NHẬP SIÊU TRUNG QUỐC
Nhóm 9
THÀNH VIÊN
NGUYỄN HÀ ANH
TRẦN HẢI HÀ
ĐINH THỊ BÍCH HỒNG
NGUYỄN TRUNG KIÊN
NGUYỄN HỮU SỸ
NGUYỄN THỊ THU THẢO
NGUYỄN VINH THỤY
NGUYỄN MẠNH TÌNH
NGUYỄN THỊ HỒNG NHUNG
NGUYỄN AN TỊNH
TRẦN LÊ HÀ PHƯƠNG
BÙI DUY TÙNG
NỘI DUNG
LÝ THUYẾT VỀ XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2001 – 2011 VÀ
CHƯƠNG 1
CHƯƠNG 2
VẤN ĐỀ NHẬP SIÊU CỦA TRUNG QUỐC
NHẬP SIÊU TỪ TRUNG QUỐC VÀ NHỮNG
ẢNH HƯỞNG ĐẾN NỀN KINH TẾ
ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP CHO VẤN ĐỀ NHẬP
CHƯƠNG 3
SIÊU TRUNG QUỐC
LÝ THUYẾT VỀ XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2001 – 2011 VÀ
CHƯƠNG 1
VẤN ĐỀ NHẬP SIÊU CỦA TRUNG QUỐC
CHƯƠNG 2
NHẬP SIÊU TỪ TRUNG QUỐC VÀ NHỮNG
ẢNH HƯỞNG ĐẾN NỀN KINH TẾ
2.1. TỔNG QUAN VỀ XUẤT NHẬP KHẨU Ở VN (2001 - 2011)
Biểu đồ 2.1: Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu hàng hóa và cán cân
thương mại giai đoạn từ năm 2001 đến ngày 25/12/2011
Nguồn: Tổng cục Hải quan (2011)
2.1. TỔNG QUAN VỀ XUẤT NHẬP KHẨU Ở VN (2001 - 2011)
Từ 2001 đến nay, Việt Nam luôn nhập siêu Trung Quốc
HÌNH 2.1
Tốc độ ngày càng gia tăng
Trung bình 5,97 tỷ USD/năm
2.1. TỔNG QUAN VỀ XUẤT NHẬP KHẨU Ở VN (2001 - 2011)
Bảng 2.1: Kim ngạch xuất khẩu 10 nhóm hàng lớn nhất
từ ngày 01/01/2012-15/11/2012
Đơn vị tính: Kim ngạch: Triệu USD, Tỷ lệ: %
Nguồn: Tổng cục Hải quan
STT
TÊN HÀNG
KIM NGẠCH
TỶ LỆ
Tổng kim ngạch
98.555
100.00
Trong đó: Doanh nghiệp FDI
54.718
55.52
1
Hàng dệt. may
13.090
13.28
2
Điện thoại các loại & linh kiện
10.674
10.83
3
Dầu thô
7.302
7.41
4
Máy vi tính, sản phẩm điện tử & linh kiện
6.502
6.60
5
Giày dép các loại
6.143
6.23
6
Hàng thủy sản
5.331
5.40
7
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
4.843
4.91
8
Gỗ & sản phẩm gỗ
3.982
4.04
9
Phương tiện vận tải & phụ tùng
3.916
3.97
10
Gạo
3.247
3.29
2.2. VẤN ĐỀ NHẬP SIÊU TỪ TRUNG QUỐC (2001 - 2011)
Biểu đồ 2.2: Nhập siêu từ Trung Quốc so với tổng nhập siêu của Việt Nam giai đoạn 2000 - 2012.
Số liệu: GSO
Đơn vị: tỷ USD.
(*) Tính đến hết tháng 7/2012.
2.3. NHỮNG NGUY CƠ CỦA NỀN KINH TẾ VIỆT NAM
Thâm hụt cán cân
thương mại
5.972,09 triệu USD (*)
NỀN KINH TẾ
Ảnh hưởng xấu đến sản
xuất trong nước
VIỆT NAM
70% kim ngạch XK (**)
1,73 tỷ USD (**)
Nguy cơ trở thành bãi
phế thải công nghệ của
TQ
(*) Phạm Phúc Vĩnh (2012)
(**) Tổng cục thống kê
2.4. NGUYÊN NHÂN NHẬP SIÊU TRUNG QUỐC
Hàng hóa VN kém cạnh tranh so với hàng hóa TQ
Kinh tế VN tăng trưởng mạnh nên nhu cầu NK hàng hóa rẻ từ TQ là rất lớn
Cơ cấu xuất nhââp khẩu: Nhu cầu NK máy móc thiết bị, nguyên nhiên liệu đầu vào
Lợi thế về vị trí địa lý của TQ so với các quốc gia khác
Tốc độ tăng trưởng giá trị XK không theo kịp NK
NGUYÊN
NHÂN
Chính sách khuyến khích XK của TQ
2.4. NGUYÊN NHÂN NHẬP SIÊU TRUNG QUỐC
Chính sách tỷ giá
Chính sách tài chính
CÁC CHÍNH SÁCH XUẤT
Các chính sách khác
KHẨU
Chính sách cơ cấu sản
Chính sách thị trường xuất
khẩu
phẩm
Chính sách tín dụng
2.4. NGUYÊN NHÂN NHẬP SIÊU TRUNG QUỐC
Lợi thế về vị trí địa lý của TQ
Contents
Contents
Là cầu nối giữa châu á và châu âu, giữa
Do địa lý thuận lợi nên các phương tiện
các nước đông á và đông nam á.
giao thông đường bộ, đường thủy, hàng
Dễ dàng giao lưu với các nước khác
không hay đường sắt rất thuận lợi, dẫn
đến chi phí vận chuyển rẻ.
ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP CHO VẤN ĐỀ NHẬP
CHƯƠNG 3
SIÊU TRUNG QUỐC
CHƯƠNG 3
3.1. Hạn chế NK các mặt hàng xa xỉ, tự sản xuất được
Hạn chế việc NK các mặt hàng tiêu dùng cao cấp vượt quá khả năng của nền kinh tế hoặc VN đã sản xuất được
Đẩy mạnh phát triển một số ngành công nghiệp phụ trợ.
3.2. Chuyển hướng thị trường NK, quy định chặt chẽ trong việc thu
hút vốn FDI
Chuyển hướng nhập khẩu sang các các quốc gia có công nghệ, khoa học kĩ thuật phát triển như Nhật Bản, EU, Hoa Kỳ
Việt Nam cần có những quy đinh chặt chẽ hơn trong việc thu hút vốn đầu tư FDI.
CHƯƠNG 3
3.3. Đẩy mạnh xúc tiến thương mại
Cần có chính sách hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam trong việc tổ chức các chương trình xúc tiến thương mại, hội chợ, triển lãm
đưa hình ảnh hàng hóa Việt Nam trở nên gần gũi và phổ biến hơn.
CHƯƠNG 3
3.4. Hỗ trợ sản xuất, nâng cao sức cạnh tranh của hàng
VN, tăng cường xuất khẩu sang TQ và các nước khác
Hỗ trợ sản xuất, nâng cao sức cạnh tranh của hàng VN phục vụ cả nhu cầu
trong nước và xuất khẩu
Cần có những chính sách đồng bộ để tăng cường xuất khẩu sang TQ.
3.5. Tăng cường kiểm soát chất lượng hàng hóa, an toàn
Thực phẩm, chống nhập lậu, buôn lậu đối với hàng nhập
từ TQ
Cần có những chính sách cứng rắn trong quan hệ thương mại song
phương với Trung Quốc
Việc lập hàng rào kỹ thuật là cần thiết.
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Tạp chí tài chính (2012), Tình hình xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam từ ngày 01/11 đến ngày 15/11/2012. Truy cập tại:
/>ctc
(Truy cập ngày: 8/12/2012)
2. Trần Văn Hùng (2012), Tổng quan về tình hình XNK giai đoạn 2001 – 2010 và giải pháp thúc đẩy xuất khẩu ở Việt Nam thời kỳ tới2020. Truy cập tại:
/>-toi-2020-1963467/
(Truy cập ngày: 8/12/2012)
3. Hải Quan Việt Nam (2011), Tính đến ngày 25/12/2011, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam đạt con số 200 tỷ . Truy cập tại:
(Truy cập ngày: 8/12/2012)
4. Phạm Phúc Vĩnh (2012), Tác động của thâm hụt thương mại Việt Nam - Trung Quốc và đối với nền kinh tế Việt Nam. Truy cập tại:
(Truy cập ngày: 8/12/2012)
Thank for listening!