Thiị trườằn g chưứn g khoán
GV: Nguyễễn Thu Hằằng – BMNV
Email :
1
Thiị trườằn g chưứn g khoán
Nộịi dung:
Chường 1: Tộổng quan vễằ thiị trườằng chưứng khoán
Chường 2: Hàng hóa trễn thiị trườằng chưứng khoán- Cộổ phiễứu trái phiễứu
Chường 3: Thờằi giá tiễằn tễị - Điịnh giá trái phiễứu
Chường 4: Quaổn lý danh muịc đầằu tư
Chường 5: Phần tích chưứng khoán
2
Đánh giá
Chuyễn cầằn: 10%
Giưễa kỳ: 30%
Cuộứi kỳ: 60%
Giưễa kỳ: bài kiễổm tra (trằức nghiễịm + tưị luầịn) + bài tầịp nhóm (thuyễứt trình)
Cuộứi kỳ: thi trễn máy
3
Bài tầịp nhóm
Mộễi nhóm 5 thành viễn.
Bài viễứt dài tộứi đa 5 trang.
Nộịi dung: mộịt đễằ tài lý thuyễứt có đễằ cầịp trong bài giaổng, hoằịc mộịt đễằ tài thưịc
tễứ: phần tích ROE cuổa mộịt doanh nghiễịp niễm yễứt (sưổ duịng phuị luịc cuộứi
chường 5).
Haịn chót nộịp bài: sẽễ đườịc thộng báo sau
4
Tài liễịu tham khaổo
Bùi Kim Yễứn , Giáo trình Thiị trườằn g Chưứn g khoán , Nhà xuầứt baổn Lao
độịng – Xã hộịi, 2007
Bùi Kim Yễứn , Bài tầịp và Bài giaổi Phần tích chưứn g khoán và điịn h giá
chưứn g khoán, Nhà xuầứt baổn Lao độịng – Xã hộịi, 2007
Bùi Kim Yễứn , Phần tích chưứn g khoán và Quaổn lý danh muịc đầằu tư,
Nhà xuầứt baổn thộứng kễ, 2009
Các giáo trình cuổa UBCKNN, wẽbsitẽ Sờổ giao diịch chưứng khoán TP.HCM
5
Tài liễịu tham khaổo (2)
Bodiẽ, Z., A. Kanẽ, and A.J. Marcus. Invẽstmẽnt. (McGraw-Hill Irwin, Boston,
Mass, London, 2005) sixth intẽrnational ẽdition)
6
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
7
Những điểm chính
I.Thị trường tài chính
II.Thị trường chứng khoán
III.Giao dịch trên SGDCK
VI. Quỹ đầu tư
Phụ lục 1: Giá CK trong một số trường hợp giao dịch đặc biệt
Phụ lục 2: Giao dịch ký quỹ
8
I. THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
1. Khái niệm
Thiị trườằng tài chính là nời diễễn ra sưị luần chuyễổn vộứn tưằ ngườằi có vộứn nhàn
rộễi sang ngườằi thiễứu vộứn, tưằ tiễứt kiễịm sang đầằu tư.
Thiị trườằng tài chính là nời mua bán, trao độổi các cộng cuị tài chính.
9
I. THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
Sờ độằ luần chuyễổn vộứn
Trung gian tài chính
Vốn
Vốn
Người
Người đi
đi vay
vay vốn:
vốn:
Ng
Ng cho
cho vay
vay vốn:
vốn:
1.
1. Hộ
Hộ gia
gia đình
đình
1.
1. Hộ
Hộ gia
gia đình
đình
2.
2. Doanh
Doanh nghiệp
nghiệp
3.
3. Chính
Chính phủ
phủ
Vốn
Công cụ tài chính
2.
2. Doanh
Doanh nghiệp
nghiệp
Vốn
3.
3. Chính
Chính phủ
phủ
10
I.THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
Hai kênh luân chuyển vốn
Kênh trực tiếp: chủ thể dư vốn trực tiếp cung ứng vốn cho chủ thể thiếu vốn bằng cách
mua các công cụ tài chính như cổ phiếu, trái phiếu,…
Kênh gián tiếp: chủ thể dư vốn cung ứng vốn cho chủ thể thiếu vốn qua các trung gian
tài chính
11
Chức năng của thị trường tài chính
Dẫn vốn từ nơi thừa vốn sang nơi thiếu vốn
Xác định giá cả của các công cụ tài chính
Tạo tính thanh khoản cho các công cụ tài chính
Giảm thiểu chi phí tìm kiếm và chi phí thông tin
Ổn định và điều hòa lưu thông tiền tệ
12
2. Cấu trúc của thị trường tài chính
Thị trường tài chính
Financial market
Thị trường tiền tệ
Thị trường vốn
Money market
Capital market
Thị trường chứng khoán
TT vay nợ dài hạn – Long
TT tín dụng thuê mua
TT thế chấp
Stock market
term Loans market
Leasing market
Mortgage market
13
2.1.Thiị trườằng tiễằn tễị - Monẽy markẽt
Là nơi mua bán trao đổi các công cụ tài chính ngắn hạn
Cung ứng vốn ngắn hạn cho nền kinh tế
Bao gồm:
Thị trường liên ngân hàng
Thị trường chứng khoán ngắn hạn
Thị trường ngoại hối
Thị trường tín dụng.
