Tải bản đầy đủ (.ppt) (18 trang)

Bài giảng kế toán tài chính chương 3 kế TOÁN nợ PHẢI TRẢ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (276.84 KB, 18 trang )

CHƯƠNG 4

KẾ TOÁN NỢ PHẢI TRẢ


NỘI DUNG
4.1. Các khoản phải trả và nội dung các khoản nợ phải trả của
doanh nghiệp

4.1.1. Các khoản nợ phải trả ngắn hạn

4.1.2. Các khoản nợ phải trả dài hạn
4.2. Nguyên tắc kế toán các khoản nợ phải trả ngắn hạn, dài hạn

4.2.1. Kế toán nợ phải trả người bán

4.2.2. Kế toán thuế và các khoản phải nộp nhà nước

4.2.3. Kế toán các khoản vay ngân hàng, các tổ chức tài chính

4.2.4. Kế toán các nghiệp vụ vay bằng trái phiếu

4.2.5. Kế toán các khoản phải trả khác của doanh nghiệp


4.1. Các khoản phải trả và nội dung các
khoản nợ phải trả của doanh nghiệp


Là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp phát sinh
từ các giao dịch và sự kiện đã qua mà doanh


nghiệp phải thanh toán từ các nguồn lực của
mình.


NỢ PHẢI TRẢ
26. Nợ phải trả xác định nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp
khi doanh nghiệp nhận về một tài sản, tham gia một cam
kết hoặc phát sinh các nghĩa vụ pháp lý.
27. Việc thanh toán các nghĩa vụ hiện tại có thể được thực
hiện bằng nhiều cách, như:
 a/ Trả bằng tiền;
 b/ Trả bằng tài sản khác;
 c/ Cung cấp dịch vụ;
 d/ Thay thế nghĩa vụ này bằng nghĩa vụ khác;
 đ/ Chuyển đổi nghĩa vụ nợ phải trả thành vốn chủ sở hữu.


NỢ PHẢI TRẢ
28. Nợ phải trả phát sinh từ các giao dịch và
sự kiện đã qua, như mua hàng hoá chưa trả
tiền, sử dụng dịch vụ chưa thanh toán, vay
nợ, cam kết bảo hành hàng hoá, cam kết
nghĩa vụ hợp đồng, phải trả nhân viên, thuế
phải nộp, phải trả khác.


NỢ NGẮN HẠN, NỢ DÀI HẠN
Một khoản nợ phải trả được xếp vào loại nợ ngắn
hạn, khi khoản nợ này:
 Được dự kiến thanh toán trong một chu kỳ kinh

doanh bình thường của doanh nghiệp; hoặc
 Được thanh toán trong vòng 12 tháng kể từ ngày
kết thúc kỳ kế toán năm.
Tất cả các khoản nợ phải trả khác ngoài nợ phải trả
ngắn hạn được xếp vào loại nợ phải trả dài hạn.


NỢ NGẮN HẠN, NỢ DÀI HẠN
Doanh nghiệp cần phải tiếp tục phân loại các khoản nợ chịu
lãi dài hạn của mình vào loại nợ phải trả dài hạn, kể cả khi
các khoản nợ này sẽ được thanh toán trong 12 tháng tới kể
từ ngày kết thúc niên độ, nếu:
 Kỳ hạn thanh toán ban đầu là trên 12 tháng;
 Doanh nghiệp có ý định tái tài trợ các khoản nợ này trên
cơ sở dài hạn và đã được chấp nhận bằng văn bản về việc
tái tài trợ hoặc hoãn kỳ hạn thanh toán trước ngày báo cáo
tài chính được phép phát hành.
Giá trị của các khoản nợ không được phân loại là nợ phải trả
ngắn hạn theo qui định của đoạn này và các thông tin diễn
giải cách trình bày trên phải được nêu rõ trong thuyết
minh báo cáo tài chính.


NỢ PHẢI TRẢ





NỢ VAY

NỢ PHẢI TRẢ NGƯỜI CUNG CẤP
THUẾ VÀ CÁC KHOẢN PHẢI NỘP NHÀ NƯỚC
NHẬN KÝ CƯỢC, KÝ QUĨ


4.2. Nguyên tắc kế toán các khoản nợ phải
trả ngắn hạn, dài hạn
4.2.1. Kế toán nợ phải trả người bán
4.2.2. Kế toán thuế và các khoản phải nộp nhà
nước
4.2.3. Kế toán các khoản vay ngân hàng, các tổ
chức tài chính
4.2.4. Kế toán các nghiệp vụ vay bằng trái phiếu
4.2.5. Kế toán các khoản phải trả khác của doanh
nghiệp


KẾ TOÁN NỢ PHẢI TRẢ
NGƯỜI BÁN


TK – Phải trả người bán


Kế toán thuế và các khoản phải
nộp nhà nước


Kế toán các khoản vay ngân
hàng, các tổ chức tài chính





TK – Vay ngắn hạn
TK – Vay dài hạn
TK – Nợ dài hạn đến hạn trả




Theo dõi chi tiết theo từng hình thức vay, từng đối
tượng, từng khoản vay và thời hạn vay.


Kế toán các nghiệp vụ vay bằng
trái phiếu
Các trường hợp:
 Phát hành TP ngang giá: đúng bằng mệnh giá. Lãi
suất thị trường bằng lãi suất danh nghĩa.
 Phát hành TP có chiết khấu (giá phát hành nhỏ hơn
mệnh giá): có chiết khấu trái phiếu. Lãi suất thị
trường lớn hơn lãi suất danh nghĩa.
 Phát hành TP có phụ trội (giá phát hành lớn hơn
mệnh giá): lãi suát thị trường nhỏ hơn lãi suất danh
nghĩa.


Kế toán các nghiệp vụ vay bằng
trái phiếu






Chiết khấu và phụ trội TP được xác nhận và ghi nhận
ngay tại thời điểm phát hành. Sự chênh lệch giữa lãi
suất thị trường và lãi suất danh nghĩa thời điểm phát
hành không ảnh hưởng đến giá trị phụ trội hay chiết
khấu.
Chiết khâú TP được phân bổ dần vào chi phí đi vay.
Phụ trội được phân bổ dần để giảm trừ chi phí đi vay
trong từng kỳ trong suốt thời hạn của TP.


TK '' TP phát hành'': phản ánh tình hình phát hành trái
phiếu và thanh toán trái phiếu của doanh nghiệp.
Qui định: + Chỉ áp dụng ở doanh nghiệp vay vốn bằng
việc phát hành TP
+ Phải phản ánh chi tiết các nội dung liên quan
đến TP phát hành: mệnh giá, chiết khấu, phụ trội và phải
theo dõi chi tiết thời hạn phát hành
+ Trong BCĐKT trái phiếu phát hành phản ánh
trên cơ sở thuần = Trị giá TP - CK + Phụ trội.


TP phát hành
-Thanh to¸n TP khi ®Õn h¹n
-TrÞ gi¸ TP ph¸t hµnh theo
-CK TP trong kú

mÖnh gi¸ trong kú
-Ph©n bæ phô tréi
-Ph©n bæ CK TP
-Phô tréi TP trong kú
SD: Sè nî vay do ph¸t hµnh
TP ®Õn cuèi kú


Kế toán các khoản phải trả khác của
doanh nghiệp



×