Tải bản đầy đủ (.pptx) (71 trang)

Slide thị trường chứng khoán chương 3 THỜI GIÁ TIỀN tệ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (371.13 KB, 71 trang )

CHƯƠNG 3
THỜI GIÁ TIỀN TỆ
ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU


Những điểm chính
I.Thời giá tiền tệ
II. Định giá trái phiếu
III. Giá trị hiện tại ròng và quy tắc 72


I. THỜI GIÁ TIỀN TỆ
 “Một

đồng hôm nay có giá trị hơn một đồng trong tương lai” 

Quan điểm về “thời giá tiền tệ”:


Đồng tiền sinh lời theo thời gian. Một khoản đầu tư có thể tăng
sau một thời gian do được hưởng lãi suất.



Lý thuyết tài chính giả định rằng mọi khoản tiền nhàn rỗi luôn
luôn được quay vòng để sinh lời  tất cả các khoản lãi suất
nhận được cũng được tái đầu tư ngay.


1. Giá trị tương lai của một khoản tiền hiện tại



PV: giá trị vốn gốc hay hiện giá (present value)



r : lãi suất tính theo năm được gọi là lãi suất chiết
khấu hoặc lãi suất thị trường



n :là số năm



FV: là tổng số tiền do PV sinh ra theo lãi suất r
trong khoảng thời gian n năm


1. Giá trị tương lai của một khoản tiền hiện tại


Lãi đơn (simple interest):
FV = PV (1+r.n)



Lãi kép (compound interest):
FV = PV (1+r)n

Lãi kép được a/d khi giả định rằng tiền lãi được tiếp tục được

tái đầu tư:
PV  PV (1+r)  PV(1+r)2  PV(1+r)3  ….  PV (1+r)n


1. Giá trị tương lai của một khoản tiền hiện tại
 Lãi

trả theo tháng:

FV = PV (1 + r / 12)
 Lãi

12×n

trả theo ngày:

FV = PV (1 + r / 365)

365×n


1. Giá trị tương lai của một khoản tiền hiện tại
 Lãi

trả theo m kỳ trong 1 năm:

FV = PV (1 + r / m)
 Lãi

m× n


tính liên tục: m là vô cùng

FV = PV × e

nr


1. Giá trị tương lai của một khoản tiền hiện tại
 VD1:

Gửi tiết kiệm 100 triệu đồng với lãi suất 20%

năm, lãi trả định kỳ năm, sau 3 năm số tiền nhận
được là bao nhiêu?
 Tính

lãi đơn: 100 x (1+ 0,2 x 3) = 160 triệu đồng

 Tính

lãi kép: : 100 x (1+0,2)3 = 172,8 triệu đồng


1. Giá trị tương lai của một khoản tiền hiện tại
 VD2:

Gửi khoản tiền tiết kiệm 100 triệu đồng, với

lãi suất 20% năm, lãi trả 6 tháng 1 lần, sau 3 năm

số tiền nhận được là bao nhiêu?
 Tính

lãi đơn: : 100 x (1 +0,1 x 6) = 160 triệu đồng

 Tính

lãi kép: : 100 x (1 + 0,1)6 = 177,16 triệu đồng


2. Giá trị hiện tại của một khoản tiền trong tương lai
 Biết

FV, r, n, có thể tính được giá trị hiện tại của 1
khoản tiền trong tương lai:

 Nếu

1 năm trả lãi m lần :

FV
PV =
(1 + r ) n

PV =

FV
(1 + r / m) mn



2. Giá trị hiện tại của một khoản tiền trong tương lai
 VD3:

Một người được hưởng một khoản thừa kế

từ cha mẹ, với điều kiện khoản tiền này được
nhận sau 20 năm nữa, với trị giá 700 triệu đồng.
Giả sử lãi suất chiết khấu không đổi là 9% năm.
Khoản thừa kế này có giá trị hiện tại là bao
nhiêu ?


3. Dòng tiền (cash flows)
 Khái

niệm:là một chuỗi các khoản thu và chi xảy ra

qua một số thời kỳ nhất định.


Dòng tiền chi (outflow) : một chuỗi các khoản chi như
ký thác, chi phí hay bất cứ khoản chi nào.



Dòng tiền thu (inflow) : là một chuỗi các khoản thu
nhập như lợi tức, trái tức, doanh thu bán hàng, lợi
nhuận vốn vay,…



Các loại dòng tiền
 Dòng

tiền đều (dòng niên kim – annuity) : dòng

tiền đều bao gồm các khoản bằng nhau xảy ra
qua một số kỳ nhất định.
 Dòng

niên kim vĩnh cửu (Perpetuity) : dòng

niên kim xảy ra cuối kỳ và không bao giờ kết thúc.
 Dòng

tiền hỗn tạp : dòng tiền mà các khoản thu

và chi thay đổi từ kỳ này qua kỳ khác.


3.1. Giá trị tương lai của một dòng niên kim


Có một dòng thu nhập đều đặn là CF VND vào
thời điểm cố định nào đó trong năm thứ 1,2,3,n,…
với lãi suất cố định là r (%) năm



Giá trị tương lai của dòng tiền trên:


FV = CF(1+r)n-1 + CF(1+r)n-2 + ….+CF(1+r) + CF

(1 + r ) − 1
FV = CF
r
n


3.1. Giá trị tương lai của một dòng niên kim


VD4: Có một trái phiếu trả lãi coupon 100000 đ vào cuối mỗi
năm. Giá trị của dòng coupon này tại thời điểm cuối năm thứ tư
là bao nhiêu với lãi suất 10% năm.



VD5: Hàng năm cứ đến ngày sinh nhật ông bố lại cho người con
100 USD vào tài khoản. Hỏi đến năm 20 tuổi người con chuẩn bị
đi du học, người con có bao nhiêu tiền trong tài khoản, biết lãi
suất là 7% năm, người bố cho tiền vào tài khoản bắt đầu khi
người con vừa tròn 1 tuổi và kết thúc khi người con vừa tròn 20
tuổi.


3.2. Giá trị hiện tại của một dòng niên kim


Có một dòng thu nhập đều đặn là CF VND vào
thời điểm cố định nào đó trong năm thứ 1,2,3,n,…

với lãi suất cố định là r (%) năm. Thì giá trị hiện tại
của dòng tiền này là :

CF
CF
CF
PV =
+
+ .... +
2
1 + r (1 + r )
(1 + r ) n


3.2. Giá trị hiện tại của một dòng niên kim
 Thu

gọn được
n

CF
(1 + r ) − 1
PV =

n 
r
(1 + r ) 


 Hoặc:


1

1
PV = CF  −
n 
 r r (1 + r ) 


3.2. Giá trị hiện tại của một dòng niên kim
 VD6:

Nếu lãi suất thị trường là 7% năm, trong

vòng 20 năm tới, cứ mỗi năm ông bố cho con 100
USD vào tài khoản. Hỏi hiện giá của dòng tiền này
là bao nhiêu ?


3.3. Hiện giá của dòng niên kim vĩnh cửu
 Có

một dòng thu nhập đều đặn CF VND vào thời

điểm cố định mỗi năm, dòng thu nhập này kéo dài
mãi mãi. Giả sử lãi suất thị trường cố định là r (%)
năm. Tính hiện giá của dòng tiền trên.

CF
PV =

r
 Dùng để định giá cổ phiếu ưu đãi


II. ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU
1. Trái phiếu và rủi ro trong đầu tư trái phiếu
2. Định giá trái phiếu
3. Các loại lãi suất của trái phiếu


1. Trái phiếu và rủi ro trong đầu tư trái phiếu


Trái phiếu là chứng khoán nợ, chứng nhận việc vay
vốn của chủ thể phát hành đối với một chủ thể cho
vay vốn.



Trên trái phiếu có quy định mỗi kỳ chủ thể phát hành
phải trả cho người nắm giữ trái phiếu một khoản tiền
nhất định và tới thời điểm đáo hạn phải hoàn trả vốn
vay ban đầu


Rủi ro trong đầu tư trái phiếu
 Rủi

ro lãi suất


 Rủi

ro tái đầu tư



Rủi ro thanh toán

 Rủi

ro lạm phát

 Rủi

ro tỷ giá hối đoái

 Rủi

ro thanh khoản


Rủi ro lãi suất
 Giá

của trái phiếu thay đổi ngược chiều với sự

thay đổi của lãi suất.
 Tất

cả các trái phiếu trừ trái phiếu có lãi suất thả


nổi đều phải chịu rủi ro lãi suất.
 Trái

phiếu thời hạn còn lại càng dài thì rủi ro do lãi

suất biến động càng lớn.


Rủi ro tái đầu tư


Phép tính lợi suất của một trái phiếu giả định rằng dòng
tiền nhận được sẽ được tái đầu tư. Khoản thu nhập bổ
sung từ việc tái đầu tư đó được gọi là lãi của lãi, phụ
thuộc vào lãi suất hiện hành tại thời điểm tái đầu tư và
chiến lược tái đầu tư.



Khả năng thay đổi lãi suất tái đầu tư của một chiến
lược phụ thuộc vào lãi suất thị trường  tính không
chắc chắn của lợi tức dự kiến nhận được từ trái phiếu
và người ta gọi đó là rủi ro tái đầu tư.


Rủi ro tái đầu tư


Ví dụ: Trái phiếu mệnh giá 1000 USD, lãi suất cuống phiếu 8%,

thời hạn 10 năm. Hằng năm nhà đầu tư nhận coupon trị giá
80USD, nếu tái đầu tư với lãi suất 8%, sau 10 năm, vào thời
điểm đáo hạn nhà đầu tư nhận được 2158.72 USD. Tuy nhiên
giả sử tại thời điểm nhận lãi suất coupon, lãi suất thị trường
giảm xuống còn 5% chẳng hạn, nếu tái đầu tư, nhà đầu tư sẽ
nhận được 2006,23 USD. Vậy rủi ro tái đầu tư xảy ra khi lãi
suất giảm làm giảm lợi nhuận của nhà đầu tư.


×