Tải bản đầy đủ (.docx) (102 trang)

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần cơ khí xuất nhập khẩu việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (760.9 KB, 102 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:

HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN CƠ KHÍ XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NHẬT

SINH VIÊN THỰC HIỆN

: PHAN THỊ THU HIỀN

MÃ SINH VIÊN

: A22232

NGÀNH

: KẾ TOÁN

HÀ NỘI – 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG
LONG
---o0o---



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:

HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN CƠ KHÍ XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NHẬT

Giáo viên hƣớng dẫn

: Th.S Nguyễn Thanh Huyền

Sinh viên thực hiện

: Phan Thị Thu Hiền

Mã sinh viên

: A22232

Ngành

: Kế Toán

HÀ NỘI – 2016


Thang Long University Library



LỜI CẢM ƠN
Khóa luận tốt nghiệp đề tài “Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng tại Công ty Cổ phần Cơ khí Xuất nhập khẩu Việt Nhật” đã được hoàn thành
với sự giúp đỡ của rất nhiều cá nhân và tổ chức.
Trước hết, em xin bày tỏ sự cảm ơn chân thành nhất tới giảng viên Th.S Nguyễn
Thanh Huyền là người trực tiếp hướng dẫn em trong suốt quá trình nghiên cứu đề tài
khóa luận tốt nghiệp này. Nhờ sự chỉ bảo và hướng dẫn tận tình của cô, em đã tìm ra
được những hạn chế của mình trong suốt quá trình viết khóa luận để có thể kịp thời
sửa chữa nhằm hoàn thiện khóa luận một cách tốt nhất.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong khoa Quản lý- Kinh tế trường Đại
học Thăng Long đã tận tình truyền đạt kiến thức trong suốt thời gian em học tập tại
trường. Với kiến thức được tiếp thu trong quá trình học không chỉ là nền tảng cho
nghiên cứu khóa luận của em mà còn là hành trang quý báu để giúp em trong công
việc sau này.
Em cũng xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của các anh chị công tác tại
Công ty Cổ phần Cơ khí Xuất nhập khẩu Việt Nhật đã giúp đỡ em trong việc cung cấp
số liệu, tài liệu để em có thể hoàn thành khóa luận này.
Hà Nội, ngày 30 tháng 03 năm 2016
Sinh viên

Phan Thị Thu Hiền.


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!

Sinh viên

Phan Thị Thu Hiền.

Thang Long University Library


MỤC LỤC
LỜI MỜ ĐẦU
CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI
.........................................................................................................................................1
1.1. Khái niệm cơ bản về bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp
thƣơng mại ................................................................................................................. 1
1.1.1. Bán hàng............................................................................................................. 1
1.1.2. Doanh thu........................................................................................................... 1
1.1.3. Các khoản giảm trừ doanh thu.......................................................................... 1
1.1.4. Doanh thu thuần................................................................................................ 2
1.1.5. Giá vốn hàng bán............................................................................................... 2
1.1.6. Lợi nhuận gộp.................................................................................................... 2
1.1.7. Chi phí bán hàng................................................................................................ 2
1.1.8. Chi phí quản lý doanh nghiệp............................................................................ 2
1.1.9. Kết quả bán hàng................................................................................................ 3
1.2. Các phƣơng thức bán hàng................................................................................ 3
1.2.1. Bán buôn............................................................................................................. 3
1.2.2. Bán lẻ.................................................................................................................. 4
1.2.3. Bán hàng qua đại lý, ký gửi............................................................................... 5
1.3. Xác định giá vốn hàng bán................................................................................. 5
1.3.1. Các phương pháp tính giá vốn hàng xuất kho.................................................. 6
1.3.2. Chi phí thu mua.................................................................................................. 7

1.4. Kế toán bán hàng................................................................................................ 8
1.4.1. Chứng từ sử dụng............................................................................................... 8
1.4.2. Tài khoản sử dụng.............................................................................................. 8
1.4.3. Phương pháp hạch toán................................................................................... 11
1.5. Kế toán xác định kết quả bán hàng.................................................................. 16
1.5.1. Chứng từ sử dụng............................................................................................. 16
1.5.2. Tài khoản sử dụng............................................................................................ 17
1.5.3. Phương pháp hạch toán................................................................................... 19
1.6. Tổ chức sổ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng.........................21


CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ XUẤT NHẬP KHẨU
VIỆT NHẬT .............................................................................................................. 23
2.1. Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần Cơ khí Xuất nhập khẩu Việt Nhật 23
2.1.1. Khát quát chung về Công ty Cổ phần Cơ khí Xuất nhập khẩu Việt Nhật

23

2.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần Cơ khí Xuất nhập khẩu Việt Nhật..24
2.1.3. Tổ chức kế toán tại Công ty Cổ phẩn Cơ khí Xuất nhập khẩu Việt Nhật.

26

2.2. Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần
Cơ khí Xuất nhập khẩu Việt Nhật. .......................................................................... 28
2.2.1. Tổ chức chứng từ kế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần Cơ khí Xuất nhập khẩu
Việt Nhật. ................................................................................................................... 28
2.2.2. Tổ chức sổ kế toán bán hàng.................................................................................... 46
2.2.3. Tổ chức kế toán xác định kết quả bán hàng.............................................................. 54

CHƢƠNG 3. PHƢƠNG HƢỚNG HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ XUẤT
NHẬP KHẨU VIỆT NHẬT ..................................................................................... 71
3.1. Đánh giá về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần
Cơ khí Xuất nhập khẩu Việt Nhật. .......................................................................... 71
3.1.1. Ưu điểm............................................................................................................. 71
3.1.2. Nhược điểm....................................................................................................... 72
3.2. Phƣơng hƣớng hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại
công ty Cổ phần Cơ khí Xuất nhập khẩu Việt Nhật. ............................................. 72
3.2.1. Giải pháp về phần mềm kế toán....................................................................... 72
3.2.2. Giải pháp về mở sổ đặc biệt.............................................................................. 72

KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO

Thang Long University Library


DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt

Tên đầy đủ

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

BHXH

Bảo hiểm xã hội


BHYT

Bảo hiểm y tế

BTC

Bộ tài chính

CCDC

Công cụ dụng cụ

CPBH

Chi phí bán hàng

CPQLDN

Chi phí quản lý doanh nghiệp

GTGT

Giá trị gia tăng

GVHB

Giá vốn hàng bán

HTK


Hàng tồn kho

KKĐK

Kiểm kê định kỳ

KKTX

Kê khai thường xuyên

KPCĐ

Kinh phí công đoàn



Quyết định

QLDN

Quản lý doanh nghiệp

TK

Tài khoản

TSCĐ

Tài sản cố định


VNĐ

Việt Nam Đồng


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Bảng 2.1. Mẫu báo giá (đơn đặt hàng)...........................................................................29
Bảng 2.2. Phiếu xuất kho................................................................................................30
Bảng 2.3. Sổ chi tiết hàng hóa........................................................................................31
Bảng 2.4. Hóa đơn GTGT.............................................................................................. 32
Bảng 2.5. Phiếu thu.........................................................................................................33
Bảng 2.6. Mẫu báo giá....................................................................................................34
Bảng 2.7. Phiếu xuất kho................................................................................................35
Bảng 2.8. Biên bản giao nhận hàng hóa.........................................................................36
Bảng 2.9. Hóa đơn GTGT.............................................................................................. 37
Bảng 2.10. Phiếu Thu..................................................................................................... 38
Bảng 2.11. Biên bản xử lý hàng kém chất lượng...........................................................39
Bảng 2.12. Hóa đơn GTGT hàng giảm giá.................................................................... 40
Bảng 2.13. Phiếu chi....................................................................................................... 41
Bảng 2.14. Biên bản xử lý hàng không đạt tiêu chuẩn.................................................. 42
Bảng 2.15. Hóa đơn GTGT hàng trả lại.........................................................................43
Bảng 2.16. Phiếu nhập kho.............................................................................................44
Bảng 2.17. Phiếu chi....................................................................................................... 45
Bảng 2.18. Sổ chi tiết chi phí giá vốn.............................................................................46
Bảng 2.19. Sổ chi tiết doanh thu bán hàng.....................................................................47
Bảng 2.20. Bảng tổng hợp chi tiết doanh thu, sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ................48
Bảng 2.21. Sổ nhật kí chung...........................................................................................49
Bảng 2.22. Sổ cái doanh thu bán hàng........................................................................... 52
Bảng 2.23. Sổ cái chi phí giá vốn...................................................................................53

Bảng 2.24. Bảng tỷ lệ trích bảo hiểm.............................................................................54
Bảng 2.25 Tính lương nhân viên Đỗ Minh Tâm............................................................55
Bảng 2.26. Bảng chấm công nhân viên..........................................................................56
Bảng 2.27. Bảng trích nộp bảo hiểm..............................................................................57
Bảng 2.28. Bảng thanh toán tiền lương..........................................................................58
Bảng 2.29. Hóa đơn GTGT............................................................................................ 59
Bảng 2.30. Phiếu chi....................................................................................................... 60

Thang Long University Library


Bảng 2.31. Bảng phân bổ chi phí trả trước dài hạn........................................................61
Bảng 2.32. Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định...........................................63
Bảng 2.33. Hóa đơn tiền điện......................................................................................... 64
Bảng 2.34. Phiếu chi....................................................................................................... 65
Bảng 2.35. Trích nhật kí chung...................................................................................... 66
Bảng 2.36. Sổ cái chi phí bán hàng................................................................................ 67
Bảng 2.37. Sổ cái chi phí quản lí doanh nghiệp.............................................................68
Bảng 2.38. Sổ cái xác định kết quả kinh doanh............................................................. 69
Bảng 3.1. Nhật kí thu tiền...............................................................................................74
Bảng 3.2. Nhật ký chi tiền.............................................................................................. 74
Bảng 3.3. Nhật ký mua hàng.......................................................................................... 75
Bảng 3.4. Nhật ký bán hàng............................................................................................75
Sơ đồ 1.1. Kế toán bán hàng theo phương thức bán buôn qua kho...............................12
Sơ đồ 1.2. Kế toán bán hàng theo phương thức bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia
thanh toán ....................................................................................................................... 12
Sơ đồ 1.3. Kế toán bán hàng theo phương thức bán buôn vận chuyển thẳng không
tham gia thanh toán ........................................................................................................ 13
Sơ đồ 1.4. Kế toán bán hàng trả góp.............................................................................. 13
Sơ đồ 1.5. Kế toán bán hàng theo phương thức gửi đại lý (Bên giao đại lý)................14

Sơ đồ 1.6. Kế toán bán hàng theo phương thức gửi đại lý (Bên nhận đại lý)...............14
Sơ đồ 1.7. Kế toán phân bổ chi phí thu mua cho hàng hóa bán ra trong kỳ..................14
Sơ đồ 1.8. Kế toán giá vốn hàng bán tại đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo phương
pháp kiểm kê định kỳ .................................................................................................... 16
Sơ đồ 1.9. Kế toán chi phí bán hàng...............................................................................19
Sơ đồ 1.10. Kế toán chi phí quản lí doanh nghiệp.........................................................20
Sơ đồ 1.11. Kế toán xác định kết quả bán hàng.............................................................21
Sơ đồ 1.12. Hình thức ghi sổ nhật ký chung..................................................................22
Sơ đồ 2.1 Sơ đồ bộ máy tại Công ty Cổ phần Cơ khí Xuất nhập khẩu Việt Nhật........24
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Công ty Cổ phần..........................................26
Sơ đồ 2.3. Sơ đồ tổ chức sổ kế toán tại Công ty Cổ phần Cơ khí Xuất nhập khẩu Việt
Nhật................................................................................................................................ 27


LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế hội nhập như hiện nay, các doanh nghiệp thương mại xuất hiện
ngày một nhiều, đòi hỏi sự cạnh tranh gay gắt và khốc liệt trên thị trường. Vì vậy, mục
tiêu hàng hàng đầu quyết định đến sự tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp là lợi
nhuận. Để đạt được điều đó đòi hỏi doanh nghiệp phải chú trọng đến công tác hạch
toán kế toán. Kế toán là bộ phận cấu thành quan trọng của hệ thống công cụ quản lý
kinh tế tài chính, nó có vai trò cực kỳ quan trọng trong việc quản lý điều hành và kiếm
soát các hoạt động kinh tế, cung cấp thông tin cho quá trình kinh doanh.
Trong công tác hạch toán kế toán tại doanh nghiệp có thể nói công tác hạch toán
kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng có ý nghĩa vô cùng quan trọng bởi lẽ
bán hàng là khâu tác động trực tiếp đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, bán
hàng tốt doanh nghiệp mới nhanh thu hồi vốn để bù đắp chi phí bỏ ra cũng như thực
hiện nghĩa vụ với nhà nước. Xác định đúng đắn kết quả bán hàng là điều kiện tồn tại
và phát triển của doanh nghiệp đồng thời cũng là điều kiện để khẳng định vị trí của
doanh nghiệp trên thương trường. Do đó đòi hỏi doanh nghiệp phải tổ chức tốt công
tác kế toán bán hàng để cung cấp thông tin một cách kịp thời, chính xác giúp cho các

nhà quản lý đưa ra những quyết định kinh doanh đúng đắn.
Nhận thức được điều đó, để biết rõ hơn về kế toán, đặc biệt là kế toán bán hàng
trong việc quản lý chi phí của doanh nghiệp, trong thời gian thực tập tại Công ty Cổ
phần Cơ khí Xuất nhập khẩu Việt Nhật em đã đi sâu tìm hiểu, nghiên cứu về hoạt động
kinh doanh cũng như công tác bán hàng, kế toán bán hàng và đã chọn đề tài cho khóa
luận tốt nghiệp là: “Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại
Công ty Cổ phần Cơ khí Xuất nhập khẩu Việt Nhật”.
Nội dung khóa luận gồm ba phần:
Chƣơng 1: Lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng trong doanh nghiệp thƣơng mại.
Chƣơng 2: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại
Công ty Cổ phần Cơ khí Xuất nhập khẩu Việt Nhật.
Chƣơng 3: Phƣơng hƣớng hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng tại Công ty Cổ phần tƣ vấn công nghệ và thiết bị kỹ thuật.

Thang Long University Library


CHƢƠNG 1.
LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI
1.1. Khái niệm cơ bản về bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh
nghiệp thƣơng mại
1.1.1. Bán hàng
Bán hàng là quá trình doanh nghiệp thực hiện việc chuyển hóa vốn kinh doanh
của mình từ hình thái hiện vật (hàng) sang hình thái giá trị (tiền) thông qua phương
tiện thanh toán để thực hiện giá trị của sản phẩm hàng hóa, dịch vụ.
Bán hàng là khâu cuối cùng trong quá trình lưu chuyển hàng hóa của doanh
nghiệp thương mại, là quá trình người bán chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa cho
người mua đồng thời được người mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán.

1.1.2. Doanh thu
Theo điều 78 Thông tư 200/2014/ - BTC quy định Nguyên tắc kế toán các khoản
doanh thu, doanh thu là lợi ích kinh tế thu được làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh
nghiệp ngoại trừ phần đóng góp thêm của các cổ đông. Doanh thu được ghi nhận tại
thời điểm giao dịch phát sinh, khi chắc chắn thu được lợi ích kinh tế, được xác định
theo giá trị hợp lý của các khoản được quyền nhận, không phân biệt đã thu tiền hay sẽ
thu được tiền.
Doanh thu bán hàng chỉ được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau:
− Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho khách hàng.
− Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở hữu
hàng hoá hoặc kiểm soát hàng hoá.
− Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
− Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
− Doanh nghiệp xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
1.1.3. Các khoản giảm trừ doanh thu
Chiết khấu thƣơng mại
Chiết khấu thương mại (CKTM) là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc
đã thanh toán cho khách hàng do trong một khoảng thời gian nhất định khách hàng đã
mua hàng hóa với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên
hợp đồng kinh tế, các đơn đặt hàng hoặc các cam kết mua, bán hàng.
1


Hàng bán bị trả lại
Hàng bán bị trả lại là số hàng hóa đã được xác định là đã tiêu thụ nhưng bị người
mua trả lại, từ chối thanh toán do hàng sai quy cách, phẩm chất, chủng loại…ghi trong
cam kết, hợp đồng kinh tế đã ký hoặc bị vỡ, hư hỏng không phải lỗi của khách hàng.
Hàng bán bị trả lại không chỉ điều chỉnh giảm doanh thu bán hàng thực tế thực
hiện trong kì kinh doanh mà còn điều chỉnh giảm giá vốn hàng bán phát sinh trong kì.

Giảm giá hàng bán
Giảm giá hàng bán là số tiền giảm trừ cho khách hàng được người bán chấp nhận
trên giá đã thỏa thuận do sản phẩm hàng hóa dịch vụ cung cấp kém phẩm chất hay
không đúng quy cách hoặc giao hàng không đúng thời gian, nhưng chưa được phản
ánh trên hóa đơn khi bán sản phẩm hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong kỳ theo quy định
trên hợp đồng kinh tế.
1.1.4. Doanh thu thuần
Doanh thu thuần là giá trị còn lại của doanh thu bán hàng sau khi đã trừ đi các
khoản giảm trừ doanh thu
Doanh thu thuần

= Doanh thu -

Các khoản giảm trừ doanh thu.

1.1.5. Giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán là trị giá thực tế của số hàng hóa bán ra trong kỳ (bao gồm cả
chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa bán ra trong kỳ).
Tại thời điểm hàng hóa được xác định là đã tiêu thụ hoặc đủ điều kiện ghi nhận
doanh thu thì đồng thời giá vốn theo giá trị xuất kho của hàng hóa đó phải được ghi
nhận. Cuối kì, doanh nghiệp phải lựa chọn tiêu thức phân bổ hợp lí để phân bổ chi phí
thu mua hàng hóa phát sinh vào giá vốn hàng đã tiêu thụ trong kì. Do vậy, xác định
đúng giá vốn là cơ sở để doanh nghiệp xác định đúng kết quả bán hàng.
1.1.6. Lợi nhuận gộp
Lợi nhuận gộp là giá trị chênh lệch giữa doanh thu thuần với giá vốn hàng bán.
Lợi nhuận gộp

= Doanh thu thuần

-


Giá vốn hàng bán

1.1.7. Chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng là những khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra có liên quan
đến hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kỳ.
1.1.8. Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí phát sinh có liên quan chung
đến toàn bộ hoạt động quản lí của doanh nghiệp mà không phân bổ được cụ thể cho
hoạt động nào.
2

Thang Long University Library


1.1.9. Kết quả bán hàng
Kết quả bán hàng là phần chênh lệch giữa lợi nhuận gộp của hoạt động bán
hàng với các chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Kết quả bán hàng phản ánh kết quả cuối cùng của việc thực hiện tiêu thụ hàng
hóa, dịch vụ của hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ và được thể hiện thông qua
chỉ tiêu lãi hoặc lỗ. Nếu doanh thu thuần lớn hơn chi phí thì kết quả bán hàng là lãi,
ngược lại doanh thu thuần nhỏ hơn chi phí thì kết quả bán hàng là lỗ.
Kết quả
bán hàng

=

Lợi nhuận gộp

Chi phí


-

bán hàng

-

Chi phí quản lý
doanh nghiệp

Trong một kỳ kế toán, việc xác định kết quả bán hàng sẽ giúp được nhà quản lí
đánh giá được hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh, nhằm có những chiến lược
đúng đắn cho kỳ hoạt động tiếp theo.
1.2. Các phƣơng thức bán hàng
1.2.1. Bán buôn
Bán buôn là hình thức bán hàng cho người mua trung gian như các đơn vị thương
mại, các doanh nghiệp sản xuất.... Đặc điểm của bán buôn là hàng hoá vẫn nằm trong
lĩnh vực lưu thông, chưa đi vào lĩnh vực tiêu dùng. Do vậy, giá trị sử dụng của hàng
hoá chưa được thực hiện. Hàng hóa bán buôn thường được bán theo lô hoặc bán với số
lượng lớn. Giá bán biến động tuỳ thuộc vào số lượng hàng bán và phương thức thanh
toán. Bán buôn có hai phương thức là bán buôn qua kho và bán buôn vận chuyển thẳng.
1.2.1.1. Bán buôn qua kho
Bán buôn qua kho là phương thức bán buôn hàng hóa mà trong đó hàng bán phải
được xuất ra từ kho của doanh nghiệp thương mại. Bán buôn qua kho thực hiện dưới
hai hình thức:
Bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp
Bên mua cử đại diện đến kho của doanh nghiệp thương mại để nhận hàng. Doanh
nghiệp thương mại xuất kho hàng hoá giao trực tiếp cho đại diện bên mua. Sau khi đại
diện bên mua nhận đủ hàng, thanh toán tiền hoặc chấp nhận thanh toán, hàng hoá được
xác định là tiêu thụ.

Bán buôn qua kho theo hình thức gửi bán
Căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết hoặc theo đơn đặt hàng, doanh nghiệp
thương mại xuất kho hàng hoá, dùng phương tiện vận tải của mình hoặc đi thuê ngoài,
chuyển hàng đến kho của bên mua hoặc một địa điểm nào đó do bên mua quy định
trong hợp đồng. Hàng hoá sau khi chuyển bán vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh
3


nghiệp thương mại, chỉ khi nào được bên mua kiểm nhận, thanh toán hoặc chấp nhận
thanh toán thì số hàng chuyển giao mới được coi là tiêu thụ, người bán mất quyền sở
hữu về số hàng đã giao.
1.2.1.2. Bán buôn vận chuyển thẳng
Bán buôn vận chuyển thẳng là hình thức bán hàng mà doanh nghiệp thương
mại sau khi mua hàng và nhận hàng mua không đưa về nhập kho mà chuyển bán thẳng
cho bên mua hàng. Bán buôn vận chuyển thẳng được thực hiện theo hai hình thức:
Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán.
Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán là hình thức bán hàng mà
doanh nghiệp thương mại phải tổ chức quá trình mua hàng, bán hàng, thanh toán tiền
với nhà cung cấp và thu tiền hàng từ khách hàng. Bán buôn vận chuyển thẳng có tham
gia thanh toán có hai hình thức:
− Giao tay ba trực tiếp: Doanh nghiệp thương mại sau khi mua hàng sẽ giao trực tiếp
hàng cho người mua tại kho của người bán. Sau khi người mua ký nhận đủ hàng và
thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì hàng hóa được xác nhận là đã tiêu thụ.
− Chuyển hàng: Doanh nghiệp thương mại sau khi mua hàng, nhận hàng sẽ chuyển
thẳng hàng đến địa điểm đã thỏa thuận trước cho bên mua. Hàng hóa gửi bán trong
trường hợp này vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp thương mại, khi người mua
nhận được hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì hàng mới được coi là tiêu
thụ.
Bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán.
Bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán là hình thức bán hàng mà

doanh nghiệp thương mại chỉ là bên trung gian giữa bên bán và bên mua. Doanh
nghiệp thương mại không phát sinh nghiệp vụ mua, bán hàng hóa. Tùy theo điều kiện
ký kết hợp đồng, doanh nghiệp thương mại được hưởng khoản tiền hoa hồng do bên
bán hoặc bên mua trả. Doanh nghiệp thương mại phản ánh khoản hoa hồng nhận được
vào doanh thu.
1.2.2. Bán lẻ
Bán lẻ là hình thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng cuối cùng hoặc các tổ
chức kinh tế mua về tiêu dùng nội bộ. Hàng hóa bán lẻ đã ra khỏi lĩnh vực lưu thông
và đi vào tiêu dùng. Chính vì vậy, giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa đã được thực
hiện. Bán lẻ hàng hóa có các hình thức sau:
Bán lẻ thu tiền trực tiếp
Theo hình thức này, nhân viên bán hàng trực tiếp bán hàng, thu tiền của khách
hàng, đồng thời chịu hoàn toàn trách nhiệm về số hàng đã nhận để bán ở quầy và số
4

Thang Long University Library


tiền bán hàng trong ngày. Cuối ca, cuối ngày, nhân viên bán hàng kiểm tra hàng tồn để
xác định lượng hàng đã bán, lập báo cáo bán hàng nộp cho kế toán và nộp tiền cho thủ quỹ.
Bán lẻ thu tiền tập trung
Trong hình thức này, nghiệp vụ thu tiền và nghiệp vụ giao hàng cho khách hàng
tách rời nhau. Mỗi quầy hàng hoặc liên quầy hàng bố trí một số nhân viên thu ngân
làm nhiệm vụ thu tiền của khách hàng, viết hóa đơn để khách hàng nhận hàng ở quầy
do nhân viên bán hàng giao hàng. Cuối ca, cuối ngày nhân viên thu ngân kiểm tiền,
làm giấy nộp tiền và nộp tiền cho thủ quỹ. Nhân viên bán hàng căn cứ vào hóa đơn
giao hàng cho khách hàng để kiểm kê lượng hàng còn lại, xác định lượng hàng đã bán
rồi lập báo cáo bán hàng nộp cho kế toán.
Bán hàng trả góp
Theo hình thức này, hàng hóa khi giao cho bên mua thì được coi là tiêu thụ.

Người mua sẽ trả tiền hàng thành nhiều lần. Ngoài số tiền bán hàng, doanh nghiệp
thương mại còn được hưởng thêm từ người mua một khoản lãi do trả chậm. Khi ký kết
hợp đồng mua bán, hai bên quy định rõ số tiền gốc và lãi định kỳ người mua phải trả
cho người bán. Doanh thu bán hàng ghi nhận theo giá bán trả ngay, chênh lệch giữa
giá bán trả một lần và trả góp được ghi nhận vào doanh thu chưa thực hiện và được
phân bổ vào doanh thu tài chính ở các kỳ sau khi khách hàng thanh toán.
1.2.3. Bán hàng qua đại lý, ký gửi
Theo phương thức này, doanh nghiệp thương mại giao hàng cho cơ sở nhận đại
lý, bên nhận đại lý sẽ trực tiếp bán và thanh toán tiền hàng cho doanh nghiệp thương
mại. Số hàng gửi bán vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp thương mại cho đến
khi đại lý thông báo số hàng đã bán được, bên giao đại lý lập hóa đơn GTGT cho số
hàng đã bán đồng thời trả cho bên nhận đại lý một khoản hoa hồng cho việc bán hộ
hàng hóa.
− Bên giao đại lý: Doanh thu được ghi nhận khi đại lý thông báo bán được hàng. Hoa
hồng trả cho đại lý được hạch toán vào chi phí bán hàng của doanh nghiệp thương mại.
− Bên nhận đại lý: Số tiền nhận được từ việc bán hàng hóa nhận đại lý sẽ không được
ghi nhận vào doanh thu của đại lý, đây là khoản phải trả cho bên giao đại lý. Hoa hồng
đại lý sẽ được ghi nhận là doanh thu của bên nhận đại lý.
1.3. Xác định giá vốn hàng bán
Trong doanh nghiệp thương mại giá vốn hàng xuất kho bao gồm trị giá mua của
hàng hóa và chi phí thu mua phân bổ cho hàng tiêu thụ trong kỳ. Hàng hóa của doanh
nghiệp thương mại được nhập từ các nguồn và nhiều đợt khác nhau với những đơn giá
5


khác nhau. Vì vậy, doanh nghiệp thương mại cần phải lựa chọn phương pháp tính trị
giá hàng xuất kho. Việc lựa chọn phương pháp nào còn tùy thuộc vào đặc điểm hàng
tồn kho, yêu cầu và trình độ quản lí của doanh nghiệp.
Công thức tính giá vốn hàng bán:
Giá vốn hàng bán


=

Trị giá mua
hàng xuất kho

+

Chi phí thu mua phân bổ cho
hàng tiêu thụ trong kỳ

1.3.1. Các phương pháp tính giá vốn hàng xuất kho
1.3.1.1. Phương pháp giá thực tế đích danh
Theo phương pháp này, hàng hóa xuất kho thuộc lô hàng nào thì lấy đơn giá
nhập kho của lô hàng đó để tính giá xuất kho.
Ƣu điểm: Đây là phương án tốt nhất, nó tuân thủ nguyên tắc phù hợp của kế
toán, chi phí thực tế phù hợp với doanh thu thực tế. Giá trị thực tế của hàng xuất kho
đem bán phù hợp với doanh thu mà nó tạo ra. Hơn nữa, giá trị hàng tồn kho được phản
ánh đúng theo giá trị thực tế của nó.
Nhƣợc điểm: Phương pháp này đòi hỏi kế toán phải mở sổ chi tiết, hàng hóa
phải được bảo quản theo lô, từng lần nhập, từng giá nhập, dán nhãn từng mặt hàng…
Do vậy, phương pháp tính giá này chỉ phù hợp với những doanh nghiệp kinh doanh có
ít chủng loại mặt hàng, hàng tồn kho có giá trị lớn, mặt hàng ổn định và có thể chia
thành từng lô, từng chi tiết riêng lẻ.
1.3.1.2. Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO)
Phương pháp này giả định là hàng hóa nào nhập trước thì sẽ được xuất trước,
xuất hết số nhập trước rồi mới đến số nhập sau theo giá thực tế của từng lần nhập.
Ƣu điểm: kế toán tính được ngay trị giá vốn hàng xuất kho cho từng lần xuất
hàng. Do vậy, đảm bảo cung cấp số liệu kịp thời cho kế toán ghi chép các khâu tiếp
theo. Giá trị hàng tồn kho sẽ được tính theo hàng tồn kho mới nhất nên doanh nghiệp

quản lí hàng tồn kho theo phương pháp này sẽ phản ánh tương đối chính xác chỉ tiêu
hàng tồn kho trên bảng cân đối kế toán so với giá trị thị trường.
Nhƣợc điểm: doanh nghiệp áp dụng phương pháp này làm cho doanh thu hiện
tại không phù hợp với những khoản chi phí được tạo ra bởi giá trị hàng đã có được từ
cách đó rất lâu. Nếu số lượng, chủng loại mặt hàng nhiều, tần suất nhập xuất liên tục
thì khối lượng công việc kế toán sẽ tăng lên rất nhiều.
1.3.1.3. Phương pháp giá bình quân
Theo phương pháp này giá xuất kho hàng hóa được tính theo đơn giá bình quân.
Giá vốn của hàng hóa

=

Số lƣợng hàng hóa

x

Đơn giá

6

Thang Long University Library


xuất kho trong kỳ
xuất trong kỳ
Đơn giá bình quân được xác định bằng hai phương pháp:

bình quân

− Phương pháp giá bình quân cả kỳ dự trữ

Giá trị hàng tồn đầu kỳ + Giá trị hàng nhập trong kỳ
Đơn giá bình
=
quân cả kỳ dự trữ
Số lƣợng hàng tồn đầu kỳ + Số lƣợng hàng nhập trong kỳ
Ƣu điểm: thích hợp với những doanh nghiệp có số lần nhập, xuất nhiều do chỉ
cần tính giá một lần duy nhất vào cuối kỳ.
Nhƣợc điểm: không thể đáp ứng nhu cầu thông tin về giá vốn tức thời ngay tại
thời điểm phát sinh nghiệp vụ.
− Phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập
Sau mỗi lần nhập hàng hóa, kế toán phải xác định giá trị thực của hàng tồn kho
và giá đơn vị bình quân. Giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập được tính theo công
thức sau:
Đơn giá bình quân sau
mỗi lần nhập

=

Giá trị hàng tồn kho sau mỗi lần nhập
Số lƣợng hàng tồn kho sau mỗi lần nhập

Ƣu điểm: phương pháp này giúp kế toán tính được ngay trị giá vốn hàng xuất
kho cho từng lần xuất hàng và giá được cập nhật thường xuyên liên tục nên đảm bảo
cung cấp số liệu kịp thời cho kế toán ghi chép các khâu tiếp theo.
Nhƣợc điểm: phương pháp này tốn nhiều công sức và phải tính toán nhiều lần.
Nếu tần suất nhập xuất liên tục thì khối lượng công việc kế toán sẽ tăng lên rất nhiều.
1.3.2. Chi phí thu mua
Chi phí thu mua là những chi phí chi ra liên quan trực tiếp đến quá trình thu mua
hàng hóa như chi phí bảo hiểm hàng hóa, tiền thuê kho, thuê bến bãi, chi phí vận
chuyển, bốc xếp bảo quản…để đưa hàng hóa từ nơi mua về kho của doanh nghiệp.

Chi phí thu mua phát sinh trong kì được tập hợp vào tài khoản 1562. Cuối kì,
doanh nghiệp phải lựa chọn tiêu thức phân bổ hợp lí để phân bổ chi phí thu mua hàng
hóa phát sinh vào giá vốn hàng đã tiêu thụ trong kỳ.
− Nếu doanh nghiệp chỉ kinh doanh một mặt hàng hoặc chi phí phát sinh ít, đơn giản thì
doanh nghiệp sẽ phân bổ toàn bộ số chi phí mua hàng nhập kho phát sinh trong kì vào
giá vốn hàng bán.
− Nếu doanh nghiệp có từ hai mặt hàng trở lên hoặc phát sinh chi phí thu mua của các
đợt mua hàng thường chênh lệch nhau lớn, phát sinh nhiều, chi phí khó tập hợp (do
chi nhiều lần, kéo dài, gồm nhiều khoản chi..) thì chi phí thu mua được tập
7


hợp rồi phân bổ cho hàng xuất kho bán ra trong kỳ theo các tiêu thức hợp lý, thường là
theo giá trị hàng mua. Chi phí thu mua được phân bổ theo công thức:
Chi phí thu mua của
Chi phí thu
hàng tồn đầu kỳ
mua phân bổ
=
cho
hàng
Trị giá hàng hóa
bán ra trong
mua tồn đầu kỳ
1.4. Kế toán bán hàng

Chi phí thu mua
phát sinh trong kỳ
Trị giá hàng hóa
+

nhập trong kỳ
+

x

Trị giá
mua hàng
xuất bán
trong kỳ

1.4.1. Chứng từ sử dụng
− Hóa đơn bán hàng: Hóa đơn này áp dụng đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp hoặc kinh doanh những mặt hàng không thuộc đối tượng chịu
thuế GTGT.
− Hóa đơn GTGT: dùng trong doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ.
− Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho kiêm vận chuyển nội bộ, phiếu xuất kho gửi bán đại lí.
− Phiếu báo nợ, phiếu báo có, phiếu thu, phiếu chi.
− Bảng kê thanh toán hàng đại ký, ký gửi, báo cáo bán hàng, bảng kê bán lẻ hàng hóa
dịch vụ, thẻ quầy hàng, giấy nộp tiền, bảng kê nhận hàng và thanh toán hàng ngày.
− Các biên bản thừa thiếu hàng hóa, biên bản giảm giá hàng bán, biên bản hàng bán trả
lại.
− Các chứng từ liên quan khác.
1.4.2. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 156: Hàng hóa
Tài khoản 156 có 3 tài khoản cấp 2:
TK 1561 - Giá mua hàng hóa
TK 1562 - Chi phí thu mua.
TK 1567 - Hàng hoá bất động sản.


8

Thang Long University Library


Nợ






TK 156 – Hàng hóa

− Trị giá vốn của hàng hóa tiêu thụ
Trị giá mua vào của hàng hoá
trong kỳ
nhập kho trong kỳ
− Chi phí thu mua phân bổ cho hàng
Chi phí thu mua hàng hoá phát
hoá đã bán trong kỳ
sinh trong kỳ
− Chiết khấu thương mại, các khoản
Trị giá hàng hoá đã bán bị người
giảm giá hàng mua được hưởng
mua trả lại
− Trị giá hàng hoá trả lại cho người
Trị giá hàng hoá phát hiện thừa
bán
khi kiểm kê

− Trị giá hàng hoá phát hiện thiếu
Kết chuyển trị giá hàng hoá tồn
khi kiểm kê
kho cuối kỳ (KKĐK)
− Kết chuyển trị giá hàng hoá tồn
kho đầu kỳ (KKĐK)

SDCK: Trị giá thực tế hàng hoá tồn kho
cuối kỳ
Tài khoản 157: Hàng gửi bán
Nợ

TK 157 – Hàng gửi bán
− Trị giá hàng hóa, thành phẩm đã
gửi cho khách hàng, hoặc gửi bán
đại lý, ký gửi; gửi cho các đơn vị
cấp dưới hạch toán phụ thuộc
− Trị giá dịch vụ đã cung cấp cho
khách hàng, nhưng chưa được xác
định là đã bán
− Kết chuyển trị giá hàng hóa, thành
phẩm đã gửi bán chưa được xác
định là đã bán cuối kỳ (KKĐK)

− Trị giá hàng hóa, thành phẩm gửi
đi bán, dịch vụ đã cung cấp được
xác định là đã bán
− Trị giá hàng hóa, thành phẩm,
dịch vụ đã gửi đi bị khách hàng
trả lại

− Trị giá vốn hàng hóa bị khách
hàng hoặc đại lý trả lại
− Kết chuyển trị giá hàng hóa,
thành phẩm đã gửi đi bán chưa
được xác định là đã bán đầu kỳ
(KKĐK)

SDCK: Trị giá hàng hóa, thành phẩm đã
gửi đi, dịch vụ đã cung cấp chưa được xác
định là đã bán
Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tài khoản 511 chi tiết thành 6 tài khoản cấp hai:
TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa
TK 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm
TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ
TK 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá
9




TK 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư.
TK 5118 – Doanh thu khác.
Nợ

TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

− Kết chuyển các khoản giảm trừ
− Doanh thu bán hàng hoá và cung
doanh thu (CKTM, giảm giá,

cấp dịch vụ thực hiện trong kỳ kế
hàng bán bị trả lại)
toán.
− Kết chuyển doanh thu thuần vào
Tài khoản 911 “Xác định kết quả
kinh doanh”.
TK 521: Các khoản giảm trừ doanh thu
Tài khoản 521 chi tiết thành 3 TK cấp 2:
TK 5211 – chiết khấu thương mại
TK 5212 – giảm giá hàng bán
TK 5213 – hàng bán bị trả lại.

Nợ

TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu



kỳ kế toán, kết chuyển

toàn
Số chiết khấu thương mại Cuối
đã chấp
bộhàng.
số tiền
chiếtthu
khấu
thương
mại,
hàng

bán
trảtrả
lại,lạigiảm
hàng
bán
511 –hàn
do
nhận thanh toán cho khách
Doanh
của
hàng đã
bán
bị trả
lại,bịđã
tiền giá
hoặc
chưa
trảvào
choTKkhách

báođã
cáo.
Các khoản giảm giá hàng bán
chấp thuận cho người mua hàng do hàng bán kém, mất phẩm chất hoặc sai quy
trong hợp đồng kinh tế.


Tài khoản 611 – Mua hàng. Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá nguyên
liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, hàng hoá mua vào, nhập kho hoặc đưa vào sử dụng
trong kỳ nếu doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKĐK.

Tài khoản 611 có 2 tài khoản cấp 2:
TK 6111 – Mua nguyên vật liệu
TK 6112 – Mua hàng hóa.

10


Thang Long University Library


TK 611 – Mua hàng

Nợ
− Kết chuyển giá gốc hàng hoá, nguyên liệu, vật
− Kết chuyển giá gốc hàng hoá,
liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho đầu kỳ (theo kết
nguyên liệu, vật liệu, công cụ,
quả kiểm kê)
dụng cụ tồn kho cuối kỳ (theo kết
− Giá gốc hàng hóa, nguyên liệu, công cụ dụng cụ
quả kiểm kê)
tăng trong kì (mua nhập kho, nhận vốn góp,
− Giá gốc hàng hoá, nguyên liệu,
vay mượn…)
vật liệu, công cụ, dụng cụ xuất sử
dụng trong kỳ, hoặc giá gốc hàng
hoá xuất bán (chưa được xác định
là đã bán trong kỳ)
− Giá gốc nguyên liệu, vật liệu,
công cụ, dụng cụ, hàng hoá mua

vào trả lại cho người bán, hoặc
được giảm giá, CKTM.
Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán.
Nợ

TK 632 – Giá vốn hàng bán

− Trị giá vốn của hàng hoá đã bán
− Giá vốn hàng hóa đã bán bị khách
trong kỳ
hàng trả lại
− Các khoản hao hụt, mất mát của
− Khoản hoàn nhập dự phòng giảm
giá hàng tồn kho cuối năm tài
hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi
chính
thường do trách nhiệm cá nhân
gây ra
− Kết chuyển giá vốn của hàng hoá
đã bán trong kỳ sang Tài khoản
− Số trích lập dự phòng giảm giá
911 Xác định kết quả kinh doanh
hàng tồn kho.

1.4.3. Phương pháp hạch toán
1.4.3.1. Kế toán bán hàng tại đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp
kê khai thường xuyên
Phương pháp kê khai thường xuyên là phương pháp theo dõi, phản ánh thường
xuyên liên tục, có hệ thống tình hình nhập, xuất, tồn kho hàng trên sổ kế toán. Khi áp
dụng phương pháp này thì các tài khoản hàng tồn được dùng để phản ánh số hiện có,

tình hình biến động tăng, giảm của hàng hóa. Vì vậy, giá trị của hàng hóa trên sổ kế
toán có thể xác định ở bất cứ thời điểm nào trong kỳ hạch toán.

11


Kế toán tại đơn vị hạch toán thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ
Sơ đồ 1.1. Kế toán bán hàng theo phương thức bán buôn qua kho
Kết chuyển giảm trừ doanh thu
TK 1561

TK 157

TK 632

TK 911

TK 511

TK 111,112,131
TK 521

Xuất kho

Giá vốn hàng

Kết chuyển

Kết chuyển


Ghi nhận

Giảm

gửi bán

gửi bán

giá vốn

DT thuần

DT

trừ DT

TK 3331
Xuất kho bán trực tiếp

TK 3331

Thuế
GTGT

Thuế

đầu ra

GTGT
đầu ra


Sơ đồ 1.2. Kế toán bán hàng theo phương thức bán buôn vận chuyển thẳng có
tham gia thanh toán
Kết chuyển giảm trừ doanh thu
TK111,112,331

TK 157

Hàng mua
gửi bán
TK 133

TK 632

Giá vốn
hàng
gửi bán

TK 911

Kết chuyển
giá vốn

TK 511

Kết
chuyển
DT thuần

TK 111,112,131

TK 521
Ghi nhận

Giảm

DT

trừ DT
TK

TK 3331
Thuế GTGT

Thuế GTGT

đầu vào

đầu ra

3331
Thuế GTGT
đầu ra

Bán giao tay ba

12

Thang Long University Library



Sơ đ ồ 1.3. Kế toán bán hàng theo phương thức bán buôn vận chuyển thẳng không
tham gia thanh toán
TK 111,112,331

TK 641

TK 911

TK 511

TK 111,112,131

Chi phí

Kết chuyển

Kết chuyển

Ghi nhận

môi giới

chi phí

doanh thu

DT môi giới

TK 133


TK 3331

Thuế GTGT

Thuế GTGT

đầu vào

đầu ra
Sơ đồ 1.4. Kế toán bán hàng trả góp.

TK 1561

TK 632

TK 911

TK 511

TK 131
Ghi nhận doanh thu

Ghi nhận

Kết chuyển

giá vốn

giá vốn


Kết chuyển DT

theo giá bán trả ngay

TK 3331

Kết
h
c uyển
DT tài
chính

TK 111, 112

Thuế GTGT Thanh toán
đầu ra
TK 515

TK 3387

Phân bổ lãi

DT chưa

định kỳ

thực hiện

13


lần đầu


×