Tải bản đầy đủ (.docx) (169 trang)

nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty TNHH thương mại và sản xuất lợi đông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.22 MB, 169 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:

NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN TẠI
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
THƢƠNG MẠI VÀ SẢN XUẤT LỢI ĐÔNG

SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN GIA LỢI
MÃ SINH VIÊN

: A22797

CHUYÊN NGÀNH

: TÀI CHÍNH

HÀ NỘI – 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:



NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN
TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
THƢƠNG MẠI VÀ SẢN XUẤT LỢI ĐÔNG

Giáo Viên Hƣớng Dẫn

: Th.s Thân Thế Sơn Tùng

Sinh viên thực hiện

: Nguyễn Gia Lợi

Mã sinh viên

: A22797

Chuyên ngành

: Tài Chính

HÀ NỘI – 2016

Thang Long University Library


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình để có thể hoàn thành khóa luận tốt nghiệp, em đã gặp không
ít khó khăn, những vấn đề mới trong thực tế phát sinh. Những kiến thức ở trƣờng đã
cho em hiểu đƣợc tổng quan, lý thuyết, nhƣng thực tế lại đòi hỏi phải biết vận dụng

linh hoạt những điều đó vào từng vấn đề, từng trƣờng hợp cụ thể. Vì vậy, em xin chân
thành cảm ơn đến Th.s Thân Thế Sơn Tùng, ngƣời thầy đã hƣớng dẫn, giúp đỡ, lắng
nghe và góp ý cho em rất nhiều điều không chỉ trong suốt thời gian hoàn thành khóa
luận, mà còn ở các môn học khác.
Bên cạnh đó, em xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô trong khoa Kinh tế Quản lý
trƣờng Đại học Thăng Long, những ngƣời đã hết lòng chỉ bảo, truyền đạt, giúp em
đƣợc trang bị những kiến thức từ nền tảng, cơ bản tới chuyên ngành, cộng thêm đƣợc
tiếp xúc với một môi trƣờng học tập và nghiên cứu rất tốt.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến các cô chú, anh chị trong Công ty TNHH
Thƣơng mại và Sản xuất Lợi Đông đã cung cấp số liệu, và tạo mọi điều kiện thuận lợi
để em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Do giới hạn kiến thức của bản thân cũng nhƣ lần đầu thực hiện nghiên cứu khoa
học còn nhiều hạn chế và thiếu sót. Em rất mong sẽ nhận đƣợc sự góp ý và chỉ dẫn
của các thầy cô để khóa luận của em có thể hoàn chỉnh hơn, và rút kinh nghiệm trong
những lần nghiên cứu sau này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 07 tháng 03 năm 2016
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Gia Lợi


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hƣớng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của ngƣời
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong khóa luận là có nguồn gốc và đƣợc
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Hà Nội, ngày 07 tháng 03 năm 2016
Sinh viên thực hiện


Nguyễn Gia Lợi

Thang Long University Library


MỤC LỤC
CHƢƠNG 1. LÝ THUYẾT CHUNG VỀ TÀI SẢN VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
TÀI SẢN TRONG DOANH NGHIỆP ...................................................................... 1
1.1. Khái quát về tài sản của doanh nghiệp......................................................... 1
1.1.1. Khái niệm về tài sản của doanh nghiệp...................................................... 1
1.1.2. Phân loại tài sản trong doanh nghiệp........................................................ 2
1.1.2.1. Căn cứ nguồn hình thành.................................................................. 2
1.1.2.2. Căn cứ theo hình thái biểu hiện......................................................... 2
1.1.2.3. Căn cứ hình thức sở hữu................................................................... 3
1.1.2.4. Căn cứ thời gian................................................................................ 3
1.1.3. Vai trò của tài sản trong doanh nghiệp...................................................... 7
1.1.3.1. Vai trò ở mặt pháp lý......................................................................... 7
1.1.3.2. Vai trò ở mặt kinh tế.......................................................................... 7
1.2. Hiệu quả sử dụng tài sản trong doanh nghiệp.............................................. 8
1.2.1. Khái niệm về hiệu quả sử dụng tài sản trong doanh nghiệp.......................8
1.2.2. Tính cấp thiết của việc nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản........................9
1.2.2.1. Xuất phát từ mục đích kinh doanh của doanh nghiệp........................9
1.2.2.2. Xuất phát từ ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản.....9
1.2.2.3. Xuất phát từ thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản.............................. 9
1.3. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản......................................... 10
1.3.1. Xem xét quy mô và cơ cấu tổng tài sản.................................................... 10
1.3.2. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tổng tài sản............................10
1.3.3. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn.....................12
1.3.4. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản.................................... 19

1.3.5. Hạn chế của phương pháp sử dụng chỉ tiêu phản ánh.............................21
1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sử dụng tài sản............................... 22
1.4.1. Các nhân tố chủ quan.............................................................................. 22
1.4.1.1. Bộ máy quản trị doanh nghiệp........................................................ 22
1.4.1.2. Đội ngũ nhân lực trong doanh nghiệp............................................. 23
1.4.1.3. Môi trường bên trong doanh nghiệp................................................ 24


1.4.1.4. Tình hình tài chính................................................................. 25
1.4.2. Các nhân tố khách quan................................................................. 26
1.4.2.1. Bên trong ngành..................................................................... 26
1.4.2.2. Bên ngoài ngành.................................................................... 28
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN TẠI CÔNG TY
TNHH THƢƠNG MẠI VÀ SẢN XUẤT LỢI ĐÔNG .......................................... 32
2.1. Giới thiệu chung về Công ty TNHH Thƣơng mại và Sản xuất Lợi Đông.32
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Thương mại và
Sản xuất Lợi Đông .................................................................................. 32
2.1.1.1. Giới thiệu thông tin chung về công ty.............................................. 32
2.1.1.2. Một số số liệu cơ bản về vốn........................................................... 32
2.1.1.3. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty.................................. 32
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Thương mại và Sản xuất Lợi Đông
...33 2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận ................................ 34
2.1.4. Thực trạng hoạt động sản xuất – kinh doanh của công ty TNHH Thương
mại và Sản xuất Lợi Đông ........................................................................ 36
2.1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong thời gian 2013-2015. . .38
2.2. Thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty TNHH Thƣơng mại và
Sản xuất Lợi Đông ....................................................................................... 44
2.2.1. Thực trạng tài sản tại công ty TNHH Thương mại và Sản xuất Lợi Đông. .44
2.2.2. Thực trạng hiệu quả sử dụng tổng tài sản tại công ty TNHH Thương mại
và Sản xuất Lợi Đông .............................................................................. 50

