Tải bản đầy đủ (.ppt) (55 trang)

bài giảng CHÍNH SÁCH dân số VÀ QUẢN LÝ NHÀ nước về dân số kế HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.64 MB, 55 trang )

CHÍNH SÁCH DÂN SỐ
VÀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
VỀ DÂN SỐ - KẾ HOẠCH HÓA
GIA ĐÌNH

Người soạn: Th.s Nguyễn Thị Toàn Thắng
Khoa: Lý luâân Mác - Lênin


I.

Khái quát các vấn đề về Dân Sô
1. Một số khái niêêm về dân số – Chính sách dân
số
2. Mối quan hêê giữa dân số và phát triển
3. Thực trạng dân số Viêêt Nam hiêên nay


II. Chính sách dân sô – kế hoạch hóa gia đình và
Quản lý nhà nước về dân sô (giai đoạn 2011
-2020)
1. Quan điểm và định hướng
2. Mục tiêu của chính sách DS-KHHGĐ
3. Giải pháp thực hiêên
4. Tổ chức thực hiêên
5. Vai trò của nhà nước trong quản lý dân số
6. Nôêi dung quản lý nhà nước về dân số kế
hoạch hóa gia đình
7. Phương thức quản lý nhà nước về dân số –
kế hoạch hóa gia đình



Tài liêâu tham khảo
-Giáo trình Trung cấp chính trị, Văn hóa – Xã hôâi,
Học viêên chính trị quốc gia 2001.
-Giáo trình Trung cấp chính trị, Đường lôi KT – VH
– XH – Chính sách đôi ngoại của Đảng và nhà
nước, Học viêên chính trị quốc gia, 2010.
- Tài liêâu Quản lý nhà nước về Dân sô – Kế hoạch
hóa gia đình, Khoa Quản lý nhà nước về xã hôêi, Học
viêên Hành Chính, 2009.
- Dân sô học, GS.TS Tống Văn Đường (cb), Nxb
Giáo Dục, 1997.
- Dân sô và phát triển, PGS.TS Vũ Hiền – Ts.Vũ
Đình Hòe, Nxb Chính trị quốc gia, 1999.
- Trang Web Tổng cục thông kê www.gso.gov.vn


Dân cư?

Dân sô?

1.MỘT SỐ KHÁI NIÊâM
VỀ DÂN SỐ

Quy mô
dân sô?

Cơ cấu
dân sô?
Phân bô

dân sô?

Chất lượng
dân sô


Chính
sách
dân


Là chủ trương, biện pháp,
hướng dẫn, quy định của Đảng
và nhà nước, cơ quan, tổ chức
có thẩm quyền.

Nhằm làm thay đổi xu hướng hiện
tại của dân sô theo mục đích, mục
tiêu đề ra.


3. DÂN SỐ VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
Quy mô,
cơ cấu
dân số,
phân bố
dân số,
chất lượng
dân số


Kinh Tê
Sự
phát
triển

Xã hội

Mức sinh
Mức tư

Môi trường

Môi quan hêâ giữa dân sô và phát triển

Di dân


Tác động của dân sô với sự phát triển
Tác động tích cực:
• Đóng góp nguồn lực cho
sự phát triển kinh tế.
• Dân số trẻ cao sẽ góp
phần thuận lợi cho việc
chuyển dịch lao động và
tạo ra sự năng động, sáng
tạo trong các hoạt động
về kinh tế, đặc biệt trong
thời kỳ đổi mới và hội
nhập.
• Qui mô dân số lớn còn là

thế mạnh, là tiềm năng
vững chắc trong sự
nghiệp bảo vệ an ninh
chính trị quốc gia.






Tác động tiêu cực:
Sức ép đối với việc làm
(thiếu việc làm nghiêm
trọng)
Sức ép đối với tài nguyên,
môi trường
Sức ép đối với y tế, giáo
dục
Sức ép đối với an ninh
quốc phòng và các vấn đề
xã hội khác


4.Thực trạng dân sô Viêât Nam hiêân nay
1. Mức sinh đã giảm nhưng chưa vững
chắc, còn tiềm ẩn những nguy cơ thiếu
bền vững, quy mô dân sô lớn và hàng
năm vẫn tiếp tục tăng




Tỷ lệ tăng dân sô (%)
bình quân năm, 1979-2009
Tỷ lệ tăng dân sô
bình quân năm giữa
2 cuộc TĐTDS 1999
và 2009 là 1,2%/năm
giảm mạnh so với 10
năm trước đó và là
tỷ lệ tăng dân sô
thấp nhất trong vòng
50 năm qua

Nguồn: Ban Chỉ đạo TĐTDS và nhà ở TW


Tổng tỷ suất sinh, 2001-2009

2001

2002

2003

2004

2005

2006


2007

2008


Tổng tỷ suất sinh toàn quôc,
thành thị, nông thôn và các vùng, 2009


Số phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ (15 – 49 tuổi) vẫn tăng


Dự báo quy mô dân sô Việt Nam vào giữa thế kỷ 21


2. Tỷ sô giới khi sinh đã vượt mức bình
thường, tư tưởng mong muôn chọn giới
tính nam khi sinh con vẫn nhiều, làm trầm
trọng thêm vấn đề mất cân bằng giới tính
theo hướng thừa nam, thiếu nữ ở nước ta
trong những năm tới.


Tỷ sô giới tính khi sinh 1979 -2009 mất cân bằng
sau năm 1999

1979

1989


1999

2006

2007

2008

2009


Tỷ số giới tính khi sinh của các vùng, 2009


HỆ QỦA CỦA CHÊNH LỆCH
GIỚI TÍNH KHI SINH
• Phá vỡ cấu trúc gia đình.
• Gia tăng tình trạng bạo lực về giới
• Mại dâm
• Buôn bán phụ nữ và trẻ em


3. Mâât đôâ dân sô cao gấp hơn 7 lần trung
bình thế giới; tình trạng di dân tăng
nhanh, dân sô lưu đôâng ngày càng lớn
và diễn biến phức tạp.


Các vùng có mật độ dân sô cao nhất nước



4.Chất lượng dân sô thấp đang là yếu tô cản trở sự phát triển
và đăât nước ta trước nguy cơ tụt hâ u
â xa hơn.

Chỉ sô phát triển con người năm 2012: 0,614


Tỷ lệ chết trẻ em dưới 1 tuổi có giảm nhưng vẫn còn ở
mức cao (Tây Bắc, Bắc Trung bộ, Tây Nguyên)

Cả nước

ĐB

Đông

Tây

sông Hồng

Bắc

Bắc

Trung
Bôê

Nam
Trung bôê


Tây
Nguyên

Đông
Nam Bôê

ĐB
Sông
Cửu Long



Chi tiêu cho sức khỏe cộng đồng
năm 2012 chiếm 2,6 % GDP
Năm 2006: 2,8% GDP


×