt..........................................................................................46
Biểu 2.12. Bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ trực tiếp..................................................47
Biểu 2.13. Hóa đơn GTGT bán lẻ...................................................................................48
Biểu 2.14. Phiếu thu tiền mặt..........................................................................................49
Biểu 2.15. Phiếu xuất kho bán lẻ....................................................................................50
Biểu 2.16. Sổ chi tiết tài khoản 632................................................................................53
Biểu 2.17. Sổ chi tiết tài khoản 511................................................................................54
Biểu 2.18. Bảng tổng hợp doanh thu bán hàng..............................................................55
Biểu 2.19. Sổ nhật ký chung (trích)................................................................................56
Biểu 2.20. Sổ cái khoản 632........................................................................................... 58

Biểu 2.21. Sổ cái khoản 511...........................................................................................59
Biểu 2.22. Bảng chấm công phòng kinh doanh..............................................................62
Biểu 2.23. Bảng thanh toán tiền lương nhân viên bán hàng..........................................63
Biểu 2.24. Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương..............................65
Biểu 2.25. Phiếu xuất kho công cụ dụng cụ...................................................................66
Biểu 2.26. Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ.........................................................67
Biểu 2.27. Hóa đơn GTGT phí vận chuyển sách........................................................... 69
Biểu 2.28. Sổ chi tiết tài khoản 641................................................................................70
Biểu 2.29. Bảng chấm công phòng kế toán tài vụ..........................................................72
Biểu 2.30. Bảng thanh toán tiền lương nhân viên quản lý doanh nghiệp......................73
Biểu 2.31. Phiếu xuất kho ghế cho phòng Tổng giám đốc............................................75


Biểu 2.32. Hóa đơn GTGT mua xăng............................................................................76
Biểu 2.33. Phiếu chi thanh toán tiền xăng......................................................................77
Biểu 2.34. Sổ chi tiết tài khoản 642................................................................................78
Biểu 2.35. Sổ nhật ký chung (trích)................................................................................80
Biểu 2.36. Sổ cái tài khoản 641...................................................................................... 83
Biểu 2.37. Sổ cái tài khoản 642...................................................................................... 84
Biểu 2.38. Sổ cái tài khoản 911...................................................................................... 85
Biểu 3.1. Mẫu sổ chi tiết giá vốn....................................................................................89
Biểu 3.2. Mẫu sổ chi tiết doanh thu................................................................................90
Biểu 3.3. Mẫu sổ chi tiết doanh thu sách tham khảo......................................................91
Biểu 3.4. Mẫu bảng tổng hợp doanh thu bán hàng........................................................92
Biểu 3.5. Mẫu phiếu xuất kho theo hình thức chuyển hàng...........................................94
Biểu 3.6. Mẫu sổ chi tiết giá vốn Trọng tâm kiến thức và phương pháp giải toán 7/2 .95
Biểu 3.7. Mẫu sổ chi tiết tài khoản hàng gửi bán Trọng tâm kiến thức và phương pháp
giải toán 7/2 ................................................................................................................... 96
Biểu 3.8. Mẫu sổ chi tiết tài khoản hàng gửi bán...........................................................97
Biểu 3.9. Sổ chi tiết chi phí của chi phí bán hàng..........................................................99

Hình 2.1. Giao diện phần mềm kế toán VMS.NET được sử dụng tại Công ty Cổ phần
Sách và Thiết bị Giáo dục Miền Bắc ............................................................................ 30
Sơ đồ 1.1. Kế toán phương thức bán buôn qua kho.......................................................13
Sơ đồ 1.2. Kế toán phương thức bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán .14
Sơ đồ 1.3. Kế toán phương thức bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh
toán................................................................................................................................. 14
Sơ đồ 1.4. Kế toán phương thức bán trả góp..................................................................15
Sơ đồ 1.5. Kế toán phương thức bán hàng đại lý - đơn vị giao đại lý...........................15
Sơ đồ 1.6. Kế toán phương thức bán hàng đại lý - đơn vị nhận đại lý..........................16
Sơ đồ 1.7. Hạch toán giá vốn hàng bán tại đơn vị kế toán hàng tồn kho theo phương
pháp kiểm kê định kỳ .................................................................................................... 18
Sơ đồ 1.8. Kế toán chi phí bán hàng...............................................................................21
Sơ đồ 1.9. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp..........................................................22
Sơ đồ 1.10. Hạch toán xác định kết quả bán hàng.........................................................23

