Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Sile pháp luật thương mại quốc tế cơ chế giải quyết tranh chấp của WTO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.43 MB, 19 trang )

Cơ chế giải quyết
tranh chấp của WTO
1. Nguyễn Thị Mai Chi
2. Đỗ Thị Phương Huyền
3. Đặng Trần Phương Liên
4. Ngô Thị Khánh Ly


Nội dung
Phần 1

Cơ chế giải quyết tranh chấp của WTO
có gì khác biệt sơ với GATT

Phần 2

Nguyên tắc đồng thuận nghịch

Phần 3
Phần 4

Hòa giải – Môi giới – Trọng tài
Nhận xét


Tranh chấp trong TMQT


KN tranh chấp: Là những mâu thuẫn, những bất đồng,
những xung đột giữa các bên về quyền lợi, về lợi ích căng
thẳng đến mức không thể dung hòa được.





KN tranh chấp trong TMQT: Là tranh chấp phát sinh từ
hoặc liên quan đến việc thực hiện các hoạt động thương
mại ở phạm vi quốc tế


Phân loại
lo i tranh chấp
ch p trong TMQT
Tranh chấp về TM phát sinh giữa các Doanh
nghiệp: tranh chấp trong KDQT, tranh chấp về
HĐ XNK,…

Tranh về thương mại phát sinh giữa các Quốc
gia: tranh chấp về TM giữa các thành viên của
WTO, EU,….


Tranh chấp
thuộc phạm vi giải quyết của WTO
Điều
Đi u 1 - DSU
Áp dụng cho các
tranh chấp được đưa
ra theo các quy định
về tham vấn và giải
quyết tranh chấp của
những hiệp định liên

quan được liệt kê
trong phụ lục 1 của
DSU.

Áp dụng cho việc tham
vấn và giải quyết tranh
chấp giữa cáo thành viên
về quyền và nghĩa vụ
của họ theo hiệp định
thành lập WTO và DSU
được xem xét riêng hoặc
cùng với bất kỳ hiệp
định có liên quan nào.


•Tranh chấp thuộc phạm vi giải quyết của WTO
Chủ thể

Nội dung

Phạm vi giải
quyết

• Giữa các quốc
gia là thành
viên của WTO

• liên quan đến
việc thực hiện
các quyền và

nghiã vụ theo
các hiệp định
và thoả thuận
của WTO

• Hiệp
định
thành
lập
WTO, các hiệp
định và thoả
thuận khác của
WTO


Cơ quan giải quyết tranh chấp của WTO
DSB

Đại hội
đồng của
WTO
Tất cả các
thành
viên của
WTO

Ban hội thẩm

Thành lập khi
bên nguyên

đơn yêu cầu
và chấm dứt
khi kết thúc
tranh chấp
3-5 thành
viên do DSB
lựa chọn

Cơ quan
phúc thẩm
Cơ quan
thường trực
của DSB
gồm
7 thành viên
3 người
tham gia xét
xử (Ban
phúc thẩm)


Bồi thường và trả đũa

Quy
trình giải
quyết
tranh
chấp của
WTO


Thi hành phán quyết

Kháng cáo và phúc thẩm

Hội thẩm

Tham vấn


Tiến
a WTO so với
Ti n bộ
b của
v i GATT
1

Nguyên tắc đồng thuận (consensus rule) của GATT đã được
thay thế bằng nguyên tắc đồng thuận nghịch (negative
consensus rule) trong WTO.

2

WTO đã đưa ra được một trình tự pháp lý cụ thể được áp dụng
chung cho toàn bộ tiến trình giải quyết tranh chấp, qua đó đảm bảo
các thủ tục giải quyết tranh chấp của WTO thống nhất, gắn kết với
nhau, được diễn ra tuần tự một cách tự động đem lại sự dễ dàng
trong vận dụng và tính khả thi cao

3


Vấn đề trả đũa được quy định cụ thể hơn trong các quy định về thủ
tục giải quyết tranh chấp của WTO


Tiến
a WTO so với
Ti n bộ
b của
v i GATT

4

DSU đã bổ sung thêm những quy định ưu đãi đặc biệt đối với
những nước đang phát triển và chậm phát triển nhất như các quy
định ưu đãi trong các bước giải quyết tranh chấp, các hỗ trợ về kỹ
thuật và tài chính.

5

Việc ra đời của Cơ quan Phúc thẩm với chức năng xem xét lại các
phán quyết của Ban hội thẩm đã tạo nên tính phù hợp so với quá
trình giải quyết tranh chấp quốc tế thông thường, tạo ra sự công
bằng và thoả mãn đối với các bên tranh chấp


Nguyên tắc đồng thuận nghich
- đồng thuận phủ quyết

Là cơ chế ra quyết định tự động của DSB
cho phép hành động được tiến hành, trừ

khi có sự đồng thuận không làm như vậy
Chỉ cần một thành viên biểu quyết là có
thể ngăn cản đồng thuận nghịch
Bất kỳ thành viên nào muốn ngăn cản
quyết định thì phải thuyết phục được
tất cả các thành viên khác

Là một khả năng
mang tính lý
thuyết và chưa
từng xảy ra ở
WTO


Nguyên tắc đồng thuận thuận
và đồng thuận nghịch

GATT
1947

Đồng
ng thuận
thu n:
Thông qua khi tấtt
cả các bên đều
u
đồng
ng ý

Đồng

ng thuận
thu n
nghịch
ngh ch:
Không thông qua khi
tấtt cả đều
u phản
ph n đốii

WTO


Nguyên tắc đồng thuận nghịch
áp dụng khi nào?
Nguyên tắc
t c đồng
đ ng
thuận
thu n nghịch
ngh ch
- Thành lập ban
hội thẩm (Đ 6.1)
- Thông qua báo
cáo của Ban hội
thẩm và cơ quan
phúc thẩm (Đ16.4,
17.14).
- Thông qua quyết
định cho phép trả
đũa (Đ22.6)


