Tải bản đầy đủ (.ppt) (43 trang)

chương 3 THỐNG kê sử DỤNG THỜI GIAN LAO ĐỘNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (676.31 KB, 43 trang )

CHƯƠNG III

THỐNG KÊ SỬ DỤNG 
THỜI GIAN LAO ĐỘNG


NỘI DUNG
I. Hệ thống chỉ tiêu
1. Hệ thống chỉ tiêu thống kê sử dụng thời gian lao động theo đơn vị 
ngày­ người
2. Hệ thống chỉ tiêu thống kê sử dụng thời gian lao động theo đơn vị 
giờ ­ người

II.  Phân  tích  thống  kê  sử  dụng  thời  gian  lao 
động
1. Các hệ số sử dụng quỹ thời gian lao động và độ dài ngày làm việc
2. Bảng cân đối thời gian lao động
3. Vận dụng phương pháp dãy số thời gian
4. Các phương pháp phân tích ảnh hưởng của các nhân tố đến việc sử 
dụng thời gian lao động


I. HỆ THỐNG CHỈ TIÊU
Thời  gian  lao  động  là  chỉ  tiêu  thời  kỳ,  biểu 
hiện chi phí lao động.
Thời gian lao động được đo bằng:
Kế 

toán:  giờ  công,  ngày  công  (  ngày  làm  đủ  8 

tiêng)


Nông nghiệp: ngày công điểm và ngày trời ( ngày 

có hai buổi đi làm)
 Thống kê: Giờ người, ngày người


LUẬT LAO ĐỘNG
Điều 104, luật LĐ 2012
Thời giờ  làm  việc  không quá 8 giờ trong một ngày hoặc 

48 giờ trong một tuần. Người sử dụng lao động có quyền 
quy  định  thời  giờ  làm  việc  theo  ngày  hoặc  tuần,  nhưng 
phải thông báo trước cho người lao động biết.
Thời  giờ  làm  việc  hàng ngày  được rút ngắn từ một  đến 

hai  giờ  đối  với  những  người  làm  các  công  việc  đặc  biệt 
nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm theo danh mục do Bộ Lao 
động ­ Thương binh và Xã hội và Bộ Y tế ban hành.


1. HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ SỬ DỤNG THỜI 
GIAN LAO ĐỘNG THEO ĐƠN VỊ NGÀY­ NGƯOI

a. Các chỉ tiêu quỹ thời gian lao động và tổng thời gian 
làm việc thực tế của doanh nghiệp


SƠ ĐỒ BIỂU HIỆN CHỈ TIÊU QUỸ THỜI GIAN LAO 
ĐỘNG VÀ TỔNG THỜI GIAN LÀM VIỆC THỰC TẾ 
THEO ĐƠN VỊ NGÀY NGƯỜI

Tổng số ngày – người theo lịch (NDL)
Số ngày - người
nghỉ lể, chủ
nhật

Tổng số ngày – người theo chế độ (NCD)

Tổng số ngày – người có thể sử dụng lớn
nhất (NLN)

Số ngày – người có mặt NCM
Số ngày – người
làm thêm ca

Số ngày – người
làm việc thực tế
trong chế độ
(NTTCD)

Tổng số ngày – người LVTT nói
chung (NTTNC)

Số ngày – người
ngưng việc
(trọn ngày)

Số ngày –
người vắng
mặt


Ngày – người
nghỉ phép và
nghỉ theo luật


Tổng số ngày người theo lịch (NDL) là chỉ tiêu 
phản  ánh  tổng  quỹ  thời  gian  lao  động  theo 
lịch của toàn bộ số lao động các loại mà đơn 
vị có. 
Cách tính:
  +  Cộng  dồn  số  lao  động  của  đơn  vị  trong  tất  cả 
các ngày dương lịch trong kỳ;
  +  Số  lao  động  bình  quân  kỳ  x  số  ngày  theo  lịch 
trong kỳ.