2.2.3. Thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty TNHH Thương
mại và Sản xuất Lợi Đông ....................................................................... 52
2.2.3.1. Quy mô và cơ cấu tài sản ngắn hạn của công ty TNHH Thương mại
và Sản xuất Lợi Đông ..................................................................... 52
2.2.3.2. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty
TNHH Thương mại và Sản xuất Lợi Đông ..................................... 57
2.2.4. Thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn của công ty TNHH Thương
mại và Sản xuất Lợi Đông ........................................................................ 71
2.2.4.1. Quy mô và cơ cấu tài sản dài hạn của công ty TNHH Thương mại và
Sản xuất Lợi Đông ......................................................................... 71

Thang Long University Library


2.2.4.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn của công ty TNHH
Thương mại và Sản xuất Lợi Đông
74
2.
3. Đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty TNHH Thƣơng mại và Sản
xuất Lợi Đông ............................................................................................... 76
2.3.1. Những kết quả đạt được........................................................................... 76
2.3.2. Một số hạn chế và nguyên nhân............................................................... 78
2.3.2.1. Một số hạn chế................................................................................ 78
2.3.2.2. Nguyên nhân.................................................................................... 80
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN TẠI
CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI VÀ SẢN XUẤT LỢI ĐÔNG ....................... 84
3.1. Định hƣớng phát triển của công ty TNHH Thƣơng mại và Sản xuất Lợi
Đông..84
3.1.1. Đánh giá môi trường kinh doanh............................................................. 84
3.1.2. Định hướng phát triển Công ty TNHH Thương mại và Sản xuất Lợi Đông .

85
3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty TNHH Thƣơng
mại và Sản xuất Lợi Đông ............................................................................ 86
3.2.1. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của Công ty
TNHH Thương mại và Sản xuất Lợi Đông .............................................. 87
3.2.1.1. Nâng cao hiệu quả quản lý các khoản phải thu ngắn hạn và rút ngắn
thời gian thu nợ trung bình ............................................................. 87
3.2.1.2. Nâng cao hiệu quả quản lý hàng tồn kho......................................... 91
3.2.1.3. Nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng tiền và các khoản tương đương tiền
.96
3.2.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn của công ty TNHH
Thương mại và Sản xuất Lợi Đông ......................................................... 97
3.2.3. Một số giải pháp nâng cao khác.............................................................. 98


DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt

Tên đầy đủ

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TM & SX

Thƣơng mại và Sản xuất

DTT


Doanh thu thuần

EOQ

Economic Order Quantity

TMCP

Thƣơng mại Cổ phần

VNĐ

Việt Nam Đồng

CĐKT

Cân đối kế toán

HTKK

Hỗ trợ kê khai

HTK

Hàng tồn kho

LNST

Lợi nhuận sau thuế


ASEAN

Association of Southeast Asian Nations

AEC

ASEAN Economic Community

VCCI

Vietnam Chamber of Commerce and Industry

Thang Long University Library


DANH MỤC BẢNG BIỂU, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ
Bảng 2.1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong thời gian 2013-2015..38
Bảng 2.2. Cơ cấu tài sản của công ty TNHH Thương mại và Sản xuất Lợi Đông giai
đoạn 2013-2014-2015 .................................................................................. 46
Bảng 2.3. Cơ cấu tài sản ngắn hạn của công ty giai đoạn 2013-2015..........................47
Bảng 2.4. Cơ cấu tài sản dài hạn của công ty giai đoạn 2013-2015...........................49
Bảng 2.5. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tổng tài sản giai đoạn 2013-2015.......50
Bảng 2.6. Các chỉ tiêu hoạt động của hiệu quả sử dụng TSNH của công ty
trong giai đoạn 2013-2015
......................... 58
Bảng 2.7. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán của Công ty trong giai đoạn
2013-2015..................................................................................................... 60
Bảng 2.8. Nhóm chỉ tiêu về khoản phải thu của công ty TNHH Thương mại và Sản xuất
Lợi Đông giai đoạn 2013-2015 ...................................................................... 66
Bảng 2.9. Nhóm chỉ tiêu về hàng tồn kho của công ty TNHH Thương mại và Sản xuất

Lợi Đông giai đoạn 2013-2015 ..................................................................... 68
Bảng 2.10. Quy mô, tỷ trọng tài sản dài hạn của công ty TNHH Thương mại và Sản xuất
Lợi Đông giai đoạn 2013-2015 .................................................................... 72
Bảng 2.11. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn của công ty trong
giai đoạn 2013-2015 ................................................................................... 74
Bảng 3.1. Phân loại nhóm khách nợ của công ty...........................................................89
Bảng 3.2. Bảng phân loại các khoản phải thu khách hàng theo tuổi nợ với các khách
hàng trong 1 thời kỳ ...................................................................................... 90
Bảng 3.3. Bảng tổng hợp các nhân tố giả định năm 2016.............................................93
Bảng 3.4. Tổng hợp kết quả kiểm định mô hình động....................................................95
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH TM & SX Lợi Đông..............................33
Biểu đồ 2.1. Cơ cấu tài sản của công ty TNHH Thương mại và Sản xuất Lợi Đông giai
đoạn 2013-2014-2015 .................................................................................................... 46
Biểu đồ 2.2. Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản của công ty giai đoạn 2013-2015 (%).....51
Biểu đồ 2.3. Cơ cấu tài sản ngắn hạn của công ty trong giai đoạn 2013-2015 (%) ...53
Biểu đồ 2.4. Quy mô khoản phải thu ngắn hạn của công ty trong giai đoạn 2013-2015.54


Biểu đồ 2.5. Quy mô hàng tồn kho của công ty trong giai đoạn 2013-2015................55
Biểu đồ 2.6. Quy mô Tài sản ngắn hạn khác của công ty trong giai đoạn 2013-2015....56
Biểu đồ 2.7. Khả năng thanh toán hiện hành giai đoạn 2013-2015..............................61
Biểu đồ 2.8. Khả năng thanh toán nhanh giai đoạn 2013-2015....................................63
Biểu đồ 2.9. Khả năng thanh toán tức thời giai đoạn 2013-2015.................................65
Biểu đồ 2.10. Thời gian thu nợ trung bình giai đoạn 2013-2015..................................67
Biểu đồ 2.11. Thời gian lưu kho trung bình giai đoạn 2013-2015................................70
Biểu đồ 2.12. Các yếu tố cấu thành nên tài sản cố định................................................73

Thang Long University Library



LỜI MỞ ĐẦU
1.

Lý do chọn đề tài

Thế giới ngày nay luôn luôn chuyển động không ngừng, dẫn tới các nền kinh tế
dù lớn hay nhỏ cũng đều bị tác động theo. Hiện nay, xu hƣớng hội nhập để phát triển,
nhiều hiệp định thƣơng mại tự do, song phƣơng hoặc đa phƣơng đƣợc các quốc gia
ký kết hoặc gấp rút đàm phán để mong muốn mình cũng là một phần của thị trƣờng
chung đó. Nền kinh tế chính là bộ phận sẽ gặp nhiều ảnh hƣởng nhất, có thể là sẽ thu
đƣợc nhiều lợi ích khi đất nƣớc mở cửa với bên ngoài, song đi kèm với đó là hàng
loạt những khó khăn, cạnh tranh mạnh mẽ của các đối thủ hàng đầu. Các doanh nghiệp
của đất nƣớc chính là chìa khóa duy nhất để quyết định phần thắng hay thua của nền
kinh tế. Một doanh nghiệp biết cách sử dụng hiệu quả những nguồn lực sẵn có, những
lợi thế đang đƣợc duy trì của mình, cộng với cơ hội mà hội nhập mang lại, việc khéo
léo xử lý khó khăn, biết cách tổ chức, quản lý hoạt động. Tất cả những điều đó luôn là
mục tiêu chiến lƣợc hàng đầu của bất kỳ công ty, doanh nghiệp nào. Nếu thực hiện tốt,
lợi nhuận của công ty sẽ gia tăng rất lớn đi kèm với những lợi ích tiềm năng mà chúng
mang lại; còn nếu thật bại, chắc chắn doanh nghiệp đó sẽ tự loại mình ra khỏi cuộc
cạnh tranh vô cùng khốc liệt này. Một trong những vấn đề đƣợc chú trọng hàng đầu là
việc quản lý tài sản của doanh nghiệp thật hiệu quả. Đây chính là nền tảng của doanh
nghiệp, là tiền đề để nâng cao đời sống vật chất – tinh thần cho ngƣời lao động, cũng
là một cách bền vững để tạo công ăn việc làm trong xã hội.
Công ty TNHH Thƣơng mại và Sản xuất Lợi Đông cũng đang có nhiều biện
pháp để cải thiện năng lực quản lý tài sản của mình. Công ty với ngành nghề chính là
tƣ vấn, thiết kế, lắp đặt các sản phẩm đồ gỗ nội thất trong nƣớc và đang có những
bƣớc đầu vƣơn ra ngoài quốc tế. Chính vì có nhiều mục tiêu lớn, nhiều kế hoạch tiềm
năng để phát triển nhƣ vậy nên công ty luôn chú trọng đến việc nâng cao hiệu quả sử
dụng tài sản của mình.
Xuất phát từ nhận thức thực tế trên, là một sinh viên chuyên ngành Tài chính, với

mục tiêu tìm hiểu đƣợc phần nào tầm quan trọng của hiệu quả sử dụng tài sản, góp
phần đƣa ra một số kiến nghị, giải pháp nhằm nâng cao thêm vấn đề này, em đã
nghiên cứu, lựa chọn đề tài: “Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty Trách
nhiệm hữu hạn Thương mại và Sản xuất Lợi Đông” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp
của mình.
2.

Mục tiêu nghiên cứu
Bài khóa luận đƣợc thực hiện nhằm đạt đƣợc 3 mục tiêu chính:



Trình bày những kiến thức chung về hiệu quả sử dụng tài sản trong doanh nghiệp.




Phân tích đƣợc thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản của công ty TNHH Thƣơng mại và
Sản xuất Lợi Đông.



Nêu ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty TNHH
Thƣơng mại và Sản xuất Lợi Đông.
3.

Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

Đối tƣợng nghiên cứu: Hiệu quả sử dụng tài sản của Công ty TNHH Thƣơng
mại và Sản xuất Lợi Đông.

Phạm vi nghiên cứu:


Không gian: Nghiên cứu đƣợc thực hiện tại Công ty TNHH Thƣơng mại và
xuất Lợi Đông.



Thời gian: Số liệu đƣợc sử dụng để phân tích là kết quả hoạt động kinh doanh và bảng
cân đối kế toán của Công ty trong 3 năm 2013, 2014, 2015.
4.

Sản

Phƣơng pháp nghiên cứu



Phƣơng pháp so sánh, sử dụng tỷ lệ và đồ thị để đƣa ra các đánh giá, phân tích và kết
luận dựa trên những số liệu đƣợc công ty cung cấp. Trong bài nghiên cứu này, tác giả
sẽ so sánh các chỉ tiêu tài chính với chính chỉ tiêu trung bình trong các năm của doanh
nghiệp đó. Ngoài ra, để có thể tìm hiểu sâu hơn tình trạng của doanh nghiệp, tác giả
cũng so sánh tình trạng của doanh nghiệp Lợi Đông với một doanh nghiệp khác tƣơng
đƣơng trong cùng ngành hoạt động.



Sử dụng mô hình động (System Dynamic) để chỉ ra các nguyên nhân cũng nhƣ mức
độ tác động của chúng tới hiệu quả sử dụng tài sản của công ty, dẫn tới lợi nhuận của
công ty cũng bị ảnh hƣởng tƣơng ứng. Từ đó có thể đƣa ra những biện pháp giải

quyết vấn đề hợp lý nhất. Mô hình động (System Modelling Dynamic) là một phƣơng
pháp đƣợc nhiều nƣớc trên thế giới sử dụng để theo dõi và phân tích những sự vật,
hiện tƣợng phức tạp, luôn biến động (đa phần không ở trạng thái tĩnh) bằng việc sử
dụng các mô hình toán học, các chiều tác động của các yếu tố thành phần lên lẫn nhau,
từ đó cho ta thấy đƣợc bức tranh tổng thể của vấn đề mình đang xem xét. Mô hình này
có những thành phần chính là các vòng lặp có sự phản hồi lẫn nhau (feedback – causal
loop diagram), stock and flow, độ trễ (time delays). Việc giải thích chi tiết mô hình
cũng nhƣ đƣa nó vào áp dụng phân tích hiệu quả sử dụng tài sản của công ty Lợi
Đông sẽ đƣợc tác giả đƣa ra ở trong chƣơng 3 và phần Phụ lục cuối bài.
Mỗi phƣơng pháp đƣợc sử dụng đều có ƣu điểm riêng, song cũng không tránh
đƣợc những nhƣợc điểm nhất định. Do đó, việc sử dụng kết hợp nhiều phƣơng pháp
một cách hợp lý sẽ giúp hạn chế sự thiếu chính xác của từng phƣơng pháp, mà còn

Thang Long University Library


tăng độ tin cậy trong việc phân tích vấn đề hơn. Trong các phần sau tác giả sẽ nghiên
cứu và đƣa ra khắc phục cụ thể.
5.

Kết cấu khóa luận

Ngoài các phần lời mở đầu, kết luận, mục lục và tài liệu tham khảo, khóa luận
đƣợc kết cấu thành 3 chƣơng nhƣ sau:
Chương 1: Lý thuyết chung về tài sản và hiệu quả sử dụng tài sản trong doanh
nghiệp Chương 2: Hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty TNHH Thương
mại và
Sản xuất Lợi Đông
Chương 3: Những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại
Công ty TNHH Thương mại và Sản xuất Lợi Đông

Do thời gian nghiên cứu cũng nhƣ kiến thức còn hạn chế, một vài vấn đề mới chỉ
dừng ở mức tổng quan, em rất mong nhận đƣợc những đóng góp của thầy cô để khóa
luận hoàn thiện hơn, cũng nhƣ giúp em có thể hiểu sâu đƣợc các vấn đề chƣa chắc
chắn, phục vụ cho các bài nghiên cứu sau này.


CHƢƠNG 1. LÝ THUYẾT CHUNG VỀ TÀI SẢN VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
TÀI SẢN TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Khái quát về tài sản của doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm về tài sản của doanh nghiệp
Tài sản là một phần không thể thiếu của bất kỳ doanh nghiệp nào. Nó cũng đƣợc
xem nhƣ một thƣớc đo để cho thấy mức độ lớn mạnh của doanh nghiệp trong nhiều
trƣờng hợp. Có tài sản, doanh nghiệp mới có thể hoạt động, thực hiện sản xuất kinh
doanh và từ đó mới thu đƣợc lợi nhuận để làm tiền đề cho sự phát triển lâu dài.
Trong phần mục này, tác giả sẽ chỉ nghiên cứu định nghĩa tài sản dƣới góc độ là
một doanh nghiệp, bởi vì nếu thay bằng góc độ khác nhƣ tài sản cá nhân hay tài sản
công cộng thì sẽ cho ra một khái niệm khác. Để xét về định nghĩa tài sản, ta có rất
nhiều những khái niệm khác nhau.
Theo Hệ thống tiêu chuẩn thẩm định giá Việt Nam số 12: “Tài sản bao gồm vật,
tiền, giấy tờ có giá và các quyền tài sản”.
Hay trong Bộ luật Dân sự 2005, điều 163 cũng quy định tƣơng tự: “Tài sản bao
gồm vật, tiền, giấy tờ có giá và các quyền tài sản”. Qua định nghĩa của hai văn bản
pháp luật trên, ta có thể thấy rằng vẫn chƣa có một khái niệm cụ thể nào về tài sản mà
thay vào đó là liệt kê những đối tƣợng đƣợc xem là tài sản. So với định nghĩa về tài
sản đƣợc quy định trong Bộ luật Dân sự 1995 ở điều 172 có nói: “Tài sản bao gồm
vật có thực, tiền, giấy tờ trị giá được bằng tiền và các quyền tài sản”. Sự khác nhau ở
đây chính là thay vì nói “vật có thực” thì đƣợc sửa lại thành “vật”, điều đó đã giúp
mở rộng định nghĩa tài sản ra. Những vật đƣợc coi là tài sản không chỉ phải bắt buộc
có thật ở hiện tại, mà có thể chúng đang trong quá trình hình thành hoặc chƣa hình
thành nhƣng chắc chắn sẽ có ở tƣơng lai. Ngoài ra cụm từ “giấy tờ trị giá được bằng

tiền” cũng đƣợc thay thế bằng “giấy tờ có giá”. Theo khoản 8, điều 6, luật Ngân hàng
Nhà nƣớc Việt Nam 2010 có định nghĩa: “Giấy tờ có giá là bằng chứng xác nhận
nghĩa vụ trả nợ giữa tổ chức phát hành giấy tờ có giá với người sở hữu giấy tờ có giá
trong một thời gian nhất định, điều kiện trả lãi và các điều kiện khác”. Qua thực tế,
cũng nhƣ các học phần đã đƣợc học, giấy tờ có giá bao gồm rất nhiều loại nhƣ: các
loại chứng khoán, trái phiếu, hối phiếu, kỳ phiếu, cổ phiếu, tín phiếu, công trái, séc và
các công cụ chuyển nhƣợng khác.
Trƣớc đó, tại quyết định số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2002 của
Bộ trƣởng Bộ Tài chính, ý thứ 18 phần a cũng đã nêu ra: “Tài sản là nguồn lực do
doanh nghiệp kiểm soát và có thể thu được lợi ích kinh tế trong tương lai”.


Thang Long Unive1rsity
Library


Qua đó, ta có thể đƣa ra một định nghĩa khái quát nhất về tài sản nhƣ sau: “Tài
sản ủa doanh nghiệp là tất cả những nguồn lực hữu hình hoặc vô hình, có thật trong
tại, đang trong quá trình hình thành hoặc sẽ được hình thành trong tương lai sẽ
c
mang
hiện lại lợi ích cho doanh nghiệp, bao gồm tiền (nội tệ và ngoại tệ), giấy tờ có giá và
các quyền về tài sản của doanh nghiệp”.
Ngoài ra, đa số mọi ngƣời đang hiểu sai nhiều vấn đề cũng nằm trong tài sản. Ví
dụ nhƣ nguồn nhân lực, nguồn lao động là tài sản công ty? Điều này là không chính
xác bởi nguồn nhân lực chỉ là một trong những yếu tố đƣợc xem xét để định giá doanh
nghiệp, chứ không phải một thành phần trong tài sản doanh nghiệp.
1.1.2. Phân loại tài sản trong doanh nghiệp
1.1.2.1. Căn cứ nguồn hình thành
Dựa theo nguồn hình thành, tài sản đƣợc chia làm 2 loại là tài sản lƣu động và

tài sản cố định:




Tài sản lưu động: là những đối tƣợng lao động, tham gia toàn bộ và luân chuyển giá
trị một lần vào giá trị sản phẩm. Tài sản lƣu động trong doanh nghiệp thƣờng đƣợc
chia làm 2 loại là:
+

Tài sản lưu động sản xuất gồm những vật tƣ dự trữ để chuẩn bị cho quá trình sản
xuất đƣợc liên tục, vật tƣ đang nằm trong quá trình sản xuất chế biến và những
tƣ liệu lao động không đủ tiêu chuẩn là tài sản cố định. Thuộc về tài sản lƣu
động sản xuất gồm: nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay
thế, sản phẩm dở dang, công cụ lao động nhỏ…

+

Tài sản lưu động lưu thông gồm: sản phẩm hàng hóa chƣa tiêu thụ, vốn bằng
tiền, vốn thanh toán…

Tài sản cố định: là những tƣ liệu sản xuất, là một trong những tài sản có giá trị lớn
đƣợc huy động và sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhằm
sinh lời. Nó tham gia một cách trực tiếp hoặc gián tiếp vào việc tạo ra sản phẩm sản
xuất và có thời gian sử dụng lâu dài. Tài sản cố định đƣợc chia thành động sản và bất
động sản.
+

Bất động sản là các tài sản bao gồm: Đất đai; nhà, công trình xây dựng gắn liền
với đất đai, kể cả các tài sản gắn liền với nhà, công trình xây dựng đó; các tài sản

khác gắn liền với đất đai; các tài sản khác do pháp luật quy định.

+

Động sản là những tài sản không phải bất động sản.

1.1.2.2. Căn cứ theo hình thái biểu hiện
Xét theo hình thái biểu hiện, tài sản đƣợc phân làm 2 loại là tài sản hữu hình và
tài sản vô hình:

2




Tài sản hữu hình: là những tài sản tồn tại dƣới hình thái vật chất cụ thể, có thể dễ
dàng nhìn thấy và nhận biết đƣợc, đƣợc doanh nghiệp sử dụng cho hoạt động sản xuất
kinh doanh. Đƣợc định giá thông qua nguyên giá và giá trị hao mòn.



Tài sản vô hình: là những tài sản tự biểu lộ, thể hiện thông qua những đặc điểm kinh
tế của chúng. Những tài sản này không có hình thái vật chất nhƣng có thể tạo ra đƣợc
những lợi ích mang lại giá trị kinh tế cho doanh nghiệp sở hữu nó, nhƣ: bản quyền,
thƣơng hiệu, bằng sáng chế … Do vậy, những tài sản này sẽ có giá trị gắn với yếu tố
tâm lý, phụ thuộc vào vị thế, thời gian của doanh nghiệp đó trên thị trƣờng.
1.1.2.3. Căn cứ hình thức sở hữu
Dựa vào cách phân loại theo hình thức sở hữu thì tài sản có thể đƣợc chia làm tài
sản tự có , tài sản thuê ngoài:




Tài sản tự có: là tài sản đƣợc mua sắm, xây dựng bằng chính nguồn vốn ngân sách,
vốn vay hay các nguồn vốn khác của doanh nghiệp, hoặc cũng có thể đến từ hình thức
doanh nghiệp đƣợc biếu tặng …Tài sản tự có sẽ thuộc quyền sở hữu của doanh
nghiệp.



Tài sản thuê ngoài: là tài sản đƣợc doanh nghiệp thuê của một cá nhân hay một đơn
vị, tổ chức doanh nghiệp khác trong một thời gian nhất định theo hợp đồng thuê tài
sản. Có hai hình thức phổ biến là thuê hoạt động và thuê tài chính.
+

Tài sản thuê tài chính: là hình thức thuê tài sản mà bên cho thuê có sự chuyển
giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu tài sản cho bên thuê.
Quyền sở hữu tài sản có thể chuyển giao vào cuối thời hạn thuê. Bên đi thuê sẽ
phải trích khấu hao tài sản này.

+

Tài sản thuê hoạt động: là thuê tài sản không phải thuê tài chính. Bên cho thuê sẽ
phải trích khấu hao tài sản này.
1.1.2.4. Căn cứ thời gian

Đây là hình thức phân chia phổ biến và thông dụng nhất, căn cứ vào thời gian, tài
sản sẽ đƣợc chia thành tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn.
• Tài sản ngắn hạn:
Định nghĩa:



Tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp là những tài sản thuộc quyền sở hữu và quản lý của
doanh nghiệp, có thời gian sử dụng, luân chuyển, thu hồi vốn trong một kỳ kinh doanh
hoặc trong một năm. Tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp có thể tồn tại dƣới hình thái
tiền, hiện vật (vật tƣ, hàng hóa), dƣới dạng đầu tƣ ngắn hạn và các khoản nợ phải thu.


Thang Long Unive3rsity
Library


Đặc điểm của tài sản ngắn hạn:
Tài sản ngắn hạn có tính thanh khoản cao nên đáp ứng đƣợc khả năng thanh toán

của doanh nghiệp. Có thể dễ dàng sử dụng hoặc bán đi trong một khoảng thời gian
ngắn, thƣờng thì sẽ quay đƣợc một vòng khi kết thúc kỳ kinh doanh hoặc trong một
năm.


Tài sản ngắn hạn là một bộ phận của vốn sản xuất nên nó vận động và luân chuyển
không ngừng trong mọi giai đoạn của quá trình sản xuất kinh doanh. Bắt đầu từ hình
thái tiền tệ sau đó chuyển sang nguyên vật liệu, công cụ, đến thành phẩm, hàng hóa rồi
sau đó lại trở về tiền.



Tài sản ngắn hạn luôn ẩn chứa tính bị động gây rất nhiều khó khăn trong việc đo
lƣờng chính xác, quản lý đầy đủ và hiệu quả. Nguyên nhân chính gây ra chính là
những sự biến đổi về điều kiện bên trong và bên ngoài của kinh doanh sản xuất đối với
doanh nghiệp.

Phân loại theo quá trình tuần hoàn và chu chuyển vốn:



Tài sản ngắn hạn sản xuất gồm những tài sản dự trữ cho quá trình sản xuất (nguyên,
nhiên vật liệu, công cụ, dụng cụ … đang dự trữ trong kho) và tài sản trong sản xuất
(giá trị sản phẩm dở dang).



Tài sản ngắn hạn lưu thông bao gồm tài sản dự trữ cho quá trình lƣu thông (thành
phẩm, hàng hóa dự trữ trong kho hay đang gửi bán), tài sản trong quá trình lƣu thông
(vốn bằng tiền, các khoản phải thu).



Tài sản ngắn hạn tài chính là các khoản đầu tƣ tài chính ngắn hạn với mục đích kiếm
lời (đầu tƣ liên doanh, đầu tƣ chứng khoán …)
Phân loại theo mức độ khả năng thanh toán: theo cách phân loại này, ta dựa vào
khả năng huy động cho việc thanh toán để chia các loại tài sản ngắn hạn thành các loại
sau:



Tiền là tài sản của đơn vị tồn tại trực tiếp dƣới hình thái giá trị. Thuộc về tiền của đơn
vị bao gồm tiền mặt, tiền gửi Ngân hàng (hoặc Kho bạc), tiền đang chuyển, kể cả tiền
Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc đá quý.




Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn là những khoản đầu tƣ về vốn nhằm mục đích
kiếm lời có thời hạn thu hồi trong vòng một năm hay một chu kỳ kinh doanh. Thuộc
đầu tƣ tài chính ngắn hạn bao gồm các khoản đầu tƣ cổ phiếu, trái phiếu, góp vốn đầu
tƣ, cho vay ngắn hạn…



Các khoản phải thu là số tài sản của đơn vị nhƣng đang bị các tổ chức, tập thể hay cá
nhân khác chiếm dụng mà đơn vị có trách nhiệm phải thu hồi. Thuộc các khoản phải
thu ngắn hạn bao gồm khoản nộp thừa cho ngân sách, các khoản phải thu nội bộ…

4




Hàng tồn kho là tài sản ngắn hạn tồn tại dƣới hình thái vật chất có thể cân, đong, đo,
đếm đƣợc. Hàng tồn kho có thể do đơn vị tự sản xuất hay mua ngoài. Thuộc về hàng
tồn kho bao gồm: vật liệu, dụng cụ, hàng mua đi đƣờng, thành phẩm, hàng hóa, sản
phẩm dở dang…



Tài sản ngắn hạn khác là những tài sản ngắn hạn còn lại ngoài những thứ đã nêu ở trên
nhƣ các khoản tạm ứng cho công nhân viên chức, các khoản chi phí trả trƣớc, các
khoản tiền ký quỹ, ký cƣợc ngắn hạn…
Trong quá trình kinh doanh, tài sản ngắn hạn luôn có sự vận hành thay thế và
chuyển hóa nhau nên việc phân loại tài tài sản ngắn hạn nhƣ trên sẽ tùy thuộc quyết
định doanh nghiệp. Họ sẽ chọn cách phân loại nào phù hợp nhất, có thể dễ dàng quản
lý, nâng cao hiệu quả sử dụng.

• Tài sản dài hạn:
Định nghĩa:
− Tài sản dài hạn trong doanh nghiệp là những tài sản thuộc quyền sở hữu, quản
lý và sử dụng của doanh nghiệp, có thời gian sử dụng, luân chuyển và thu hồi
trên một năm hoặc trong nhiều chu kỳ kinh doanh, có giá trị lớn.
Đặc điểm của tài sản dài hạn:



Tính thanh khoản: tài sản dài hạn là những tài sản có giá trị lớn, thời gian sử dụng lâu
dài. Các doanh nghiệp thƣờng sẽ thanh lý, đem bán tài sản cố định khi đã trích hết
khấu hao, hoặc tài sản đã cũ hỏng, lỗi thời (dây chuyền sản xuất, nhà xƣởng, phƣơng
tiện vận tải…) song cũng không thể nhanh chóng để tìm đƣợc ngƣời mua tài sản này.
Vì vậy, tài sản dài hạn có tính thanh khoản kém, khả năng chuyển đổi thành tiền nhanh
chóng là thấp, sẽ khó đáp ứng đƣợc nhu cầu thanh toán, tài chính của doanh nghiệp
khi có vấn đề phát sinh. Ngoài ra khi tiến hành chuyển đổi, sẽ chịu nhiều chi phí hơn
khi chuyển đổi tài sản ngắn hạn.



Về tư cách tham gia: cùng với tài sản ngắn hạn, tài sản dài hạn cũng tham gia vào quá
trình sản xuất và hoạt động của doanh nghiệp với tƣ cách là các tƣ liệu lao động, công
cụ lao động, phƣơng tiện lao động.



Về thời gian sử dụng: tài sản dài hạn có thời gian sử dụng lâu dài trên một năm hoặc
qua nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh.
Phân loại tài sản dài hạn:




Tài sản cố định: là những tài sản có thời gian sử dụng trên 1 năm, đƣợc tham gia vào
nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh và giá trị của nó đƣợc chuyển dần vào giá trị sản
phẩm làm ra thông qua khoản chi phí khấu hao. Điều này làm giá trị của tài sản cố
định giảm dần hàng năm. Tuy nhiên, không phải mọi tài sản có thời gian sử dụng trên


Thang Long Unive5rsity
Library


1 năm đều đƣợc gọi là tài sản cố định, bởi có những tài sản có tuổi thọ trên 1 năm
nhƣng vì giá trị nhỏ nên chúng không đƣợc coi là tài sản cố định mà xếp vào tài sản
lƣu động.
Theo thông tƣ 45/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính, một tài sản cố định sẽ có
những đặc điểm nêu trên, đồng thời kèm theo phải có giá trị trên 30 triệu đồng.
+

Tài sản cố định hữu hình: là những tài sản có hình thái vật chất do doanh nghiệp nắm
giữ để sử dụng cho hoạt động, sản xuất, kinh doanh phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận tài
sản cố định hữu hình. Một số tài sản dài hạn hữu hình tiêu biểu nhƣ dây chuyền máy
móc, thiết bị, nhà xƣởng, phƣơng tiện vận tải…

+

Tài sản cố định vô hình: là những tài sản không có hình thái vật chất, nhƣng xác định
đƣợc giá trị và do doanh nghiệp nắm giữ, sử dụng trong sản xuất kinh doanh, cung cấp
dịch vụ hoặc cho các đối tƣợng khác thuê, phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố
định vô hình. Một số tài sản dài hạn vô hình tiêu biểu nhƣ quyền sử dụng đất, quyền

phát hành, bản quyền, bằng sáng chế, thƣơng hiệu, phần mềm, giấy phép…


Đầu tư dài hạn:

+

Đầu tư vào công ty con: là các khoản đầu tƣ vốn trực tiếp (tiền hoặc tài sản khác)
vào công ty con hoạt động theo loại hình Công ty Nhà nƣớc, Công ty trách
nhiệm hữu hạn, Công ty cổ phần và các loại hình doanh nghiệp khác.

+

Vốn góp liên doanh: là các khoản đầu tƣ mà doanh nghiệp dùng để góp vốn với
nhiều bên khác để thực hiện một hoạt động kinh tế nào đó. Hoạt động này đƣợc
đồng kiểm soát bởi các bên cùng tham gia góp vốn.

+

Đầu tư vào công ty liên kết: là các khoản đầu tƣ của doanh nghiệp với bên kia là
một tổ chức đƣợc liên kết bởi nhiều chủ thể, doanh nghiệp khác. Khoản đầu tƣ
đƣợc xác định là đầu tƣ vào công ty liên kết khi nhà đầu tƣ nắm giữ trực tiếp từ
20% đến 50% vốn chủ sở hữu của bên nhận đầu tƣ mà không có thỏa thuận khác.

+

Đầu tư dài hạn khác: là các khoản đầu tƣ dài hạn ngoài các khoản đầu tƣ vào
công ty con, vốn góp liên doanh, đầu tƣ vào công ty liên kết. Một số loại hình
đầu tƣ dài hạn khác nhƣ: đầu tƣ trái phiếu, đầu tƣ cổ phiếu hoặc đầu tƣ vào các
đơn vị khác mà chỉ nắm giữ dƣới 20% vốn chủ sở hữu và thời hạn thu hồi hoặc

thanh toán trên 1 năm.



Các tài sản dài hạn khác: bao gồm các khoản đầu tƣ hoặc tài sản sau:

+

Xây dựng cơ bản dở dang

+

Chi phí trả trước dài hạn

6


+

Tài sản thuế thu nhập hoàn lại

+

Ký quỹ, ký cược dài hạn.

Kết luận:
Như vậy, để có thể phân loại tài sản trong doanh nghiệp, chúng ta có thể chia
làm 4 cách chính, đó là: căn cứ theo nguồn hình thành; căn cứ theo hình thái biểu
hiện; căn cứ theo hình thức sở hữu; căn cứ theo thời gian. Mỗi cách phân loại đều có
những ưu điểm của nó, song trong phạm vi bài nghiên cứu Khóa luận tốt nghiệp này,

để thống nhất các quan điểm và phân tích, tác giả sẽ sử dụng cách phân loại theo thời
gian, tức là chia tài sản thành tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn.
1.1.3. Vai trò của tài sản trong doanh nghiệp
Tài sản là yếu tố quan trọng, quyết định mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp, cũng nhƣ các chính sách, đƣờng lối phát triển trong tƣơng lai, vị thế
của doanh nghiệp trên thƣơng trƣờng.
1.1.3.1. Vai trò ở mặt pháp lý
Bất kỳ doanh nghiệp nào muốn đƣợc cơ quan nhà nƣớc cấp giấy phép hoạt động
sản xuất – kinh doanh thì cần chứng minh đƣợc các yếu tố cơ bản nhất định, trong đó
có tài sản và phần vốn tối thiểu bằng với vốn pháp định (điều này đƣợc Nhà nƣớc quy
định tùy theo từng loại hình doanh nghiệp và từng lĩnh vực kinh doanh nhất định). Khi
đó, địa vị pháp lý của doanh nghiệp đó mới đƣợc xác lập. Khi đã đƣợc cấp giấy phép
hoạt động, doanh nghiệp cũng vẫn phải thực hiện việc quản lý phần tài sản và vốn một
cách hợp lý, nếu không doanh nghiệp sẽ gặp vấn đề và có thể bị cơ quan chức năng thu
hồi lại giấy phép đã đƣợc cấp. Nhƣ vậy, tài sản là yếu tố quan trọng hàng đầu trong
các vấn đề của doanh nghiệp nhằm đảm bảo việc thiết lập tƣ cách pháp nhân, cũng
nhƣ việc duy trì tƣ cách đó trong tƣơng lai của doanh nghiệp trƣớc pháp luật.
1.1.3.2. Vai trò ở mặt kinh tế
Xét về mặt kinh tế, tài sản chính là biểu hiện sức mạnh, khả năng ảnh hƣởng của
doanh nghiệp cả trong hiện tại lẫn tƣơng lai. Sẽ không thể có một doanh nghiệp nào
nếu nhƣ chủ sở hữu không có một lƣợng tài sản nào cả, vì mục tiêu của tài sản chính
là khả năng sinh lời và đem lại lợi nhuận cao cho doanh nghiệp. Và hơn hết lúc nào, để
tồn tại trong một thị trƣờng luôn biến động, cạnh tranh khốc liệt, đòi hỏi doanh nghiệp
phải nhanh chóng cải tiến kỹ thuật, ứng dụng các dây chuyền mới, thông minh, tiết
kiệm, phù hợp; ngoài ra còn tăng cƣờng mở rộng quy mô sản xuất… Nhằm giảm giá
thành, giảm đƣợc sự tiêu tốn sức lao động, đạt năng suất cao hơn, ổn định hơn, đáp
ứng đƣợc nhu cầu cả về số lƣợng và chất lƣợng ngày càng cao của thị trƣờng.


Thang Long Unive7rsity

Library


Qua đó, từ việc nhận thức đƣợc vai trò sử dụng tài sản, doanh nghiệp mới có thể
đƣa ra những biện pháp để cải thiện, sử dụng tiết kiệm, đầu tƣ có hiệu quả và góp
nângphần cao hiệu quả sử dụng tài sản trong doanh nghiệp.
1.2. Hiệu quả sử dụng tài sản trong doanh nghiệp
1.2.1. Khái niệm về hiệu quả sử dụng tài sản trong doanh nghiệp
Hiệu quả đƣợc dùng với ý nghĩa để chỉ mối quan hệ giữa kết quả thực hiện các
mục tiêu với chi phí phải bỏ ra để đạt đƣợc mục tiêu đó trong một điều kiện nhất định,
và cũng bị phụ thuộc vào quan điểm đánh giá của chủ thể nghiên cứu. Có thể với chủ
thể này thì nhƣ vậy là hiệu quả nhƣng với chủ thể khác thì lại không.
Các doanh nghiệp hoạt động trên cơ chế thị trƣờng ngày nay rất quan tâm tới
hiệu quả kinh doanh sản xuất vì đó là cơ sở để doanh nghiệp đó tồn tại và phát triển.
Khi đề cập đến hiệu quả kinh doanh, tức là đang nói tới những lợi ích về mặt kinh tế
và xã hội mà doanh nghiệp trong quá trình kinh doanh đạt đƣợc với một điều kiện nhất
định. Do đó, hiệu quả kinh doanh bao gồm hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội.
Hiệu quả xã hội phản ánh những lợi ích về mặt xã hội đạt đƣợc từ quá trình hoạt
động kinh doanh. Hiệu quả xã hội của hoạt động thƣơng mại là việc cung ứng hàng
hóa ngày càng tốt hơn nhằm thỏa mãn những nhu cầu vật chất, văn hóa tinh thần cho
xã hội, góp phần vào việc cân đối cung cầu, ổn định giá cả thị trƣờng, mở rộng giao
lƣu kinh tế giữa các vùng hoặc các nƣớc, giải quyết việc làm cho ngƣời lao động,
thúc đẩy phát triển sản xuất. Hiệu quả xã hội trong kinh doanh thƣơng mại còn bao
gồm việc thực hiện các chính sách xã hội của Nhà nƣớc, đảm bảo cung ứng hàng hóa
kịp thời và đầy đủ, nhất là cho các vùng núi, hải đảo, vùng sâu cùng xa còn gặp nhiều
khó khăn.
Hiệu quả kinh tế là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn
lực của doanh nghiệp để đạt đƣợc các mục tiêu xác định trong quá trình sản xuất kinh
doanh, đó là thu đƣợc kết quả tốt nhất với một mức chi phí thấp nhất. Mỗi doanh
nghiệp đều tồn tại và phát triển vì nhiều mục tiêu khác nhau nhƣ tối đa hóa lợi nhuận,

tối đa hóa doanh thu, … Tất cả các mục tiêu đó đều đƣợc bao trùm bởi một mục đích
lớn duy nhất, là tối đa hóa tài sản cho chủ sở hữu. Để đạt đƣợc mục tiêu này, tất cả các
doanh nghiệp đều phải nỗ lực khai thác triệt để và sử dụng hiệu quả tài sản của mình.
Từ những định nghĩa trên, ta có thể đƣa ra khái niệm hiệu quả sử dụng tài sản:
“Hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp là phạm trù kinh tế phản ánh trình
độ, năng lực khai thác và sử dụng tài sản của doanh nghiệp sao cho quá trình sản
xuất kinh doanh tiến hành bình thường với hiệu quả kinh tế cao nhất”.

8


×