Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

sinh hoc 12 hk2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (837.93 KB, 24 trang )

TRƯỜNG THPT PHÚ HỮU THIẾT KẾ BÀI GIẢNG SINH HỌC 12 (CTC)
BÀI 26.
THUYẾT TIẾN HOÁ TỔNG HP HIỆN ĐẠI
Tuần:
20
Tiết: 28
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Giải thích được tại sao quần thể là đơn vị tiến hố mà khơn là lồi hay cá thể
- Gải thích được quan niệm tiến hố và các nhân tố tiến hố của học thuyết tiến hố tổng
hợp hiện đại.
- Hiểu được sự ảnh hưởng của các nhân tố tiến hố đến sự biến đổi tần số alen và thành
phần kiểu gen trong quần thể.
2. Kỹ năng:
-Rèn kĩ năng phân tích tư duy khái qt
-Rèn kĩ năng hoạt động nhóm, làm việc độc lập
3, Thái độ:
- Củng cố niềm tin say mê tìm hiểu thiên nhiên.
4. Trọng tâm:
- Quần thể là đơn vị tiến hóa nhỏ nhất
- Tiến hóa nhỏ
- Nhân tố tiến hóa làm thay đổi thành phần alen và kiểu gen như thế nào?
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên
Nội dung chính
I/ Quan niệm tiến hố và nguồn ngun liệu tiến hố:
- Tiến hố: là q trình làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen trong quần thể.
- Theo thuyết tiến hố tổng hợp thì quần thể được xem là đơn vị tiến hố.
- Đột biến tạo ra nguồn ngun liệu sơ cấp, Biến dị tổ hợp  Nguồn ngun liệu thứ cấp cho
q trình tiến hố.
1. Tiến hố nhỏ và tiến hố lớn:


a. Tiến hố nhỏ:
- Là q trình biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể (Biến đổi về tần số alen và thành phần
kiểu gen của quần thể)
- Q trình tiến hố nhỏ diễn ra trên quy mơ 1 quần thể dưới tác động của nhân tố tiến hố 
Biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể  Xuất hiện sự cách li sinh sản so
với quần thể gốc  Xuất hiện lồi mới.

Vậy quần thể là đơn vị nhỏ nhất có thể tiến hố, kết thúc tiến hố nhỏ là lồi mới xuất
hiện.
b. Tiến hố lớn:
- Là q trình biến đổi treen quy mơ lớn, diễn ra trong thời gian dài  Hình thành các bậc
phân loại sau lồi.
- Sự hình thành lồi mới cơ thể xem như là ra giới giữa tiến hố nhỏ và tiến hố lớn.
2. Nguồn biến dị di truyền của quần thể:
- Đột biến  Biến dị sơ cấp tạo nguồn ngun liệu sơ cấp.
- Qua giao phối  các alen được tổ hợp ngầu nhiên  Biến dị tổ hợp (Ngun liệu thứ cấp).
Gv: NGUYỄN VIỆT CƯỜNG
70
TRƯỜNG THPT PHÚ HỮU THIẾT KẾ BÀI GIẢNG SINH HỌC 12 (CTC)
- Ngồi nguồn ngun liêu trên, nguồn biến dị của quần thể còn được bổ sung bởi sự di
chuyển của các cá thể hoặc giao tử của các quần thể khác vào.
II/ Các nhân tố tiến hố:
* Khái niệm: Là các nhân tố làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
Các nhân tố tiến hố bao gồm:
Nhân tố Đặc điểm chính
Đột biến và giao phối
Tần số đột biến ở mối gen là thấp nhưng số lượng gen trong
cá thể sinh vật là rất lớn hơn nữa số cá thể trong quần thể cũng
khơng ít  Mỗi thế hệ có rất nhiều alen bị đột biến  nguồn
ngun liệu sơ cấp. Qua giao phối Biến dị tổ hợp tạo thành

nguồn ngun liệu thứ cấp.
Di nhập gen
- Các quần thể lân cận thường khơng cách li hồn tồn với
nhau  Trao đổi các cá thể hoặc các giao tử (Di nhập gen) 
làm phong phú (Hoặc nghèo đi) vốn gen của quần thể  làm
thay đổi tần số alen.
Chọn lọc tự nhiên
- Tất cả các biến dị xuất hiện trong quần thể, những biến dị
nào có lợi cho sinh vật thì được chọn lọc tự nhiên giữ lại và
khơng có lợi cho sinh vật sẽ bị đào thải.
- Chọn lọc tự nhiên trực tiếp tác động lên kiểu hình, gián tiếp
làm biến đổi tần số kiểu gen theo một hướng xác định.