Thang Long University Library


Sơ ồđ 1.11. Trình tự ghi sổ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng theo hình
thức Nhật ký chung
Sơ đ 24
ồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của công ty cổ phần phần Sách và Thiết bị giáo dục Miền Bắc
26
Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy kế toán................................................................................ 28
Sơ đồ 2.3. Trình tự sổ kế toán theo hình thức trên máy vi tính tại công ty Cổ phần Sách
và Thiết bị Giáo dục Miền Bắc ..................................................................................... 30
Sơ đồ 2.4. Quy trình bán buôn theo kho theo hình thức xuất kho trực tiếp..................34
Sơ đồ 2.5. Quy trình bán buôn theo kho theo hình thức chuyển hàng...........................40
Sơ đồ 3.1. Quy trình bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng............................93



DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt

Tên đầy đủ

CB

Cán bộ

CCDC

Công cụ dụng cụ

CĐKT

Cân đối kế toán

CKTM

Chiết khấu thương mại

CNV

Công nhân viên

CPBH

Chi phí bán hàng


CPQLDN

Chi phí quản lý doanh nghiệp

DT

Doanh thu

DTT

Doanh thu thuần

GVHB

Giá vốn hàng bán

GTGT

Giá trị gia tăng

K/c

Kết chuyển

KKĐK

Kiểm kê định kỳ

NXBGDVN


Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam

PVCX

Phiếu vận chuyển xuất



Quyết định

SGK

Sách giáo khoa

STK

Sách tham khảo

TSCĐ

Tài sản cố định

TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt

Thang Long University Library


LỜI MỞ ĐẦU

Kế toán là một bộ phận của hệ thống các công cụ quản lý kinh tế, tài chính; là
cụ sắ công c bén và có hiệu lực nhất để phản ánh một cách khách quan và toàn diện
mọi hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Hiện nay cơ chế của một nền kinh tế thị trường với sự tồn tại của nhiều thành
phần kinh tế vừa hợp tác với nhau trên cơ sở bình đẳng trước pháp luật. Do đó doanh
nghiệp phải luôn coi trọng công tác kế toán.
Đặc biệt đối với các nhà quản lý, kế toán là công cụ sắc bén giúp họ đánh giá tình
hình thực hiện kế hoạch sản xuất, và phát hiện ra thiếu sót hay những mặt tích cực để
từ đó tìm biện pháp tối ưu cân đối yếu tố đầu vào và đầu ra một cách mềm dẻo.
Thông tin doanh thu bán hàng và kết quả bán hàng do kế toán cung cấp giúp cho
các đối tượng sử dụng khác nhau với mục đích khác nhau để ra các quyết định quản lý
phù hợp. Đối với các nhà quản lý doanh nghiệp sẽ đánh giá tình hình, kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Từ đó đề ra các biện pháp quyết định phù
hợp với hướng phát triển của doanh nghiệp. Đối với những đối tượng có lợi ích trực
tiếp như chủ đầu tư, chủ nợ có thể ra những quyết định đầu tư, cho vay. Đối với đối
tượng có lợi ích gián tiếp như cơ quan quản lý chức năng của Nhà nước có thể kiểm
tra giám sát việc chấp hành thực hiện các chính sách chế độ về kinh tế nói chung và
thực hiện nộp nghĩa vụ thuế đối với ngân sách Nhà nước, nghĩa vụ tài chính đối với
các bên có quan hệ kinh tế.
Để có một chiến lược bán hàng hiệu quả, phù hợp đối với các doanh nghiệp trong
nền kinh tế thị trường luôn là vấn đề bức xúc đặt ra trước tiên cần giải quyết. Đối với
các loại hình doanh nghiệp kinh doanh thương mại nói chung và Công ty Cổ phần
Sách và Thiết bị Giáo dục Miền Bắc nói riêng thì tổ chức công tác kế toán bán hàng lại
càng quan trọng và mang tính quyết định đến sự thành bại của doanh nghiệp.
Chính vì tính cấp thiết nêu trên, em đã chọn đề tài: “Hoàn thiện kế toán bán hàng
và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Công ty Cổ phần Sách và Thiết bị Giáo dục
Miền Bắc” làm đề tài cho khóa luận tốt nghiệp, đánh giá những mặt mạnh mà Công ty
đạt được và những tồn tại trong thực tế.
Ngoài phần mở đầu và kết luận, bài khóa luận của em gồm 3 chương:

Chương 1: Lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
trong doanh nghiệp thương mại.
Chương 2: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty
Công ty Cổ phần Sách và Thiết bị Giáo dục Miền Bắc.
Chương 3: Phương hướng hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng tại Công ty Cổ phần Sách và Thiết bị Giáo dục Miền Bắc.


CHƯƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI.
1.1. Khái niệm cơ bản về bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh
nghiệp thương mại.
1.1.1. Bán hàng.
Bán hàng là quá trình trao đổi thông qua các phương tiện thanh toán để thực hiện
giá trị của hàng hoá, dịch vụ. Trong quá trình đó, doanh nghiệp chuyển giao sản phẩm,
hàng hoá, dịch vụ cho khách hàng còn khách hàng phải trả cho doanh nghiệp khoản
tiền tương ứng với giá bán của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ theo giá quy định hoặc giá
thoả thuận.
Quá trình bán hàng là quá trình vận động của vốn kinh doanh từ vốn hàng hoá
sang vốn bằng tiền và hình thành kết quả kinh doanh. Tùy vào kết quả bán hàng mà
doanh nghiệp quyết định các chiến lược kinh doanh cho năm tiếp theo, bao gồm khối
lượng hàng hóa mua vào, khối lượng hàng hóa dự trữ tại kho. Bán hàng là mục đích
cuối cùng của doanh nghiệp thương mại, quyết định đến việc thành công hay thất bại
của doanh nghiệp.
1.1.2. Doanh thu.
Doanh thu là tổng các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán,
phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần
làm tăng vốn chủ sở hữu.
Doanh thu bán hàng là số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và các
nghiệp vụ phát sinh doanh thu bán thành phẩm, hàng hoá cho khách hàng.

Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 được ban hành và công bố theo quyết
định số 149/ QĐ –BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính,
doanh nghiệp chỉ được phép ghi nhận doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa khi thỏa mãn
đồng thời 5 điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền lợi
sở hữu sản phẩm hàng hoá cho người mua.
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như là người sở
hữu hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá.
- Giá trị các khoản doanh thu được xác định một cách chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
1

Thang Long University Library


1.1.3 . Các khoản giảm trừ doanh thu.
Chiết khấu thương mại: Là khoản chênh lệch do doanh nghiệp bán giảm giá niêm
yết cho khách hàng mua hàng với số lượng lớn theo thoả thuận về chiết khấu thương
mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua bán hàng.
Giảm giá hàng bán: Là khoản tiền doanh nghiệp giảm trừ cho khách hàng mua
hàng trong trường hợp đặc biệt vì lí do hàng bán kém chất lượng, sai quy cách…
Hàng bán bị trả lại: Là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp đã xác định tiêu
thụ, nhưng khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện đã cam kết theo hợp đồng kinh
tế như hàng hóa không phù hợp với yêu cầu, tiêu chuẩn quy cách kỹ thuật, hàng kém
phẩm chất, không đúng chủng loại.
Ngoài ra còn một số các khoản giảm trừ doanh thu khác như:
- Thuế tiêu thụ đặc biệt: Doanh nghiệp phải nộp khoản thuế này khi doanh
nghiệp sản xuất, kinh doanh các hàng hóa hay dịch vụ thuộc đối tượng chịu
thuế tiêu thụ đặc biêt.

