Tải bản đầy đủ (.ppt) (34 trang)

NGOẠI KHÓA AN TOÀN GIAO THÔNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.35 MB, 34 trang )


HỘI NGHỊ CHUYÊN ĐỀ
CỤC ĐƯỜNG SẮT VIỆT NAM
BAN THANH TRA ĐƯỜNG SẮT II
TUYÊN TRUYỀN PHỔ BIẾN PHÁP LUẬT VỀ TRẬT TỰ,
AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT
TẠI CÁC TRƯỜNG HỌC
Tháng 10 năm 2008

- Luật Đường sắt gồm 8 chương, 114 điều đã được Quốc
hội Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XI, kỳ
họp thứ 7 từ ngày 05/5/2005 đến ngày 14/6/2005
thông qua.
- Lệnh Chủ tịch Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
ngày 27 tháng 6 năm 2005 về việc công bố Luật Đường sắt.
- Sau đây là một số nội dung của Luật Đường sắt quy định
về các hành vi bị cấm trong hoạt động đường sắt, hành lang
an toàn giao thông đường sắt, các quy định của Pháp luật
khi tham gia giao thông tại nơi đường bộ giao cắt cùng mức
với đường sắt (đường ngang).
Kính mời quý vị và các em học sinh cùng theo dõi!
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ LUẬT ĐƯỜNG SẮT
- Luật có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2006

Điều 12:
(Trích)
CÁC HÀNH VI BỊ CẤM
TRONG HOẠT ĐỘNG ĐƯỜNG SẮT
4. Tự ý di chuyển hoặc làm sai lệch các công trình,
thiết bị báo hiệu, biển báo hiệu cố định trên
đường sắt.


1. Phá hoại công trình đường sắt, phương tiện
giao thông đường sắt.
5. Treo, phơi, đặt vật làm che lấp hoặc làm sai lạc
tín hiệu giao thông đường sắt.
6. Ngăn cản việc chạy tàu, tùy tiện báo hiệu hoặc
sử dụng các thiết bị để dừng tàu, trừ trường hợp
phát hiện có sự cố gây mất an toàn giao thông
đường sắt.

Điều 12:
(Trích)
CÁC HÀNH VI BỊ CẤM
TRONG HOẠT ĐỘNG ĐƯỜNG SẮT
7. Vượt rào, chắn đường ngang, vượt qua đường
ngang khi đèn đỏ đã bật sáng, vượt rào ngăn giữa
đường sắt với khu vực xung quanh.
Tiếp theo Điều 12

Điều 12:
(Trích)
CÁC HÀNH VI BỊ CẤM
TRONG HOẠT ĐỘNG ĐƯỜNG SẮT
8. Để vật chướng ngại, đổ chất độc hại, chất phế thải lên đường
sắt; chất dễ cháy, chất dễ nổ trong phạm vi bảo vệ công trình
đường sắt và hành lang an toàn giao thông đường sắt.
Tiếp theo Điều 12

Điều 12:
(Trích)
CÁC HÀNH VI BỊ CẤM

TRONG HOẠT ĐỘNG ĐƯỜNG SẮT
9. Chăn thả súc vật, họp chợ trên đường sắt,
trong phạm vi bảo vệ công trình và hành lang an
toàn giao thông đường sắt.
Tiếp theo Điều 12

Điều 12:
(Trích)
CÁC HÀNH VI BỊ CẤM
TRONG HOẠT ĐỘNG ĐƯỜNG SẮT
Tiếp theo Điều 12

Điều 12:
(Trích)
CÁC HÀNH VI BỊ CẤM
TRONG HOẠT ĐỘNG ĐƯỜNG SẮT
10. Đi, đứng, nằm, ngồi trên nóc toa xe, đầu máy, bậc lên
xuống toa xe; đu bám, đứng, ngồi hai bên thành toa xe, đầu
máy, nơi nối giữa các toa xe, đầu máy; mở cửa lên, xuống tàu,
đưa đầu, tay, chân và các vật khác ra ngoài thành toa xe khi
tàu đang chạy, trừ nhân viên đường sắt, công an đang thi hành
nhiệm vụ.
Tiếp theo
Điều 12

Điều 12:
(Trích)
CÁC HÀNH VI BỊ CẤM
TRONG HOẠT ĐỘNG ĐƯỜNG SẮT
11. Đi, đứng, nằm, ngồi trên đường sắt, trừ nhân viên

đường sắt đang tuần đường hoặc đang sửa chữa, bảo
trì đường sắt, phương tiện giao thông đường sắt.
Tiếp theo Điều 12

Điều 12:
(Trích)
CÁC HÀNH VI BỊ CẤM
TRONG HOẠT ĐỘNG ĐƯỜNG SẮT
12. Ném đất, đá hoặc các vật khác lên tàu hoặc từ
trên tàu xuống.
Tiếp theo Điều 12

HÀNH LANG AN TOÀN
GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT
1. Phạm vi giới hạn hành lang an toàn giao thông
đường sắt được quy định như sau:
Điều 35:
a)Chiều cao giới hạn trên không tính từ đỉnh ray
trở lên theo phương thẳng đứng là 5,30 mét.
b) Chiều rộng giới hạn hai bên đường sắt tính từ
mép chân nền đường đắp, mép đỉnh mái đường đào,
mép ray ngoài cùng của đường không đào, không đắp
trở ra mỗi bên là 15m đối với đường sắt trong khu
gian.
Tính từ mép ray ngoài cùng trở ra mỗi bên là 2m đối
với đường sắt trong ga, trong cảng, trong tường rào.
Cụ thể là:

Tiếp theo Điều 35
NỀN ĐƯỜNG ĐẮP

Mép chân nền
đường đắp
Mép chân nền
đường đắp
Ray
Tim âæåìng
15 m15 m
PHẠM VI
HÀNH LANG AN TOÀN
PHẠM VI
HÀNH LANG AN TOÀN
Đối với nền đường đắp:
Tính từ mép chân nền đường đắp trở ra hai bên là 15 mét .

Tiếp theo Điều 35
NỀN ĐƯỜNG ĐÀO
Ray
Tim âæåìng
Raînh
Raînh
15 m15 m
Mép đỉnh mái
đường đào

Mép đỉnh mái
đường đào

PHẠM VI
HÀNH LANG AN TOÀN
PHẠM VI

HÀNH LANG AN TOÀN
Đối với nền đường đào:
Tính từ mép đỉnh mái đường đào trở ra hai bên là 15 mét .

×