Chọn lọc tự nhiên là nhân tố quy định chiều hướng tiến hố
của sinh giới.
Các yếu tố ngẫu nhiên:
- Ngay khi khơng có hiện tượng đột biến hay di nhập gen, tần
số alen của quần thể cũng có thể thay đổi do các yếu tố ngẫu
nhiên.
- Yếu tố ngẫu nhiên làm biến đổi tần số alen của quần thể
khơng theo khơng xác định, đơi khi khơng tn theo chọn lọc
tự nhiên.
- Thường các yếu tố ngẫu nhiên tác động đến các quần thể có
cấu trúc nhỏ, đơikhi cũng tác động đến quần thể có cấu trúc
lơn  có thể làm nghèo vốn gen của quần thể.
Tự thụ phấn và giao
phối cận huyết: (Giao
phối khơng ngẫu nhiên)
- Giao phối cận huyết, tự thụ phấn hoặc giao phối có chọn lọc
 Mặc dù khơng làm thay đổi tần số alen nhưng lại làm thay

đổi thành phần kiểu gen thao hướng tăng đồng hợp và giải dị
hợp  Làm gnhèo vốn gen của quần thể, giảm sự đa dạng di
truyền.
Phương tiện: sgk, phiếu học tập
Phương pháp: Vấn đáp, làm việc độc lập, thảo luận nhóm
2. Học sinh: đọc bài và chuẩn bị bài trước.
III. Tiến trình tổ chức bài học
1 . Kiểm tra bài cũ (dẫn dắt vào bài mới bằng hệ thống câu hỏi)
- Thời gian: 6 phút
Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Kiểm tra sĩ số - Báo cáo sĩ số.
Gv: NGUYỄN VIỆT CƯỜNG
71
TRƯỜNG THPT PHÚ HỮU THIẾT KẾ BÀI GIẢNG SINH HỌC 12 (CTC)
- Nêu câu hỏi hs trả lời. - Trả lời các câu hỏi
2. Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu Quan niệm tiến hoá và nguồn nguyên liệu tiến
hoá:
- Phương tiện: SGK, ảnh có liên quan
- Phương pháp: Vấn đáp gợi mở
- Thời gian: 17 phút
Gv: NGUYỄN VIỆT CƯỜNG
72
TRƯỜNG THPT PHÚ HỮU THIẾT KẾ BÀI GIẢNG SINH HỌC 12 (CTC)
HOẠT ĐỘNG 2:
Tìm hiểu Các nhân tố tiến hoá :
- Phương tiện: Phiếu học tập
- Phương pháp: Thảo luận nhóm, hỏi đáp.
- Thời gian: 17 phút
Gv: NGUYỄN VIỆT CƯỜNG

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Tiến hố là gì? Phải chăng tiến hố là sự
phức tạp dần và hồn thiện dần của sinh vật
khơng?
- Nhận xét
- Vì sao quần thể được xem là đơn vị tiến hố
mà khơng phải là lồi hay cá thể?
- Học sinh nhắc lại khái niệm đột biến.
 Vậy đột biến tạo ra vốn gen phong phú,
điều này có ý nghĩa gì trong tiến hố?
- Qua giao phối, các đột biến sẽ được tỏ hợp
ngẫu nhiên lại với nhau, điều đó có ý nghĩa
gì?
- Nhận xét
- Vậy ngun liệu cho tiến hố theo quan
điểm thuyết tiến hố hiện đại là gì?
- Nhận xét
- Thế nào là q trình tiến hố nhỏ?
- Nhận xét
- Cách li sinh sản là gì?
- Nhận xét
- Vì sao lại có sự cách li sinh sản?
- Nhận xét
- Thế nào là q trình tiến hố lớn?
- Nhận xét
- Nếu tiến hố nhỏ là q trình hình thành lồi
mới thì kết quả của q trình tiến hố lớn là
gì?
- Nhận xét
- Về mặt thời gian và quy mơ tác động của