- Thuế xuất khẩu: Doanh nghiệp phải nộp thuế xuất khẩu khi doanh nghiệp trực
tiếp xuất khẩu hàng hóa ra nước ngoài.
- Thuế Giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp: Là loại thuế gián thu, tính
trên phần giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ
sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng và do người tiêu dùng cuối cùng chịu.
Các khoản
giảm trừ
doanh thu

CKTM, giảm giá
Thuế xuất
Thuế giá trị gia tăng
(Phương pháp
= hàng bán, hàng + khẩu, thuế tiêu +
bán bị trả lại
thụ đặc biệt
trực tiếp)

1.1.4. Doanh thu thuần.
Doanh thu thuần được xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản đã thu về hoặc
sẽ thu sau khi đã trừ đi các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, giá trị
hàng bán bị trả lại, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, thuế tiêu thụ đặc biệt và
thuế xuất khẩu.
Cuối kỳ tính ra số chênh lệch giữa doanh thu bán hàng các khoản giảm trừ để xác
định doanh thu thuần.
Doanh thu
thuần

=


Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ

2

-

Các khoản giảm
trừ doanh thu


1.1.5. Giá vốn hàng bán.
Là trị giá vốn của sản phẩm, vật tư, hàng hóa tiêu thụ. Đối với hàng hoá tiêu thụ,
giá vốn bao gồm trị giá mua của hàng hoá tiêu thụ cộng với chi phí thu mua phân bổ
cho hàng tiêu thụ.
1.1.6. Lợi nhuận gộp.
Lợi nhuận gộp phản ánh số chênh lệch giữa doanh thu thuần với giá vốn hàng
bán phát sinh trong kỳ kế toán.
Lợi nhuận gộp

=

Doanh thu thuần



Giá vốn hàng bán

1.1.7. Chi phí bán hàng.
Chi phí bán hàng là những khoản chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ hàng

hóa trong kỳ của doanh nghiệp. Chi phí bán hàng bao gồm các khoản chi phí tiền
lương nhân viên bán hàng; chi phí quảng cáo; bảo hành sản phẩm; bao bì đóng gói; chi
phí hóa hồng phải trả cho đại lý;…
1.1.8. Chi phí quản lý doanh nghiệp:
Chi phí quản lý doanh nghiệp là các khoản chi phí phát sinh liên quan đến việc
quản lý, tổ chức, điều hành hoạt động kinh doanh của cả doanh nghiệp mà không tách
riêng ra được cho bất kỳ hoạt động nào. Chi phí quản lý doanh nghiệp báo gồm các
khoản chi phí tiền lương nhân viên quản lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu quản lý; chi
phí dự phòng; thuế, phí và lệ phí; chi phí dịch vụ mua ngoài;…
1.1.9. Kết quả bán hàng.
Kết quả bán hàng là chỉ tiêu phản ánh kết quả cuối cùng về chỉ tiêu sản phẩm
hàng hóa, dịch vụ, được thể hiện qua chỉ tiêu lãi, lỗ. Kết quả bán hàng là số chênh lệch
giữa lợi nhuận gộp với chi phí bán hàng và chi phí quản lí doanh nghiệp.
Kết quả
bán hàng

=

Lợi nhuận gộp

-

Chi phí bán hàng

-

Chi phí quản lý
doanh nghiệp

1.2. Các phương thức bán hàng

1.2.1. Bán buôn
Bán buôn là phương thức bán hàng hóa cho các tổ chức bán lẻ, tổ chức kinh
doanh sản xuất, dịch vụ hoặc các đơn vị xuất khẩu để tiếp tục quá trình lưu chuyển
hàng hóa. Đặc điểm của hàng hoá bán buôn là hàng hoá vẫn nằm trong lĩnh vực lưu
thông, chưa đi vào lĩnh vực tiêu dùng, do vậy, giá trị và giá trị sử dụng của hàng hoá
chưa được thực hiện. Hàng bán buôn thường được bán theo lô hàng hoặc bán với số
lượng lớn. Giá bán biến động tùy thuộc vào số lượng hàng bán và phương thức thanh
toán.
Bán buôn có hai hình thức: Bán buôn qua kho và bán buôn vận chuyển thẳng.
3


