Tải bản đầy đủ (.ppt) (43 trang)

Slide môn tiền tệ ngân hàng chương 2 lãi xuất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (475.08 KB, 43 trang )


Kết cấu chương
I. Khái niệm lãi suất

II. Các phương pháp đo lường lãi suất
III. Phân loại lãi suất
IV. Các nhân tố ảnh hưởng tới lãi suất
V. Cấu trúc rủi ro và cấu trúc kỳ hạn của
lãi suất
VI. Chính sách lãi suất ở Việt Nam
Tài chính tiền tệ- Chương 5

01/12/16

2


I. Khái niệm lãi suất
1. Định nghĩa
 Lãi suất là tỷ lệ phần trăm tính trên số tiền
vay mà người đi vay phải trả cho người cho
vay để có quyền sử dụng vốn vay

2. Công thức

-

Lãi suất = Tiền lãi / Tiền gốc
Tiền lãi (interest payment) là số tiền mà
người đi vay phải trả cho người cho vay với
tư cách là chi phí sử dụng vốn vay


Tiền gốc (principal) là số tiền người đi vay
được sử dụng theo hợp đồng tín dụng


II. Các phương pháp đo lường lãi suất
1.
2.
3.
4.

Giá trị thời gian của tiền tệ
Lãi đơn
Lãi ghép
Tần số ghép lãi


1. Giá trị thời gian của tiền tệ
VD: có những lựa chọn sau cho khoản tiền
100 triệu nhàn rỗi:
-Gửi tiền tiết kiệm với lãi suất 8%/năm
-Cho đối tác vay với thời hạn 5 năm, lãi mỗi năm

là 6 triệu, tiền gốc được hoàn trả sau 5 năm
-Đầu tư dự án kinh doanh. Dự tính năm thứ 3 thu
được 35 triệu, năm 4 được 45 triệu và năm 5
được 50 triệu


Giá trị thời gian của tiền tệ
 - Với cùng một lượng tiền nhận được, giá trị


của nó sẽ không giống nhau nếu ở vào
những thời điểm khác nhau
 - Số tiền có trong tay ngày hôm nay luôn có
giá trị lớn hơn một số tiền tương tự nhưng
dự tính nhận được trong tương lai


Giá trị thời gian của tiền tệ
• Giá trị tương lai (FV) là giá trị mà một khoản

đầu tư sẽ đạt đến sau một thời gian nhất định
với một mức lãi suất nhất định
• Giá trị tương lai tại thời điểm tn là giá trị của
một khoản đầu tư được tính thực sự tại thời
điểm đó
• Giá trị hiện tại (PV) là giá trị của một dòng
tiền vào hiện tại


2. Phương pháp tính lãi đơn
-

Khoản vay đơn (simple interest): tiền lãi của mỗi kỳ
luôn được tính trên số vốn ban đầu
PV là số tiền gốc ban đầu, i là lãi suất
I là tiền lãi mỗi kỳ: I = I1 = I2 =…=In = PV*i


Số tiền thu được sau n kỳ:

FVn = PV+n*I = PV + n*PV*i

-> FVn = PV*(1+n*i)


VD: Gửi 100$ vào tài khoản kỳ hạn 15 tháng, lãi
suất 9%/năm. Tính số tiền nhận khi đến hạn?


Phương pháp tính lãi ghép
b. Phương pháp tính lãi ghép
-Tiền lãi của kỳ trước được cộng vào tiền gốc để làm căn

cứ tính tiền lãi của kỳ sau
-PV: tiền gốc, i: lãi suất, FV: số tiền nhận được sau mỗi
kỳ
FV1 = PV + PV*i = PV (1+i)
FV2 = PV(1+i) + PV(1+i)*i = PV(1+i)(1+i) = PV(1+i)2

-> FVn = PV(1+i)n


Ví dụ
 Giả sử vay 100 triệu với lãi suất là 10%/năm.

Số tiền phải trả sau 2 năm là bao nhiêu?
* Nếu áp dụng lãi đơn:
FV2 = PV(1+2*i) = 100 (1+2*10%) = 120tr

* Nếu áp dụng lãi ghép:

FV1 = 100(1+10%) = 110tr -> khoản vay đơn
FV2 = 110(1+10%) = 121tr
= 100(1+10%)(1+10%)

 121 = 100 + 10 + 10 + 1

Lãi ghép

Gốc

Lãi đơn


Năm

Số tiền
đầu năm

Lãi đơn

Lãi gộp

Tổng lãi

Số tiền
cuối năm

1

$100.00


$10

$0

$10

$110.00

2

110.00

10

1

11

121.00

3

121.00

10

2.1

12.1


133.10

4

133.10

10

3.31

13.31

146.41

5

146.41

10

4.64

14.64

161.05

50

11.05


61.05

Tổng


Ví dụ
 Anh A vay anh B số tiền là 60 triệu trong 5

năm. Tính số tiền anh A phải trả anh B
trong cả 2 trường hợp tính lãi theo phương
pháp lãi đơn và phương pháp lãi ghép. Lãi
suất quy định là 8%/năm


Quy tắc 72
 Số năm cần thiết để một khoản đầu tư tăng gấp

đôi giá trị sẽ xấp xỉ bằng 72/r , với r là lãi suất
tính theo %/năm
 VD: Gửi 100 triệu vào ngân hàng với lãi suất
9%/năm. Sau bao nhiêu năm số tiền này tăng
gấp đôi?


