Tải bản đầy đủ (.pptx) (23 trang)

ĐẠT ĐƯỢC LỢI THẾ CẠNH TRANH VỚI HỆ THỐNG THÔNG TIN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (699.17 KB, 23 trang )

Quản trị hệ thống thông tin

GVHD : ????????????????????


Bài thuyết trình :
Đạt được lợi thế cạnh tranh với
hệ thống thông tin.


Nội Dung bài thuyết trình

A- Tình huống mở đầu
B- Nội dung
I- Sử dụng hệ thống thông tin để đạt được lợi thế cạnh tranh
II- Tác động của Internet lên lợi thế cạnh tranh
III- Cạnh tranh trên quy mô toàn cầu


Tình huống mở đầu :
Verzon hay AT&T: Công ty nào có chiến lược kĩ
thuật số tốt nhất?


Verzon hay AT&T: Công ty nào có chiến lược kĩ thuật số tốt nhất?
Cơ hội từ công nghệ mới
Thách thức
doanh nghiệp

Xác định chiến lược kinh doanh


Chọn sản phẩm và dịch vụ

Con
người

thực hiện chiến lược

Tổ
Hợp tác với các nhà cung cấp khác Chức

Triển khai iphone
Triển khai mạng FiOS

Đối thủ cạnh tranh mạnh

Hệ
thống
thông
tin

Kết quả
kinh
doanh

Công nghệ

Tạo sản phẩm mới
Cung cấp dịch vụ mới

Tăng lượng hàng bán

Tăng dịch vụ


B-Nội dung


I. Sử dụng hệ thống thông tin để đạt được lợi thế cạnh tranh


I. Sử dụng hệ thống thông tin để đạt được lợi thế cạnh tranh

Sản phẩm
thay thế

Mới gia nhập
thị trường

Công ty

Nhà cung
cấp

Đối thủ
cạnh tranh

Khách hàng

MÔ HÌNH LỰC LƯỢNG CẠNH TRANH CỦA MICHAEL PORTER



1. Phân tích mô hình lực lượng cạnh tranh của
Michael Porter
1.1.Đối thủ cạnh tranh trực tiếp
1.2.Doanh nghiệp mới gia nhập ngành
1.3.Các sản phẩm thay thế
1.4.Khách hàng
1.5.Nhà cung cấp


2.Các chiến lược hệ thống thông tin để ứng phó với các nguồn lực
cạnh tranh
2.1.Chiến lược cơ bản 101: Gắn kết IT với các mục tiêu kinh doanh.
Vậy làm thế nào để bạn – với vai trò là một nhà quản lý đạt được liên kết
IT trong doanh nghiệp? Trong các phần sau, chúng ta thảo luận một số
cách cơ bản để thực hiện điều này, Sau đây là bản tóm tắt:
• Xác định chiến lược và mục tiêu kinh doanh.
• Vận dụng những mục tiêu chiến lược vào các hoạt động và quy trình cụ
thể.
• Xác định cách bạn sẽ dùng trong quy trình đo lường để hướng tới mục
tiêu kinh doanh ( ví dụ số liệu…)
• Hãy tự hỏi "làm thế nào công nghệ thông tin có thể giúp tôi đạt được
tiến bộ hướng tới mục tiêu kinh doanh và làm thế nào nó cải thiện quy
trình kinh doanh và các hoạt động của chúng tôi?"
• Đo lường hiệu suất thực tế.


Bảng 1: Tóm tắt các chiến lược kinh doanh
Chiến lược
Giải thích
Ví dụ

• Chi phí thấp dẫn đầu thị Sử dụng hệ thống thông tin để sản xuất sản Wal-Mart
trường
phẩm và dịch vụ tại mức giá thấp hơn đối
thủ cạnh tranh trong khi đó nâng cao chất
lược sản phẩm và dịch vụ.
• Sự khác biệt về sản phẩm Dùng hệ thống thông tin để chuyên biệt Google, eBay,
hóa sản phẩm và tạo ra nhiều công dụng Apple, Lands’End
mới của sản, phẩm dịch vụ.
• Tập trung vào phân khúc Dùng hệ thống thông tin để tăng khả năng AutoNation
thị trường
tập trung các chiến dịch trên một phân Harrah’s
khúc thị trường đơn lẻ, riêng biệt hóa.
• Thân thiết với khách hàng Sử dụng hệ thống thông tin để phát triển Toyota,
và nhà cung cấp
mối ràng buộc và lòng tin mạnh mẽ với Corporation
khách hàng và nah cung cấp
Amazone


Bài tập tương tác :
Các công ty thẻ tín dụng hiểu bao
nhiêu về bạn?


1. Chiến lược cạnh tranh nào mà các công ty thẻ tín dụng theo đuổi?
Hệ thống thông tin hỗ trợ các chiến lược đó như thế nào?

Chiến lược cạnh tranh các công ty tín dụng theo đuổi:

2.Chiến lược thân thiết với khách hàng và nhà cung cấp.

1.Chiến lược gắn IT với mục tiêu cạnh tranh.


2. Lợi ích kinh doanh của việc phân tích dữ liệu mua hàng và xây dựng
hồ sơ thói quen của khách hàng?
• Giúp họ đưa ra những chương trình khuyến mãi
trong tương lai, cho mục đích bổ sung các sản
phẩm chính xác hơn. Khách hàng mua vé máy bay
có thể nhận được khuyến mãi cho các chuyến bay
thường xuyên.
• Thu thêm lợi nhuận từ việc trả chi phí lãi suất
hàng tháng Chủ thẻ với những khoảng nợ, những
người không bao giờ hoàn toàn trả hết các
khoảng vay mượn
• Các dữ liệu cung cấp những hiểu biết mới về mối
quan hệ giữa hành vi mua hàng với khả năng có
thể hay không thể trả hết nợ tín dụng của một
khách hàng.
• Giúp họ thiết lập kết nối cá nhân và thuyết phục
chủ thẻ trả hết nợ tín dụng


3. Cách thực hiện đó của các công ty thẻ tín dụng có vi phạm đọa đức kinh
doanh không?
Liệu nó có vi phạm quyền riêng tư?
Nếu có thì tại sao?
Nếu không có thì tại sao không?


II-Tác động của Internet lên lợi thế cạnh tranh



1.Mô hình chuỗi giá trị trong kinh doanh
• Mô hình chuỗi giá trị nhấn mạnh các hoạt động cụ
thể trong các doanh nghiệp, nơi các chiến lược
cạnh tranh tốt nhất có thể được áp dụng (Porter,
1985) và có hệ thống thông tin có nhiều khả năng
có tác động chiến lược
• Các hoạt động chính hầu như trực tiếp liên quan
đến việc sản xuất và phân phối các sản phẩm và
dịch vụ của công ty,nó tạo nên giá trị cho khách
hàng
• Các hoạt động hỗ trợ nhằm hỗ trợ cho việc thực
hiện các hoạt động chính có thể bao gồm cơ sở hạ
tầng và tổ chức ( thi hành và quản lý ) , nguồn nhân
lực ( nhân viên tuyển dụng, tuyển dụng và đào tạo ) ,
công nghệ ( cải tiến sản phẩm và quá trình sản
xuất ) , và cung ứng ( thu mua đầu vào )


1.Mô hình chuỗi giá trị trong kinh doanh

Hình minh họa : Mô hình chuỗi giá trị


2. Sự cộng hưởng,khả năng cạnh tranh cốt lõi và các chiến lược mạng
lưới cơ sở
2.1.Sự cộng hưởng:
Ý tưởng của tính cộng hưởng là khi đầu ra của 1 vài đơn vị có
thể được dùng như đầu vào của các đơn vị khác,hoặc 2 tổ chức

có thể chung phần thị trường và kĩ năng chuyên môn,mối quan
hệ chi phí thấp và sinh ra lợi nhuận.
2.2.Nâng cao khả năng cạnh tranh cốt lõi:
Khả năng cạnh tranh cốt lõi là một hoạt động của một công ty
là một nhà dẫn đầu đẳng cấp thế giới.Khả năng cạnh tranh cốt
lõi có lẽ bao gồm người thiết kế các phần nhỏ nhất của thế
giới, cung cấp dịch vụ giao hàng trọn gói tốt nhất.
2.3.Chiến lược mạng lưới cơ sở:
Internet và công nghệ mạng đã tạo ra chiến lược tận dụng khả
năng của doanh nghiệp để tạo ra mạng lưới hoặc mạng với
nhau. Chiến lược mạng lưới cơ sở bao gồm việc sử dụng mạng
lưới kinh tế và một mô hình công ty ảo.
2.4.Công nghệ đột phá: Lướt sóng


Bảng miêu tả chỉ 1 ít công nghệ đột phá từ quá khứ và một vài từ tương lai gần có
thể xảy ra.