Thang Long University Library


Bán buôn qua kho: Là hình thức bán hàng mà hàng hoá được đưa về kho của
doan h nghiệp thương mại rồi mới tiếp tục chuyển bán. Có 2 hình thức bán buôn qua
sau: kho
Bán buôn qua kho trực tiếp: Theo hình thức này, bên mua cử đại diện đến kho
của doanh nghiệp thương mại để nhận hàng. Doanh nghiệp thương mại xuất kho hàng
hoá giao trực tiếp cho đại diện bên mua. Sau khi đại diện bên mua nhận đủ hàng, thanh
toán tiền hoặc chấp nhận nợ, hàng hoá được xác định là tiêu thụ.
Bán buôn qua kho theo phương thức chuyển hàng: Căn cứ vào hợp đồng kinh tế
đã ký kết hoặc theo đơn đặt hàng, doanh nghiệp thương mại xuất kho hàng hoá, dùng
phương tiện vận tải của mình hoặc đi thuê ngoài, chuyển hàng đến kho của bên mua
hoặc một địa điểm nào đó bên mua quy định trong hợp đồng. Hàng hoá chuyển bán
vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Khi nào được bên mua kiểm nhận, thanh
toán hoặc chấp nhận thanh toán thì số hàng chuyển giao sẽ được coi là tiêu thụ, người
bán mất quyền sở hữu về số hàng đã giao. Chi phí vận chuyển do doanh nghiệp thương
mại chịu hay bên mua chịu là do sự thoả thuận từ trước giưa hai bên. Nếu doanh

nghiệp thương mại chịu chi phí vận chuyển, sẽ được ghi vào chi phí bán hàng.
Bán buôn vận chuyển thẳng: Là phương thức mà doanh nghiệp thương mại khi
mua hàng và nhận hàng không đưa về kho mà vận chuyển thẳng giao cho bên mua tại
kho người bán. Sau khi giao, nhận hàng bên mua ký đã nhận đủ hàng. Bên mua thanh
toán tiền hoặc chấp nhận nợ khi đó hàng hóa được coi là tiêu thụ. Bán buôn vận
chuyển thẳng gồm:
Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán: Là hình thức bán mà doanh
nghiệp vẫn làm nhiệm vụ thanh toán với đơn vị bán hàng và thu tiền của đơn vị mua
hàng.
- Giao tay ba trực tiếp: Theo hình thức này, doanh nghiệp thương mại sau khi
mua hàng, giao trực tiếp cho đại diện của bên mua tại kho người bán. Đại diện
bên mua ký nhận đủ hàng và thanh toán tiền hàng hoặc chấp nhận nợ, hàng
hoá được xác nhận là tiêu thụ.
- Chuyển hàng: Doanh nghiệp thương mại sau khi mua hàng, nhận hàng mua,
dùng phương tiện vận tải của mình hoặc thuê ngoài vận chuyển hàng đến giao
cho bên mua ở địa điểm đã được thoả thuận. Hàng hoá chuyển bán trong
trường hợp này vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp thương mại. Khi
nhận được tiền của bên mua thanh toán hoặc giấy báo của bên mua đã nhận
được hàng và chấp nhận thanh toán thì hàng hoá chuyển đi mới được xác định
là tiêu thụ.


4


Bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán: Theo hình thức này,
doanh nghiệp thương mại đứng ra làm trung gian môi giới giữa bên bán và bên mua để
hưởng hoa hồng (do bên bán hoặc bên mua trả). Còn bên mua sẽ chịu trách nhiệm
nhận hàng và thanh toán cho bên bán. Khi được bên bán hoặc bên mua chấp nhận
thanh toán tiền hoa hồng, doanh nghiệp thương mại phải lập Hoá đơn GTGT (hay Hoá

