Chủ đề: TÍNH
CHẤT HÓA LÝ CỦA
TRÁI VÚ SỮA NIGERIA –
CHÂU PHI
GVHD: Bùi Trần Nữ Thanh Việt
NỘI DUNG
I. Tóm tắt
II. Giới thiệu
III. Vật liệu và phương pháp
IV. Kết quả thu được
V. Kết luận
Biết được một số tính
chất hóa lý của giống vú
sữa Châu Phi tại Nigeria
(Chrysophyllum Albidun)
I. Tóm tắt
Được mọc ở những
vùng đất thấp – rừng
mưa nhiệt đới phía nam
Nigeria, trong những
trang trại ở Nigeria
Là một loại trái cây
theo mùa và nhẵn.
Chiều dài lên đến đỉnh
là 6cm và ngang là
5cm
Vú sữa châu phi
là 1 loại trái cây
bản địa, mọc
hoang dã, thuộc
họ Sapotaceae
II. Giới thiệu
Da hoặc vỏ có
màu cam đến vàng
khi chin, ruột có
thể màu cam
Cây ra hoa giữa
tháng 4 và 6; và cho
ra quả vào tháng 12
& tháng 3
III. Vật liệu và phương pháp
1. Lấ
y
mẫu
Tươi, chín, thu hoạch từ
trang trại Ibadan – Bang
Oyo
III. Vật liệu và phương pháp
10g mẫu được cân
trên 1 cái cân
Erlenmeyer sạch
2. Độ pH
Độ pH được xác định bằng
điện cực và tiêu chuẩn hóa
potionmeter với pH từ 4,01
đến 9,18 ở nhiệt độ 250C
III. Vật liệu và phương pháp
3. Cân
bằng
lượng
trái cây
III. Vật liệu và phương pháp
4. Chỉ số màu
sắc xác định
5. Tổng số chất
rắn hòa tan
Máy đo quang
với
Tổng số chất rắn hòa tan (TSS) của nước ép
được xác định bằng máy khúc xạ cầm tay
với thang điểm từ 0-50 độ Brix
III. Vật liệu và phương pháp
6. Xác định hàm lượng tro
m = 10g
Nhiệt độ: 5250C
Thời gian: 6h
Hàm
lư
ợng
tro
III. Vật liệu và phương pháp
7. Độ nhớt
100 ml mẫu
t = 15-20s
Máy xay
Độ nhớt nhựa thu được từ sự chênh
lệch số lượng 600 – 300 vòng/ phút
Kết quả
III. Vật liệu và phương pháp
8. Độ ẩm
t = 7600C
Thời gian = 6h
mmẫu = 5 – 7g
Khối lượng
không đổi
2h cân 1 lần
III. Vật liệu và phương pháp
Hàm lượng độ ẩm thu được
Trong đó: Độ ẩm đo được là độ mất mát khối lượng sau các lần sấy
III. Vật liệu và phương pháp
9. Tổng chuẩn độ axit
1ml
Vài giọt phenolphthalein 1%
10ml mẫu + 0,1ml NaOH
Lắc đều dung dịch
đến khi màu hồng
III. Vật liệu và phương pháp
Phần trăm của axit citric được tính
bởi công thức
III. Vật liệu và phương pháp
10. Tổng lượng đường
0,02 – 0,025
(v/w)
III. Vật liệu và phương pháp
Hàm lượng đường thu được
IV. KẾT QUẢ THU ĐƯỢC
IV. KẾT QUẢ THU ĐƯỢC
IV. KẾT QUẢ THU ĐƯỢC
Bảng 3 cho ta thấy độ nhớt và màu sắc của quả đã được sử
dụng cho việc nghiên cứu. Nó được lưu ý rằng mẫu đó ổn
định như mô tả bởi các giá trị chỉ số màu đọc trong máy
quang phổ trong khi giá trị độ nhớt là 12,20cp và giá trị màu
là 2,00.
Cảm ơn cô và các bạn đã
lắng nghe
The end