Công nghệ
Stansitors (1947)

Mô tả
Công suất thấp,nhỏ gon,chuyển mạch bán dẫn đã phá hủy ngành
công nghiệp ống dẫn chân không

Bộ vi xử lý (1971)

Hàng ngàn và cuối cùng là hàng triệu stansitors trên một vi mạch
làm bằng silicon


Máy tính cá nhân (1975)

Nhỏ,rẻ, nhưng máy tính bàn đầy đủ chức năng.

Phần mềm xử lý văn bản PC
(1979)

Rẻ,nhưng hạn chế về chức năng chỉnh sửa và định dạng văn bản
cho máy tính cá nhân

Mạng lưới toàn cầu (1989)

Một cơ sở dữ liệu toàn cầu của các tập tin kĩ thuật số và các trang
luôn sẵn có ngay lập tức.

Dịch vụ nhạc internet (1998)

Kho nhạc được tải về trên trang web với độ trung thực chấp nhận
được.

Thuật thứ hạng trang

Một phương pháp để xếp hạng các trang web trong giới hạn độ
phổ biến của chúng để bổ sung cho tìm kiếm trang web bằng các
thuật ngữ chìa khóa .
Sử dụng hệ thống các phương pháp kỹ thuật nhận dạng giọng nói
nhằm phân loại văn bản để làm dễ dàng hơn việc tìm kiếm bộ sưu
tập video lớn.

Thuật tìm kiếm video trực tuyến


Người tháng cuộc và thua cuộc
Các công ty sản xuất điện thắng lợi (Texas
Instruments),trong khi các nhà sản xuất ống dẫn
chân không suy sụp(RCA,Sylvania)
Doanh nghiệp vi xử lí thắng lợi(Intel,texas
Instrument),trong khi các công ty điện chuyển (GE)
suy sụp.
Nhà sản xuất PC(HP,Apple,IBM) và nhà sản xuất vi
mạch (Intel) thành công, trong khi các công ty máy
tính lớn (IBM) và máy tính nhỏ (DEC) thất bại.
Nhà sản xuất phần mềm và PC
(Microsoft,HP,Apple) thành công,trong khi ngành
công nghiệp máy đánh chữ biến mất.
Các chủ sở hữu của nội dung trực tuyến và tin tức
ích lợi,trong khi nhà xuất bản truyền thống
(báo,tạp chí, phát thanh truyền hình) thất bại
Chủ sở hữu các bộ sưu tập nhạc trực tuyến
(MP3.com,iTunes), các nhà cung cấp viễn thông sở
hữu mạng xương sống internet (ATT,Verizon) và
nhà cung cấp dịch vụ Internet địa phương thắng
lợi,trong khi các cửa hàng bán lẻ nhạc và các công
ty thu âm thất bại (Tower Records)
Google thành công (nó sở hữu bản quyền) trong
khi các phương tiện tìm kiếm từ khóa truyền thống
thất bại (Alta Vista)
Các công ty tìm kiếm video trực tuyến thắng lợi
(Blinkx),trong khi các phương tiện tìm kiếm truyền
thống tại Yahoo,Amazon và thậm chí Google bị
thách thức.

Các công ty dịch vụ phần mềm (Salesforce.com)
thắng lợi,trong khi các công ty phần mềm đóng hộp
truyền thống (Microsoft,SAP,Oracle) thất bại.

Phần mềm như dịch vụ web

Sử sụng internet để cung cấp sự truy cập từ xa với phần mềm trực
tuyến

Dịch vụ in trực tuyến

Sử dụng internet để cung cấp sự truy cập từ xa cho máy in kỹ thuật Các hãng xử lý in ấn trực tuyến đạt được
số và người thiết kế trực tuyến.
(digitalpressonline.com), trong khi các chủ nhà in
truyền thống thất bại (RR Donnelly).


III-Cạnh tranh trên quy mô toàn cầu


CASE STUDY
1. các ngành công nghiệp truyền hình đã chịu thách thức từ những áp lực
cạnh tranh nào? Những vấn đề nào xuất hiện?
2. Mô tả các tác động của công nghệ mang tính đột phá đối với các công ty
được đề cập trong tình huống trên.
3.Làm thế nào các chương trình truyền hình và công ty cung cấp đáp ứng
được nhu cầu với internet?
4. Con người, tổ chức, và các vấn đề công nghệ đã được thay đổi, cải cách
như thế nào để giải quyết các vấn đề của ngành công nghiệp truyền hình
cáp?

5. Có phải các công ty cáp tìm thấy một mô hình kinh doanh mới để cạnh
tranh với Internet? Tại sao có và tại sao không?


Cảm ơn thầy và các bạn đã chú ý lắng nghe



×