đơn bán hàng) phản ánh số hoa hồng môi giới được hưởng.
1.2.2. Bán lẻ
Bán lẻ là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng hoặc các tổ chức,
đơn vị mua về mang tính chất tiêu dùng nội bộ. Bán hàng theo phương thức này có đặc
điểm là hàng hoá đã ra khỏi lĩnh vực lưu thông và đi vào lĩnh vực tiêu dùng, giá trị sử
dụng của hàng hoá đã được thực hiện. Hàng hóa bán lẻ thường được bán với số lượng
nhỏ với mức giá ổn định.
Bán lẻ được thực hiện theo các hình thức sau:
Bán lẻ thu tiền trực tiếp: Theo phương thức này nhân viên bán hàng trực tiếp bán
hàng và thu tiền của khách. Cuối ca cuối ngày nhân viên bán hàng kiểm tra hàng tồn
để xác định lượng hàng đã bán, lập báo cáo bán hàng nộp cho kế toán và nộp tiền cho
thủ quỹ.
Bán lẻ thu tiền tập trung: Bán lẻ thu tiền tập trung là hình thức bán hàng mà
trong đó tách rời nghiệp vụ thu tiền của người mua và nghiệp vụ giao hàng cho người
mua. Mỗi quầy hàng có một nhân viên thu tiền làm nhiệm vụ thu tiền của khách, viết
hoá đơn hoặc tích kê cho khách để khách đến nhận hàng ở quầy hàng do nhân viên bán
hàng giao. Cuối ca, cuối ngày, nhân viên bán hàng kiểm kê hàng tồn kho để xác định
số lượng bán ra trong ngày và lập báo cáo bán hàng nộp cho kế toán. Nhân viên thu
ngân kiểm tiền, nộp tiền hàng cho thủ quỹ và làm giấy nộp tiền. Do có việc tách rời
giữa người bán và người thu tiền như vậy sẽ tránh được sai sót, mất mát hàng hoá và
tiền. Người bán chỉ giao hàng nên tránh được nhầm lẫn về tiền hàng trong quá trình
bán. Tuy nhiên, phương pháp này cũng gây một số bất tiện về mặt thời gian cho khách
hàng.
Bán trả góp: Là phương thức bán hàng thu tiền nhiều lần, khi doanh nghiệp xuất
giao hàng cho khách hàng, khách hàng sẽ thanh toán 1 phần tiền hàng, còn lại sẽ trả
dần vào các kỳ sau và chịu khoản lãi. Giá trị mỗi phần, thời gian thanh toán và lãi suất
được ghi trong hợp đồng ký kết giữa hai bên. Đối với hình thức này, về thực chất,
người bán chỉ mất quyền sở hữu khi người mua thanh toán hết tiền hàng. Tuy nhiên,về
mặt hạch toán, khi giao hàng cho người mua, hàng hoá bán trả góp được coi là tiêu
thụ, bên bán ghi nhận doanh thu theo giá bán trả ngay, khoản lãi trả chậm được ghi

nhận vào doanh thu chưa thực hiện và phân bổ vào doanh thu tài chính khi khách hàng
thanh toán.
5


Thang Long University Library


1.2.3 . Bán hàng qua đại lý, ký gửi
Là phương thức bán hàng mà trong đó doanh nghiệp thương mại giao hàng cho
cơđại lý, ký gửi. Số hàng ký gửi vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp cho đến khi
sở
hàng được tiêu thụ. Khi phát sinh nghiệp vụ giao – nhận đại lý thì hai bên phải ký kết
hợp đồng để xác định mặt hàng; phương thức giao nhận; phương thức thanh toán; giá
bán; tỷ lệ hoa hồng; trách nhiệm và quyền lợi của từng bên.
Bên giao đại lý: Là đơn vị chủ hàng được phép tính doanh thu bán hàng. Số hàng
chuyển giao cho các cơ sở đại lý, ký gửi vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp
thương mại cho đến khi doanh nghiệp thương mại được cơ sở đại lý, ký gửi thanh toán
tiền hay chấp nhận thanh toán hoặc được thông báo về số hàng đã bán được, doanh
nghiệp mới mất quyền sở hữu về số hàng này. Doanh nghiệp sẽ căn cứ vào hóa đơn
bán hàng của đại lý, hóa đơn hoa hồng để ghi nhận doanh thu và chi phí bán hàng.
Bên nhận đại lý: Trực tiếp bán hàng, thanh toán tiền hàng và được hưởng hoa
hồng đại lý từ bên giao đại lý. Sau khi bán được hàng, bên nhận đại lý phải thanh toán
kịp thời, đầy đủ tiền hàng cho bên giao đại lý. Sau khi xác định được số hoa hồng
được hưởng, bên nhận đại lý tiến hành lập hóa đơn GTGT số hoa hồng mà đại lý được
hưởng thực tế để ghi nhận doanh thu và ghi giảm trừ công nợ phải trả cho doanh
nghiệp thương mại.
1.3. Xác định giá vốn hàng bán
Tùy thuộc vào quy mô và đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp mà kế toán sẽ
xác định phương pháp tính giá vốn hàng bán thích hợp với doanh nghiệp.