q trình tiến hố nhỏ và tiến hố lớn khác
nhau như thế nào?
- Nhận xét
- Ranh giới giữa tiến hố nhỏ và tiến hố lớn
là gì?
- Nhận xét
- Tổng kết những nội dung trọng tâm
- Trả lời độc lập. Hs khác bổ sung
- Trả lời độc lập. Hs khác bổ sung
- Trả lời độc lập. Hs khác bổ sung
- Trả lời độc lập. Hs khác bổ sung
- Trả lời độc lập. Hs khác bổ sung
- Trả lời độc lập. Hs khác bổ sung
- Trả lời độc lập. Hs khác bổ sung
- Trả lời độc lập. Hs khác bổ sung
- Trả lời độc lập. Hs khác bổ sung
- Trả lời độc lập. Hs khác bổ sung
- Trả lời độc lập. Hs khác bổ sung
- Trả lời độc lập. Hs khác bổ sung
- Ghi chép
73
TRƯỜNG THPT PHÚ HỮU THIẾT KẾ BÀI GIẢNG SINH HỌC 12 (CTC)
HOẠT ĐỘNG 3 : củng cố và dặn dò
- Phương tiện:sgk
- Phương pháp: hỏi đáp
- Thời gian: 5 phút
Rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………….
Gv: NGUYỄN VIỆT CƯỜNG

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Vì sao đại đa số đột biến là có hại cho sinh
vật nhưng lại là nguồn ngun liệu sơ cấp cho
q trình tiến hố?
- Tạo sao biến dị tổ hợp lại được xem là tạo
nguồn ngun liệu thứ cấp cho tiến hố?
- Thế nào là nhân tố tiến hố?
- Nhận xét
- u cầu học sinh thành lập 5 nhóm thảo luận
và hồn thành phiếu học tập (mỗi nhóm làm 1
phần) (thảo luận 5 phút)
Nhân tố Đặc điểm chính
Đột biến và giao
phối
Di nhập gen
Chọn lọc tự nhiên
Các yếu tố ngẫu
nhiên:
Tự thụ phấn và
giao phối cận
huyết: (Giao phối
khơng ngẫu nhiên)
- Nhấn mạnh nội dung trọng tâm
- Trả lời độc lập. Hs khác bổ sung
- Trả lời độc lập. Hs khác bổ sung
Đọc SGK. Trả lời
Thảo luận nhóm.
- Báo cáo nhóm khác theo dõi, nhận xét và
bổ sung.
- Nghe và ghi chép

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Dùng các câu hỏi sgk để củng cố bài.
- Đưa ra một câu hỏi trắc nghiệm cho hs
trả lời.
- Hướng dẫn hs chuẩn bị soạn trước bài
27.
- Phát biểu
- Ghi chép
74
TRƯỜNG THPT PHÚ HỮU THIẾT KẾ BÀI GIẢNG SINH HỌC 12 (CTC)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Hiểu được q trình hình thành quần thể thích nghi là q trình làm tăng số lượng cá thể
có kiểu hình thích nghi cũng như hồn thiện khả năng thích nghi.
- Giải thích được sự hình thành 1 quần thể thích nghi là kết quả của q trình hình thành và
tích luỹ các đột biến, q trình sinh sản dưới sự tác động của chọn lọc tự nhiên.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng thu thập hình ảnh, tài liệu để xây dựng và rình bày một báo cáo khoa
học.
3, Thái độ:
- Củng cố niềm tin say mê tìm hiểu thiên nhiên.
4. Trọng tâm: Giải thích q trình hình thành quần thể sinh vật có các đặc điểm thích
nghi xét ở góc độ di truyền
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên
Nội dung chính
I/ Khái niệm đặc điểm thích nghi:
1. Khái niệm :
Các đặc điểm giúp sinh vật thích nghi với mơi trường làm tăng khả năng sống sót và sinh
sản của chúng.

2. Đặc điểm của quần thể thích nghi :
- Hồn thiện khả năng thích nghi của các sinh vật trong quần thể từ thế hệ này sang thế hệ
khác .
- Làm tăng số lượng cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi trong quần thể từ thế
hệ này sang thế hệ khác
II/ Q trình hình thành quần thể thích nghi:
1- Cơ sở di truyền:
a. Ví dụ:


Hình dạng và màu sắc tự vệ của sâu bọ (sgk)


Sự tăng cường sức đề kháng của VK (sgk)
 Q trình hình thành quần thể thích nghi là q trình làm tăng dần số lượng cá thể có kiểu
hình thích nghi và nếu mơi trường thay đổi theo 1 hướng xác định thì khả năng thích nghi sẽ
khơng ngừng được hồn thiện. Q trình này phụ thuộc vào q trình phát sinh ĐB và tích
luỹ ĐB; q trình sinh sản; áp lực CLTN.
2- Thí nghiệm chứng minh vai trò của CLTN trong q trình hình thành quần thể
thích nghi:
a/ Thí nghiệm:
* Đối tượng thí nghiệm: Lồi bướm sâu đo (Biston betularia) sống trên thân cây bạch dương.
* Thí nghiệm (sgk)
b/ Vai trò của CLTN:
CLTN đóng vai trò sàng lọc và làm tăng số lượng cá thể có KH thích nghi tồn tại sẵn
Gv: NGUYỄN VIỆT CƯỜNG
BÀI 27. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH QUẦN THỂ THÍCH
NGHI
Tuần:
20