14
Công cụ của thị trường tiền tệ
Tín phiếu kho bạc (Treasury Bill)
Các khoản vay liên ngân hàng (Fed Funds)
Chấp phiếu ngân hàng (Banker’s Acceptance)
Thương phiếu (Commercial paper)
Hợp đồng mua lại (Repurchase Agreements (Repos)
Các chứng chỉ tiền gửi (Negotiable Certificates of Deposits (NCDs)
15
Công cụ của thị trường tiền tệ
Công cụ của TT tiền tệ có thời gian đáo hạn không quá 1 năm nên có tính thanh khoản cao,
độ rủi ro thấp và hoạt động tương đối ổn định.
Hoạt động của TT tiền tệ diễn ra chủ yếu trên thị trường tín dụng cho nên giá cả được hình
thành trên thị trường này được thể hiện qua lãi suất tín dụng ngân hàng.
16
2.2.Thị trường vốn – Capital market
Là nời mua bán trao độổi các cộng cuị tài chính trung và dài haịn (thườằng có thờằi
haịn trễn 1 nằm)
Cung cầứp vộứn cho các khoaổn đầằu tư dài haịn cuổa chính phuổ, doanh nghiễịp, hộị
gia đình.
Bao gộằm thiị trườằng chưứng khoán (stock markẽt), thiị trườằng vay nờị dài haịn, thiị
trườằng tín duịng thuễ mua (lẽasing markẽt), thiị trườằng thễứ chầứp (mortgagẽ
markẽt).
17
Công cụ của thị trường vốn
Trái phiếu (Bonds)
Cổ phiếu (Stocks)
Các khoản vay thế chấp (Mortgages)
Các khoản tín dụng dài hạn
Các công cụ trên thị trường vốn có độ rủi ro cao hơn có mức lợi tức cao hơn so với
các công cụ trên thị trường tiền tệ.
18
II. THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
1. Khái niệm
TTCK là một bộ phận của thị trường vốn, là cơ chế gặp gỡ giữa cung và cầu
chứng khoán qua đó hình thành nên giá cả và phương thức thanh toán.
Hàng hóa giao dịch trên thị trường chứng khoán gồm cổ phiếu, trái phiếu và các
công cụ chứng khoán phái sinh.
19
2. Chức năng thị trường chứng khoán
Huy động vốn cho nền kinh tế
Cung cấp môi trường đầu tư cho công chúng
Tạo tính thanh khoản cho các chứng khoán
Đánh giá hoạt động của doanh nghiệp
Tạo môi trường giúp chính phủ thực hiện các chính sách vĩ mô
20
3. Các chủ thể tham gia TTCK
Tổ chức phát hành
Nhà đầu tư
Các tổ chức kinh doanh trên TTCK – Công ty chứng khoán
Các tổ chức có liên quan đến thị trường chứng khoán
21
Tổ chức phát hành
Là các tổ chức thực hiện huy động vốn thông qua thị trường chứng khoán, như doanh
nghiệp, chính phủ, chính quyền địa phương, các tổ chức tài chính.
Chính phủ, chính quyền địa phương: phát hành trái phiếu
Doanh nghiệp phát hành: cổ phiếu, trái phiếu
Tổ chức tài chính phát hành: trái phiếu, chứng chỉ thụ hưởng (chứng chỉ quỹ)
22
Tổ chức phát hành
Tại Việt Nam:
Chính phủ (NHNN, kho bạc) phát hành trái phiếu.
Công ty cổ phần phát hành cổ phiếu, trái phiếu
Doanh nghiệp nhà nước, công ty TNHH đạt những yêu cầu nhất định về vốn và số
năm làm ăn có lãi có thể phát hành trái phiếu
Quỹ đầu tư phát hành chứng chỉ quỹ
23
Nhà đầu tư
Là những người thực sự mua và bán chứng khoán trên thị trường chứng khoán, bao gồm:
Nhà đầu tư cá nhân là những cá nhân trực tiếp kinh doanh chứng khoán bằng nguồn tiền nhàn rỗi của mình.
Nhà đầu tư tổ chức là các định chế đầu tư, thường xuyên mua bán số lượng lớn chứng khoán, có các chuyên
gia có kinh nghiệm và kiến thức chuyên môn về thị trường. Nhà đầu tư tổ chức có thể bao gồm các quỹ đầu tư,
công ty bảo hiểm, quỹ lương hưu, công ty tài chính, ngân hàng,….
24
Các tổ chức kinh doanh trên TTCK:
Công ty chứng khoán
Hoạt động trong lĩnh vực chứng khoán, có thể đảm nhiệm một hoặc nhiều trong số các
nghiệp vụ chính như:
Bảo lãnh phát hành chứng khoán
Môi giới chứng khoán
Tự doanh chứng khoán
Quản lý quỹ đầu tư
Tư vấn đầu tư.
25