Giá vốn hàng
bán

=

Giá vốn hàng xuất kho

+

Chi phí thu mua phân
bổ cho hàng tiêu thụ

1.3.1. Các phương pháp tính giá vốn hàng xuất kho
Phương pháp giá thực tế đích danh: Theo phương pháp này, sản phẩm, vật tư,
hàng hóa thuộc lô hàng nhập nào thì lấy đơn giá của đơn hàng nhập đó để tính giá trị
lô hàng xuất kho.
Ưu điểm: Là phương án tốt nhất, nó tuân thủ nguyên tắc phù hợp của kế toán; chi
phí thực tế phù hợp với doanh thu thực tế. Giá trị của hàng xuất kho đem bán phù hợp
với doanh thu mà nó tạo ra. Hơn nữa, giá trị hàng tồn kho được phản ánh đúng theo
giá trị thực tế của nó.
Nhược điểm: Công việc phức tạp, đòi hỏi kế toán và thủ kho phải quản lý chi tiết
từng lô hàng. Doanh nghiệp sẽ mất nhiều chi phí để quản lý kho hàng.
Điều kiện áp dụng: Áp dụng cho các doanh nghiệp có ít mặt hàng hoặc mặt hàng
ổn định và nhận diện được.
6


Phương pháp nhập trước xuất trước: Được áp dụng dựa trên giả định là hàng
tồn kho được mua hoặc được sản xuất trước thì được xuất trước, và giá trị hàng tồn
kho còn lại cuối kỳ là giá trị hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối

kỳ.
Ưu điểm: Giá của hàng xuất kho được tính ngay trong từng lần xuất, vì vậy đảm
bảo được việc cung cấp kịp thời số liệu cho kế toán ghi chép các khâu tiếp theo cũng
như tiện lợi hơn trong việc quản lý hàng. Ngoài ra, do trị giá vốn của hàng hóa xuất
kho được tính theo giá của lô hàng nhập trước nên trị giá vốn của hàng tồn kho được
đánh giá là tương đối sát với giá thị trường của mặt hàng đó. Vì vậy, chỉ tiêu hàng tồn
kho trên bảng cân đối kế toán chính xác và có ý nghĩa thực tế hơn.
Nhược điểm: Là làm cho doanh thu hiện tại không phù hợp với những khoản chi
phí hiện tại.. Theo phương pháp này, doanh thu hiện tại được tạo ra bởi giá trị sản
phẩm, vật tư, hàng hoá đã có được từ cách đó rất lâu. Mặt khác, nếu công ty có số
lượng chủng loại mặt hàng nhiều, số lần nhập xuất lớn sẽ khiến cho khối lượng công
việc của kế toán tăng lên đáng kể.
Điều kiện áp dụng: Phù hợp với các doanh nghiệp có ít loại mặt hàng, số lần
nhập xuất kho của mỗi mặt hàng không nhiều.
Phương pháp giá bình quân: Đơn giá thực tế của hàng xuất kho được tính bình
quân giữa giá trị thực tế hàng hóa đầu kỳ và trị giá thực tế hàng hóa nhập trong kỳ. Giá
thực tế của hàng hóa xuất kho được tính theo giá đơn vị bình quân như sau:
Trị giá vốn thực tế
hàng hóa xuất kho

=

Số lượng hàng hóa xuất kho

*

Giá đơn vị bình quân

Giá đơn vị bình quân có thể được tính theo thời kỳ hoặc vào mỗi khi nhập một lô
hàng về, phụ thuộc vào tình hình kinh doanh cũng như yêu cầu quản lý của doanh

nghiệp.
Bình quân cả kỳ dự trữ: Theo phương pháp này, đến cuối kỳ, kế toán mới tính trị
giá vốn của hàng xuất kho trong kỳ.
Công thức:

Giá đơn vị bình quân
=

cả kỳ dự trữ

Giá trị hàng hóa
tồn đầu kỳ

+

Số lượng hàng
hóa tồn đầu kỳ

+

Giá trị hàng hóa nhập
trong kỳ
Số lượng hàng hóa
nhập trong kỳ

Ưu điểm: Giảm nhẹ được việc hạch toán chi tiết hàng hóa, không phụ thuộc vào
số lần nhập, xuất của từng danh điểm hàng hóa.
7