Tiết: 29
75
TRƯỜNG THPT PHÚ HỮU THIẾT KẾ BÀI GIẢNG SINH HỌC 12 (CTC)
trong quần thể cũng như tăng cường mức độ thích nghi của các đặc điểm bằng cách tích lũy
các alen tham gia qui định các đặc điểm thích nghi.
III. Sự hợp lí tương đối của các đặc điểm thích nghi:
- Các đặc điểm thích nghi chỉ mang tính tương đối vì trong mơi trường này thì nó có
thể là thích nghi nhưng trong mơi trường khác lại có thể khơng thích nghi.
- Vì vậy khơng thể có một sinh vật nào có nhiều đặc điểm thích nghi với nhiều mơi
trường khác nhau.
Ví dụ: sgk.
Phương tiện: - GV cũng chuẩn bị tư liệu của mình về hình ảnh các loại đặc điểm thích
nghi
Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát.
2. Học sinh: đọc bài và chuẩn bị bài trước. HS Sưu tầm các tranh ảnh về các loại đặc
điểm thích nghi sau đó GV sẽ lựa chọnmột số hình ảnh tiêu biểu để sử dụng trong tiết học
III. Tiến trình tổ chức bài học
1 . Kiểm tra bài cũ
- Thời gian: 6 phút
Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Kiểm tra sĩ số
- Nêu câu hỏi và gọi hs lên trả lời.
- Đánh giá và cho điểm
- Báo cáo sĩ số.
- Lên bảng trả lời các câu hỏi
2. Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu khái niệm và đặc điểm của quần thể thích
nghi
- Phương tiện: SGK, ảnh có liên quan
- Phương pháp: Vấn đáp gợi mở

- Thời gian: 9 phút
Gv: NGUYỄN VIỆT CƯỜNG
76
TRƯỜNG THPT PHÚ HỮU THIẾT KẾ BÀI GIẢNG SINH HỌC 12 (CTC)
HOẠT ĐỘNG 2:
Tìm hiểu: Quá trình hình thành quần thể thích nghi
- Phương tiện: hình ảnh
- Phương pháp: Thảo luận nhóm, hỏi đáp.
Gv: NGUYỄN VIỆT CƯỜNG
Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của học sinh
Chiếu hình 27.1 hai dạng thích nghi của cùng
1 loại sâu sồi.

a) Sâu sồi mùa xn b) Sâu sồi mùa hè
Từ đó cho biết đặc điểm nào là đặc điểm thích
nghi của con sâu trên cây sồi ? Giải thích .
- Nhận xét
- Chiếu thêm hình ảnh về 1 số lồi như bọ que
, sâu xanh …
( hoặc 1 số tranh ảnh do HS sưu tầm được )
Từ đó hãy cho biết khái niệm đặc điểm thích
nghi là gì ? Quần thể thích nghi được thể hiện
như thế nào ?
- Nhận xét
Từ đó cho HS trả lời câu 5 SGK trang 122.
- Nhận xét và kết luận.
- Nhấn mạnh các đặc điểm trọng tâm để hs
ghi bài.
Liên hệ trả lời. (Hình dạng chùm hoa
cũng như cành cây đều là hình dạng thích

nghi theo kiểu ngụy trang để trốn tránh
kẻ thù. Còn việc thay đổi hình dạng là do
khi sâu nở vào mùa xn chúng ăn hoa
sồi nên sâu có hình dạng chùm hoa còn
mùa hè ăn lá sồi nên sâu có hình dạng
cành cây).
- Quan sát và trả lời. Hs khác nhận xét
- Trả lời, hs khác nhận xét và bổ sung
(Khả năng kháng thuốc do nhiều gen quy
định. Dưới tác động của chọn lọc tự
nhiên, các gen kháng thuốc được tích lũy
ngày càng nhiều trong cơ thể làm tăng
khả năng kháng thuốc ngày càng hồn
thiện)
- Ghi chép
77
TRƯỜNG THPT PHÚ HỮU THIẾT KẾ BÀI GIẢNG SINH HỌC 12 (CTC)
- Thời gian: 18 phút
Gv: NGUYỄN VIỆT CƯỜNG
78

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×