Tần suất ghép lãi
- APR: lãi suất được công bố theo năm với tần
suất ghép lãi nhất định
- EAR: lãi suất hiệu quả năm (là lãi suất tương
đương với lãi suất APR nhưng chỉ ghép lãi 1 lần

1 năm)
EAR = (1+APR/m)m -1
VD: Tính lãi suất hiệu quả năm của 1 hợp đồng

tín dụng thời hạn 1 năm, lãi suất 12%/năm, lãi
tính 3 tháng/lần và được nhập gốc
APR


Tần suất ghép lãi
 VD: EAR của khoản vay với lãi suất APR là 6%/năm
 Tần suất ghép lãi
Công thức
EAR






Hàng năm
Nửa năm một
Hàng quý
Hàng ngày
Liên tục

(1 + 0.060)1 – 1
(1 + 0.030)2 – 1
(1 + 0.015)4 – 1
(1 + 0.06/365)365 – 1

e0.06 – 1

 VD: Bạn chọn vay từ ngân hàng nào:

- NH A: APR = 12%, ghép lãi 6 tháng/lần
- NH B: APR = 11.9%, ghép lãi 1 tháng/lần
- NH C: APR = 12.5%, ghép lãi 1 năm/lần

6.00%
6.09%
6.136%
6.18313%
6.18365%


II. Phân loại lãi suất

1.
2.
3.
4.
5.

Các tiêu chí phân loại:
Theo thời hạn
Theo thu nhập thực tế của người cho
vay
Theo tính linh hoạt của lãi suất
Theo nội dung hoạt động của ngân
hàng

Theo quản lý Nhà nước


1. Theo thời hạn
 a. Lãi suất không kỳ hạn: lãi suất áp dụng
cho hợp đồng tín dụng không quy định thời
gian đáo hạn
 b. Lãi suất ngắn hạn: lãi suất áp dụng cho hợp
đồng tín dụng từ 1 năm trở xuống
 c. Lãi suất trung và dài hạn: lãi suất áp dụng
cho hợp đồng tín dụng trung và dài hạn


2. Theo thu nhập thực tế của người
cho vay
a. Lãi suất danh nghĩa (nominal interest rate – NIR)
Là mức lãi suất được quy định trong hợp đồng tín

dụng và cố định suốt toàn bộ thời gian hợp đồng

b. Lãi suất thực (real interest rate – RIR)
Là mức lãi suất danh nghĩa đã được điều chỉnh theo tỷ

lệ lạm phát


RIR = NIR - tỷ lệ lạm phát
? Khi lạm phát cao, người gửi tiền tiết kiệm hay người
vay tiền được lợi



Tài chính tiền tệ- Chương 5

01/12/16

19


3. Theo tính linh hoạt của lãi suất
a. Lãi suất cố định (fixed rate)
Là mức lãi suất được quy định chính xác trong suốt

thời gian của hợp đồng tín dụng
VD: khung lãi suất huy động tiền gửi tiết kiệm cố định
của ngân hàng

b. Lãi suất thả nổi (floating rate)
Là mức lãi suất của hợp đồng tín dụng được neo vào

một lãi suất không cố định trên thị trường
VD: quy định lãi suất hợp đồng tín dụng mỗi 6 tháng
là LS LIBOR 6 tháng cùng kỳ cộng 5 bps


4. Theo nội dung hoạt động của
ngân hàng
a.
b.
c.


d.

Lãi suất nhận gửi: lãi suất ngân hàng trả cho các khoản
tiền gửi vào ngân hàng
Lãi suất cho vay: lãi suất mà người đi vay phải trả cho
ngân hàng (là người cho vay)
Lãi suất chiết khấu: lãi suất ngân hàng cho vay dưới
hình thức chiết khấu thương phiếu hoặc giấy tờ có giá
khác chưa đến hạn thanh toán của khách hàng
Lãi suất liên ngân hàng: lãi suất mà các ngân hàng áp
dụng khi cho nhau vay trên thị trường liên ngân hàng


5. Theo quản lý Nhà nước
a. Lãi suất trần/ sàn
b. Lãi suất cơ bản
c. Lãi suất tái chiết khấu/ tái cấp vốn


IV. Các nhân tố ảnh hưởng tới lãi
suất
1. Các nhân tố ảnh hưởng tới nguồn

cung vốn tín dụng
2. Các nhân tố ảnh hưởng tới cầu vốn
vay


1. Các nhân tố ảnh hưởng tới nguồn
cung vốn tín dụng



2. Các nhân tố ảnh hưởng tới cầu vốn
vay


×