CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ VÀ PHƯƠNG HƯỚNG
PHÁT TRIỂN CÁC NGÀNH, LĨNH VỰC KINH TẾ Ở VIỆT
NAM
Người thực hiện: Đỗ Thanh Giang
MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU
Mục đích:
Giúp học viên nắm được lý luận chung về cơ cấu kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Trên cơ sở đó, hiểu được
quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế tại Việt Nam.
Yêu cầu:
Hiểu được 4 nội dung sau:
+ Các khái niệm: cơ cấu kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
+ Các xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
+ Thực trạng quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Việt Nam
+ Phương hướng và các giải pháp cơ bản về chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nước ta.
Vận dụng thực tiễn: học viên có thể vận dụng những kiến thức đã học tham gia vào các chính sách của địa
phương mình đang công tác.
BỐ CỤC BÀI GIẢNG
I. Những nhận thức chung về cơ cấu kinh tế
1. Cơ cấu kinh tế
2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
II. Thực trạng, phương hướng và giải pháp đối với chuyển dịch cơ cấu kinh tế tại Việt Nam trong
giai đoạn hiện nay.
1. Thực trạng
2. Phương hướng
3. Giải pháp
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Giáo trình Trung cấp lý luận chính trị - hành chính: học phần Một số nội dung cơ bản trong
quan điểm, đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước ta về kinh tế, văn hóa, đối ngoại;
Nxb. Chính trị - hành chính, 2012.
Văn kiện Đại hội đại biểu Đảng toàn quốc XI.
I. NHỮNG NHẬN THỨC CHUNG
VỀ CƠ CẤU KINH TẾ
1.
Cơ cấu kinh tế
1.1. Khái niệm
Cơ cấu kinh tế là tổng thể các bộ phận hợp thành của nền kinh tế quốc dân, theo tương
quan về tỷ lệ và những mối quan hệ giữa chúng, trong điều kiện kinh tế - xã hội nhất định và
trong một khoảng thời gian nhất định.
1. Cơ cấu kinh tế
Cơ cấu GDP Việt Nam theo giá thực tế phân theo ngành kinh tế 2013
18
44
Nông nghiệp
Công nghiệp
38
Dịch vụ
GDP Việt Nam 2013: 3584,3 nghìn tỷ đồng
Trong đó:
- Nông nghiệp:
-
658,8 nghìn tỷ đồng
Công nghiệp: 1373 nghìn tