Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

CHƯƠNG 5 GIẢI PHÁP THIẾT kế cơ sở hệ THỐNG cấp THOÁT nước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (176.97 KB, 11 trang )

MỤC LỤC

CHƯƠNG 5. GIẢI PHÁP THIẾT KẾ CẤP THOÁT NƯỚC:........................................2
A.HỆ THỐNG CẤP THỐT NƯỚC SINH HOẠT:........................................................2
1.Mơ tả hệ thống cấp nước sinh hoạt:..........................................................................2
2.Tiêu chuẩn thiết kế hệ thống cấp nước:.....................................................................3
3.Tính tốn hệ thống cấp nước Hạng mục Trung Tâm Hội Nghị:...................................3
B.HỆ THỐNG THỐT NƯỚC SINH HOẠT..................................................................7
1.Mơ tả hệ thống thốt nước sinh hoạt:..........................................................................7
2.Tiêu chuẩn thiết kế:.....................................................................................................7
3.Tính tốn hệ thống thốt nước thải của tồ nhà:..............................................................8
C.HỆ THỐNG THỐT NƯỚC MƯA.............................................................................9
1.Mơ tả hệ thống:..........................................................................................................9
2.Tính tốn sơ bộ lượng nước mưa:..............................................................................10
............................................................................................................................................11


TRUNG TÂM HỘI NGHỊ TỈNH TRÀ VINH

CHƯƠNG 5. GIẢI PHÁP THIẾT KẾ CẤP THOÁT NƯỚC:
A. HỆ THỐNG CẤP THỐT NƯỚC SINH HOẠT:
1. Mơ tả hệ thống cấp nước sinh hoạt:
a. Nguồn cấp nước: Từ mạng lưới cấp nước Tỉnh Trà Vinh nằm trên tuyến Quốc
Lộ 53.
b. Phương án cấp nước khu vực:
Nước cấp cho Khu vực cơng trình có đường kính ống uPVC DN80 tự chảy
vào bể chứa tại tầng hầm nhà Trung tâm hội nghị và cấp nước cho các hạng mục lân
cận có trong khu vực.
c. Phương án cấp nước Hạng mục Trung Tâm Hội Nghị:
ĐỒNG HỒ
NƯỚC



BỂ CHỨA
NƯỚC

BỂ
NƯỚC MÁI

THIẾT BỊ
DÙNG NƯỚC

Bể dự trữ nước sinh hoạt và PCCC đặt tại hầm, kết cấu bê tơng cốt thép, tiếp
nhận nước từ nguồn nước của khu vực qua van phao & sau đó chuyển nước lên bể
nước mái bằng bơm chuyển nước sinh hoạt.
Bể nước mái tiếp nhận nước trực tiếp tự động từ bể chứa nước thơng qua cảm
biến mực nước & cụm bơm chuyển nước sinh hoạt.
Cụm bơm chuyển nước sinh hoạt đặt ở phòng bơm có cơng dụng chuyển nước
từ hồ nước ngầm lên bể nước mái. Hoạt động nhờ cảm biến mực nước ở hồ nước mái
+ bể chứa nước tầng hầm, khi mực nước ở bể nước mái xuống đến mức thấp như cài
đặt trước đồng thời mực nước ở bể chứa tầng hầm ở vị trí cho phép bơm thì bơm

TM CƠ SỞ HỆ THỐNG CẤP THOÁT NƯỚC

Trang 2


TRUNG TÂM HỘI NGHỊ TỈNH TRÀ VINH

chuyển nước sẽ tự động bơm & sẽ tự động dừng khi mực nước bể nước mái đạt ở
mức cao như cài đặt trước.
2. Tiêu chuẩn thiết kế hệ thống cấp nước:



TCVN 4513-88 : Cấp nước bên trong – Tiêu chuẩn thiết kế



TCXD 33-2006: Cấp nước- Mạng lưới bên ngồi & cơng trình - Tiêu chuẩn
thiết kế



TCVN 5576 : 1991 : Hệ thống cấp thốt nước – Quy phạm quản lý kỹ thuật



TCVN 5673-1992: Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng cấp thốt nước bên
trong nhà.



Quy chuẩn hệ thống cấp thốt nước trong nhà và cơng trình - Bộ Xây Dựng –
2008



Quy chuẩn xây dựng Việt Nam tập II -1998 – Bộ Xây dựng



QCVN 07:2010/BXD :Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các cơng trình hạ tầng kỹ

thuật đơ thị.

3. Tính tốn hệ thống cấp nước Hạng mục Trung Tâm Hội Nghị:
Dựa vào các tiêu chuẩn thiết kế đã nêu trên, có thể tính tốn như sau:
BẢNG TÍNH TỐN NHU CẦU DÙNG NƯỚC SINH HOẠT

TM CƠ SỞ HỆ THỐNG CẤP THOÁT NƯỚC

Trang 3


TRUNG TÂM HỘI NGHỊ TỈNH TRÀ VINH

3.1.

Đồng hồ đo nước chính
Dựa vào bảng 6 (TCVN 4513:1988) và lưu lượng tính tốn trên và thêm phần

lưu lượng của 2 hạng mục Nhà khách-Nhà phục vụ ăn uống và Kho lưu trữ ta
chọn đồng hồ nước loại tuốc bin (trục ngang) có đường kính DN80.
3.2.

Bể chứa nước sinh hoạt:
Ta chọn bể chứa nước sinh hoạt có lưu lượng dự trữ trong 1 ngày. Vậy bể nước

sinh hoạt có dung tích là: 100m³
3.3.

Tính tốn dung tích sinh hoạt bể nước mái:
Bể nước mái có nhiệm vụ điều hồ nước đồng thời tạo áp lực để đưa nước đến


nơi tiêu thụ. Dung tích bể nước mái sinh hoạt:
Wbể = 30%*ΣQsh*β1.2 = 36 m3
Vậy ta chọn bể nước mái sinh hoạt có khối tích là 40m³
TM CƠ SỞ HỆ THỐNG CẤP THOÁT NƯỚC

Trang 4


TRUNG TÂM HỘI NGHỊ TỈNH TRÀ VINH

Trên tầng mái chia thành 2 bể với dung tích 20 m3

3.4.

Hệ thống cấp nước sinh hoạt
• Tính lưu lượng bơm:
Lưu lượng bơm chuyển nước sinh hoạt được tính tốn bằng lưu lượng nước sử
dụng trong sinh hoạt cả tồ nhà.
Lưu lượng của bơm xác định theo cơng thức:
q = 0.2 * a * √N
Trong đó:
q: lưu lượng tính tốn (l/s)
a : hệ số phụ thuộc vào chức năng ngơi nhà (a= 1.8)
N: đương lượng thiết bị vệ sinh

q = 0.2 x a x √N = 0.2*1.8*√200.5 = 5 l/s = 18,3 m3/h
Chọn 2 bơm trong đó 1 bơm làm việc, 1 bơm dự phòng. Lưu lượng mỗi
bơm 20 m3/h
• Tính cột áp bơm:

Hb = Hhh + htt
Trong đó:
TM CƠ SỞ HỆ THỐNG CẤP THOÁT NƯỚC

Trang 5


TRUNG TÂM HỘI NGHỊ TỈNH TRÀ VINH

Hhh: Là chiều cao tính từ vị trí đặt bơm đến bể nước mái.
Htt: Là tổn thất áp ống dọc theo ống và tổn thất tại các co, cút, tê, van.
Htt=Hms+ Hcb
Hms: tổng số tổn thất áp lực do ma sát theo chiều dài của ống
Hcb: Tổn tất áp cục bộ, được lấy bằng: Hcb=30%Hms
- Hhh: Độ chênh cao giữa trục máy bơm và két nước = 17 m
- Hms: Tổn thất dọc theo chiều dài
Chọn đường kính ống đẩy bơm: DN80 mm
Hms: = A .q2.l = 0.001168 x 52 x 25 = 0,73 m
- Hcb:Tổn thất cục bộ = 30% tổn thất chiều dài = 0,2 m
Hb = Hhh + htt = 17 + 0,7 + 0,2 = 17,9 m
Hệ số dự phòng cột áp bơm k=1.2: Hb = 17,9*1.2 = 21,4m
• Chọn bơm: Q = 20m3/h, H=22m ( 2 bơm, 1 hoạt động, 1 dự phòng).



Ống bơm nước từ bể nước nước sinh hoạt tại tầng hầm lên bể nước trên mái là
ống: PP-R DN80.




Cơng trình có 1 hệ thống phân phối cấp nước từ bể nước mái trên mái xuống
các tầng:




Từ bể nước trên mái có hệ thống cấp nước tự chảy cho tầng hầm đến tầng 2
Ống cấp nước từ bể nước trên mái xuống các tầng là ống PP-R chun dùng
cho cấp nước sinh hoạt.

TM CƠ SỞ HỆ THỐNG CẤP THOÁT NƯỚC

Trang 6


TRUNG TÂM HỘI NGHỊ TỈNH TRÀ VINH

B. HỆ THỐNG THỐT NƯỚC SINH HOẠT
1. Mơ tả hệ thống thốt nước sinh hoạt:
Hệ thống thốt nước thải cho cơng trình thiết kế như sau:
Hệ thống thốt nước thải của mỗi khu WC được thốt vào hộp gen thốt nước,
mỗi hộp gen gồm 3 đường ống riêng biệt như sau:
− Đường ống thốt chất rắn & bẩn: các chất thải như phân, chất thải rắn &
nước tiểu được đi chung một đường ống, được đấu nối từ bộ xả của bồn cầu và đi
vào đường ống chính để xả vào bể tự hoại (ngăn chứa) đặt ngầm dưới sân.
− Đường ống thốt nước sinh hoạt: nước xả từ chậu rửa tay và thốt sàn thốt
chung vào 1 đường ống, đi vào đường ống thốt chính để xả vào bể tự hoại (ngăn
lắng 2).
− Đường ống thơng hơi: được thiết kế để thốt mùi hơi của nước thải & chất
bẩn trong hệ thống đường ống, đồng thời giúp cho việc thốt nước bẩn được thơng

thống dễ dàng hơn, giảm nguy cơ tác nghẽn trong hệ thống. Đường ống thơng hơi
được đấu nối vào cuối điểm xả và đi thẳng lên trên nhơ cao khỏi tầng thượng của
tồ nhà ít nhất 0,7m. Bể tự hoại được thơng hơi và khơng được đấu nối chung vào
hệ thống thơng hơi này.
− Đặt ống kiểm tra trên trục đứng thốt nước phòng trường hợp ống bị tắc
(Xem bản vẽ).
− Bể tự hoại có kết cấu đúng theo qui định, bao gồm: ngăn chứa, ngăn lắng 1
và ngăn lắng 2. Nước thải sau khi ra khỏi bể tự hoại được thốt ra trực tiếp hố ga
thải Khu vực.
2. Tiêu chuẩn thiết kế:
Tiêu chuẩn thiết kế hệ thống thốt nước dựa theo các quy định về tiêu chuẩn
thiết kế của Việt Nam nhằm đảm bảo hệ thống hoạt động trong điều kiện tốt nhất,
phù hợp nhất.
TM CƠ SỞ HỆ THỐNG CẤP THOÁT NƯỚC

Trang 7


TRUNG TÂM HỘI NGHỊ TỈNH TRÀ VINH



TCVN 4474-87: Thốt nước bên trong - Tiêu chuẩn thiết kế.



TCVN 7957-2008: Thốt nước. Mạng lưới và cơng trình bên ngồi. Tiêu chuẩn
thiết kế.




TCVN 5673-1992: Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng cấp thốt nước bên
trong nhà.



Quy chuẩn hệ thống cấp thốt nước trong nhà và cơng trình - Bộ Xây Dựng –
2008



Quy chuẩn xây dựng Việt Nam tập II -1998 – Bộ Xây dựng



Bể tự hoại & bể tự hoại cải tiến – Nguyễn Việt Anh - 2007



QCVN 07:2010/BXD :Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các cơng trình hạ tầng kỹ
thuật đơ thị.