Chỉ áp dụng
trong cơ chế
giải
quyết
tranh chấp của
WTO


Ý nghĩa của
c a Nguyên tắc
t c ñồng
ñ ng thuận
thu n nghịch
ngh ch
1

Nguyên tắc
quan trọng và
mới – Một
vấn đề sẽ
không được
thông qua
nếu tất cả các
thành viên bỏ
phiếu không
thông qua

2


Tương phản
và ưu việt
hơn so với
nguyên tắc
đồng thuận
truyền thống:
tránh sự
chậm trễ và
bế tắc trong
quá trình giải
quyết tranh
chấp

3

Ý nghĩa trong
trường hợp bên bị
xem là có vi
phạm quy định là
nước có tiềm lực
kinh tế mạnh bởi
áp lực mà nước
này có thể tạo ra
trong quá trình
thông qua quyết
định sẽ không lớn
như trước đây.

4


Đồng thuận
nghịch tạo cơ
chế cho một
nước có thể
bảo vệ quan
điểm của
mình


Trọng tài
Ngoài khuôn khổ thủ tục tố
tụng theo DSU
-Các Bên có thể thoả thuận lựa
chọn cơ chế trọng tài độc lập để
giải quyết tranh chấp của mình
mà không cần sử dụng đến cơ
chế của DSU, trong đó vấn đề
tranh chấp đã được các bên xác
định một cách rõ ràng và thống
nhất.
-Lựa chọn giải quyết tranh chấp
bằng trọng tài độc lập phải
thông báo đến tất cả các thành
viên WTO trước khi thủ tục tố
tụng được bắt đầu.
-Quyết định giải quyết của
trọng tài phải được tuân thủ
nghiêm túc và thông báo cho
các thành viên WTO, cho Hội
đồng hoặc cho Uỷ ban của Hiệp

định có liên quan.
.

Điều
25
DSU

Điều
22
DSU

Trong khuôn khổ thủ tục tố
tụng theo DSU:
-Xác định thời hạn thực hiện
khuyến nghị trong trường hợp
Bên thua không thể thực hiện
ngay khuyến nghị
-Xác định mức độ trả đũa
trong trường hợp Bên thua có
kiến nghị về vấn đề này
-Thủ tục trọng tài sẽ do các
thành viên Ban hội thẩm ban
đầu làm trọng tài viên. Nếu các
thành viên Ban hội thẩm
không có điều kiện làm thì
trọng tài viên sẽ do Tổng Thư
ký WTO chỉ định.
-Trường hợp tranh cãi về mức
độ trả đũa, trọng tài không
đánh giá về bản chất biện pháp

trả đũa.


So sánh thủ tục trọng tài của WTO với GATT

1

DSU quy định
về thủ tục
trọng tài
cụ thể hơn

2

Có thể sử dụng
trọng tài mà không
cần phải quy định
trong hiệp định
song phương của
mình cho phép áp
dụng thủ tục trọng
tài khi có tranh
chấp

3

Cho phép sử dụng
thủ tục trọng tài
trong trường hợp
các bên tranh chấp

không đồng ý với
nhau về mức độ
tạm hoãn thi hành
các nghĩa vụ hay
mức độ trả đũa


Môi giới - trung gian – hòa giải (Điều 5 DSU)
Một biện pháp giải quyết tranh chấp
do các bên tranh chấp tự nguyện
quyết định có sử dụng hay không
Không mang tính chính thức
và có thể được tiến hành trong bất kỳ
giai đoạn nào của quá trình tố tụng
Tiến hành không công khai, không ảnh
hưởng tới quyền tiến hành các tố tụng
khác
Các bên có 60 ngày để hòa giải với nhau

- Mối quan hệ
giữa các bên có
sự thân thiện
- Hình thức: linh
hoạt, mềm dẻo
- Cách giải quyết:
gần gũi, dễ trình
bày quan điểm
- Tiết kiệm thời
gian và chi phí



Nhận xét của nhóm
1
Cơ chế giải
quyết
tranh
chấp của WTO
thể hiện nhiều
điểm tiến bộ
hơn so với
GATT, là cách
thức hiệu quả
nhất để QG
thành viên giải
quyết
tranh
chấp
trong
khuôn
khổ
WTO.

2
Cơ chế giải
quyết
tranh
chấp của WTO
thiếu sự minh
bạch do tất cả
các cuộc thảo

luận và phiên
làm việc của
các Ban hội
thẩm và cơ
quan
phúc
thẩm
đều
không
công
khai

3
Cơ chế đảm bảo thực
thi các quyết định của
Cơ quan giải quyết
tranh chấp cũng có
nhiều điểm bất cập:
- Các biện pháp trả đũa:
không phải là một biện
pháp tối ưu, bởi chúng
làm cho thương mại bị
hạn chế hơn
- Bồi thường: không
đưa ra bất cứ một tiêu
chí hoặc chỉ dẫn rõ
ràng nào về cách thức
xác định mức độ bù
đắp
.


4
Cơ chế
“đồng
thuận
nghịch”
đã trao
cho Ban
hội thẩm


quan
phúc
thẩm một
quyền lực
quá lớn

5
Những ưu đãi cho
các nước đang
phát triển thường
được đề cập tới
với những ngôn
từ chung chung
và hầu như không
có tính ràng buộc
vềlàmặt pháp lý
-Khi các nước
phát triển thắng
kiện, khả năng

thực hiện phán
quyêt là khó.




×