Tổng  số  ngày  người  theo  chế  độ  (NCD)  là  chỉ 
tiêu phản ánh tổng số ngày ­ người mà toàn 
bộ số lao động của đơn vị phải làm việc theo 
quy  định  của  chế  độ  lao  động  do  nhà  nước 
ban hành. 
Xác định:
    +  Quỹ  thời  gian  lao  động  theo  lịch  –  tổng  số 
ngày  người  được  nghỉ  lể,  chủ  nhật  theo  chế  độ 
quy định
  + Số lao  động bình quân kỳ x số ngày theo chế 


Các ngày nghĩ lễ 
được quy định ở 

Việt Nam?


Điều 115. Nghỉ lễ, tết
Người lao động được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương trong
những ngày lễ, tết sau đây:
a) Tết Dương lịch 01 ngày (ngày 01 tháng 01 dương lịch);
b) Tết Âm lịch 05 ngày;
c) Ngày Chiến thắng 01 ngày (ngày 30 tháng 4 dương lịch);
d) Ngày Quốc tế lao động 01 ngày (ngày 01 tháng 5 dương lịch);
đ) Ngày Quốc khánh 01 ngày (ngày 02 tháng 9 dương lịch);
e) Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương 01 ngày (ngày 10 tháng 3 âm lịch).


Tổng  số  ngày  người  có  thể  sử  dụng 
lớn  nhất  (NLN)  là  chỉ  tiêu  phản  ánh 
tổng  số  ngày  ­  người  lớn  nhất  của 
toàn  bộ  số  lao  động  mà  đơn  vị  có  thể 
sử dụng phù hợp với luật lao động. 
Cách tính: 
Quỹ thời gian lao động theo chế độ ­ tổng 
số ngày người nghỉ phép năm theo chế độ 


Số ngày ­ người vắng mặt: Là tổng 
số  ngày  –  người  mà  người  lao  động 
không đến nơi làm việc (vắng mặt cả 
ngày).  Lý  do  chính  đáng  hoặc  không 
chính đáng, được phép và không được 
phép: ốm đau, sinh đẻ, hội họp…



­  Số  ngày  –  người  có  mặt:  Là  tổng  số  ngày 
người mà người lao động có đến nơi làm việc và 
sẵn  sàng  làm  việc  (không  kể  thực  tế  họ  có  làm 
việc hay không) 
­ Số ngày ­ người ngừng việc : Là tổng số ngày 
­  người  mà  người  lao  động  đến  nơi  làm  việc 
nhưng  thực  tế  không  làm  việc  (do  lý  do  khách 
quan và chủ quan do đơn vị sử dụng lao động gây 
ra) 


Số 

ngày  –  người  làm  việc  thực  tế  trong  chế  độ 

(NTTCD) là tổng số ngày người mà người lao động thực tế có 
mặt và thực tế có làm việc phù hợp với quy định của luật 
lao động.
Tổng số ngày – người LVTT nói chung (NTTNC) là tổng 

số ngày người mà người lao  động thực tế có mặt và làm 
việc bao gồm cả làm trong chế độ và làm thêm ca.


Ví dụ 1:  Có số liệu về lao động  công ty A được thống kê tại các 
thời điểm đầu quý Năm N như sau: 
Ngày đầu quý       1/1       1/4         1/7          1/10            1/1/N+1
Người                   240      250        245         270               260

Thời gian nghỉ lể, thứ bảy, chủ nhật: 114 ngày/ năm
Số ngày nghỉ phép bình quân: 05 ngày/ người
Số người nghỉ phép bình quân trong năm 56 người
Thời gian vắng mặt bình quân người lao động 0,1 ngày/ người
Trong năm qua có 07 ngày mất điện và 4 ngày (tính trung bình) 

máy hỏng không thể làm việc.
 Y/c: Điền số liệu vào sơ đồ biểu hiện thời gian lao  động 
theo ngày­ người


b. Các chỉ tiêu phân tích tình hình sử dụng thời gian
lao động
1.Số ngày làm việc thực tế trong chế độ bình quân 
một lao động trong kỳ.

N

TTCD

=

N

TTCD

L


2.SỐ NGÀY LV THỰC TẾ NÓI CHUNG 

BÌNH QUÂN MỘT LAO ĐỘNG 

N

TTNC

=

N

TTNC

L


3. HỆ SỐ LÀM THÊM CA HC

TTNC

TTNC

N
N
H C = TTCD = TTCD
N
N
Phản tình hình tăng giảm thời gian LVTT
trong kỳ, hệ số này càng tăng chứng tỏ số
ngày- người làm thêm trong kỳ tăng.



4. Hệ số sử dụng tổng số ngày người theo chế độ

LN

H CD

N
= CD
N


4. Hệ số sử dụng tổng số ngày người có thể sử
dụng lớn nhất

CM

H LN

N
= LN
N


4. Hệ số sử dụng tổng số ngày người có mặt

TTCD

H CM


N
= CM
N


Ví dụ 1: Có số liệu như sau: 
Cán bộ công nhân viên của công ty A được thống kê tại các thời điểm 
đầu quý Năm N như sau: 

Ngày đầu quý       1/1       1/4         1/7          1/10            1/1/N+1
Người                   240      250        245         270               260
Thời gian nghỉ lể, thứ bảy, chủ nhật: 114 ngày/ năm
Số ngày nghỉ phép: 05 ngày/ người
Số người nghỉ phép bình quân trong năm (sử dụng hết thời gian phép): 
56 người
Thời gian vắng mặt bình quân người lao động 0,1 ngày/ người
Trong  năm  qua  có  07  ngày  mất  điện  và  4  ngày  (tính  trung  bình)  máy 
hỏng không thể làm việc.
 1.Điền số liệu vào sơ đồ biểu hiện thời gian lao động theo ngày người
 2. Tính các chỉ tiêu phân tích tình hình sử dụng thời gian lao đông


KẾT QUẢ
















Số lao động bình quân: 254 lao động
Quỹ  thời  gian  lao  động  theo  lịch:  254  x  365  =  92710 
ngày – người
Số ngày người nghỉ lễ: 254 x 114 = 28956 ngày – người
Quỹ Thời gian lao  động trong chế  độ: 92710 – 28956 = 
63754 ngày – người
Số ngày – người nghỉ phép: 56 x5 = 280 ngày – người
Quỹ thời gian lao động sử dụng lớn nhất: 63754 – 280 = 
63474 ngày – người
Số ngày người vắng mặt: 254 x 0,1 = 25,4 ngày người
Số  ngày  –  người  có  mặt:  63474  ­  25,4  =  63449  ngày 
người
Số ngày người ngưng việc: 254 x 11 = 2794 ngày người
Số ngày người làm việc trực tiếp trong chế độ (làm việc 


THỜI GIAN LAO ĐỘNG THEO ĐƠN VỊ GIỜ ­ 
NGƯỜI
a. Các chỉ tiêu quỹ thời gian lao động và tổng thời 
gian làm việc thực tế của doanh nghiệp 



SƠ ĐỒ BIỂU HIỆN QUỸ THỜI GIAN LAO ĐỘNG VÀ TỔNG 
THỜI GIAN
LÀM VIỆC THỰC TẾ THEO ĐƠN VỊ GIỜ ­ NGƯỜI
Tổng số giờ người chế độ (GCD)
Số giờ - người làm Số giờ - người làm việc
thêm giờ
thực tế theo chế độ

Số giờ- người vắng và
ngừng trong ca

(GTTCD)
Tổng số giờ- người làm việc thực tế nói
chung (GTTNC)

Chú ý: Khi xét sử dụng thời gian lao động theo đơn vị giờ - người,
chỉ xét những ngày thực tế có làm việc, không xét đến những
ngày ngừng việc hay vắng mặt.


×