3. Tính tốn hệ thống thốt nước thải của tồ nhà:
 Lưu lượng nước thải:
Lưu lựng nước thải được xác định:
Qth.ngđ = 70% ΣQsh = 70m³/ngđ
 Bể tự hoại:
Xác định dung tích bể tự hoại dựa trên thể tích nước của bể và thể tích cặn.
Wbth = Wn + Wc = 130m³
Trong đó:

Wn: thể tích nước của bể , m3
Wn = (1~3) x Qth.ngđ = 2 x 8 = 16 m³
Qth.ngđ: lưu lượng nước thải ngày đêm.
Wc: thể tích cặn của bể, m³
Wc = {a*T*(100-W1)*b*c}*N/{(100-W2)*1000}
TM CƠ SỞ HỆ THỐNG CẤP THOÁT NƯỚC

Trang 8


TRUNG TÂM HỘI NGHỊ TỈNH TRÀ VINH

a: lượng lặn tb của 1 người thải ra trong ngày, 0,5-0,8l/ngđ (chọn a=0,5)
b: hệ số kể đến việc giảm thể tích cặn khi lên men, b =0,7
c: hệ số kể đến việc để lại 1 phần cặn đã lên men khi hút cặn để giữ lại vi
sinh vật giúp cho q trình lên men cặn được nhanh chóng, dễ dàng, chọn
c=1,2
T: thời gian giữa 2 lần lấy cặn, phụ thuộc vào điều kiện đảm bảo cho cặn
lên men hồn tồn và điều kiên quản lý (lấy cặn) T= 180 ngày
W1: độ ẩm cặn tươi vào bể, 95%
W2: độ ẩm của cặn khi lên men, 90%
N: số người mà bể phục vụ
Dựa vào quy mơ kiến trúc, ta phân phối các bể tự hoại như sau:
-

Bể tự hoại 1,2,3,4:

-

Bể tự hoại 5:


có dung tích

25m³

có dung tích 15m³

Bể tự hoại thiết kế theo đúng tiêu chuẩn bao gồm 1 ngăn chứa ( bằng 50% thể
tích bể), 2 ngăn lắng (mỗi ngăn bằng 20% thể tích) và 1 ngăn ga (bằng 10% thể
tích bể).
C. HỆ THỐNG THỐT NƯỚC MƯA
1. Mơ tả hệ thống:
Nước mưa trên mái được tập trung về cầu chắn rác DN150. Các ống đứng
thốt nước mưa sẽ dẫn lượng nước mưa xuống tầng trệt và thốt vào hệ thống
TM CƠ SỞ HỆ THỐNG CẤP THOÁT NƯỚC

Trang 9


TRUNG TÂM HỘI NGHỊ TỈNH TRÀ VINH

mương và hố ga xung quanh cơng trình rồi thốt vào mạng thốt nước mưa khu
vực.
Ngồi sân bãi và mặt đường ta bố trí thêm các hố ga thu nước mặt đường và
sân rồi thốt ra mạng lưới thốt nước Tỉnh.
2. Tính tốn sơ bộ lượng nước mưa:
Ta có cơng thức:
Q=K
Trong đó:
q5: cường độ mưa tính tốn (l/s/ha) tính cho địa phương có thời gian mưa

5 phút và chu kỳ vượt q cường độ tính tốn bằng 1 năm (p=1)
F: diện tích thu nước tính tốn (m2)
K: hệ số lấy bằng 2
q5 = 450.4 l/s/ha
Diện tích mặt bằng mái khoảng 7800 m2
Ta có: Qm = 727 l/s
Chọn ống đứng thốt nước mưa DN150. Lưu lượng tính tốn nước mưa tối đa
cho 1 ống đứng DN150 là 50 l/s (Bảng 9 TCVN 4474:1987)
Số lượng ống tối thiểu cần thiết:
n =Q/n = 702/50 = 14 ống

TM CƠ SỞ HỆ THỐNG CẤP THOÁT NƯỚC

Trang 10


TRUNG TÂM HỘI NGHỊ TỈNH TRÀ VINH

Bố trí các ống đứng thốt nước mưa D150 như trong bản vẽ.

TM CƠ SỞ HỆ THỐNG CẤP THOÁT NƯỚC

Trang 11



×