Thang Long University Library


Nhược điểm: Độ chính xác không cao, thông tin kế toán không được phản ánh
thờikịp ngay tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ. Hơn nữa, công việc tính toán dồn vào
kỳ scuối ẽ gây ảnh hưởng đến tiến độ của các phần hành khác của kế toán.
Điều kiện áp dụng: Phù hợp với các doanh nghiệp ít danh điểm hàng hóa nhưng
số lần nhập, xuất của mỗi danh điểm nhiều.
Bình quân sau mỗi lần nhập: Về bản chất, phương pháp này giống phương pháp
trên nhưng đơn giá bình quân phải được tính lại sau mỗi lần nhập trên cơ sở giá mua
của hàng tồn và giá mua của lần nhập đó. Sau mỗi lần nhập sản phẩm, kế toán phải xác
nhận lại giá trị thực của hàng tồn kho và giá đơn vị bình quân. Khi áp dụng phương pháp
này, kế toán căn cứ vào đơn giá mua bình quân của từng loại hàng hóa và lượng xuất giữa
hai lần nhập kế tiếp để tính giá xuất kho..
Công thức:
Giá đơn vị bình quân
sau mỗi lần nhập

=

Trị giá thực tế hàng hóa tồn kho sau mỗi lần nhập
Số lượng hàng hóa tồn kho sau mỗi lần nhập

Ưu điểm: Tính giá hàng xuất kho kịp thời, chính xác.
Nhược điểm: Việc tính toán phức tạp, khối lượng tính toán lớn, tốn nhiều công
sức bởi vì cứ sau mỗi lần nhập hàng kế toán lại phải tính lại giá bình quân.
Điều kiện áp dụng: Được áp dụng cho các doanh nghiệp có danh mục hàng hóa ít
và số lần nhập, xuất của mỗi loại không nhiều.
1.3.2. Chi phí thu mua
Khái niệm: Chi phí thu mua là các khoản chi phí phát sinh trong quá trình thu mua

hàng hóa của doanh nghiệp.
Chi phí thu mua hàng hóa bao gồm:
- Chi phí vận chuyển, bốc dỡ hàng hóa.
- Chi phí bảo quản hàng hóa từ nơi mua về kho doanh nghiệp.
- Chi phí thuê kho, bãi chứa hàng hóa.
- Công tác phí của nhân viên thu mua
- Lệ phí cầu đường phát sinh khi thua mu.
- Chi phí hoa hồng môi giới phát sinh liên quan đến khâu mua hàng.
- Chi phí hao hụt hàng hóa trong định mức.

8


Do chi phí thu mua là toàn bộ chi phí thu mua phát sinh liên quan đến hàng hóa
nhập trong kỳ, nên để đảm bảo tính phù hợp giữa doanh thu và chi phí, cuối kỳ kế toán
phải thực hiện phân bổ chi phí thu mua cho số hàng hóa đã tiêu thụ theo tiêu thức trị
giá mua.
Công thức phân bổ chi phí thu mua:
Chi phí thu
mua phân
bổ cho hàng
hóa bán ra
trong kỳ

=

Chi phí thu mua phân bổ
hàng hóa tồn đầu kỳ

+


Chi phí thu mua hàng
hóa phát sinh trong kỳ

Trị giá thực tế hàng hóa
tồn đầu kỳ

Trị giá thực tế hàng
+
hóa nhập kho trong kỳ

*

Trị giá
thực tế
hàng hóa
xuất kho
trong kỳ

1.4. Kế toán bán hàng
1.4.1. Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn bán hàng thông thường: Dùng cho doanh nghiệp tính thuế
GTGT theo phương pháp trực tiếp.
- Hóa đơn GTGT: Dùng cho doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ.
- Phiếu xuất kho, bảng kê xuất kho, phiếu nhập kho.
- Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo Có, giấy báo Nợ ngân hàng.
- Biên bản kê khai hàng bán bị trả lại, chiết khấu thanh toán và giảm giá hàng
bán.
1.4.2. Tài khoản sử dụng:

Tài khoản 156 - Hàng hóa: Tài khoản thuộc nhóm hàng tồn kho phản ánh tình
trạng tăng hay giảm của hàng hóa. Tài khoản 156 có ba tài khoản cấp 2:
- TK 1561: Giá mua hàng hóa
- TK 1562: Chi phí thu mua hàng hóa
- TK 1567: Hàng hóa bất
động sản Kết cấu tài khoản
156:

9


Thang Long University Library


×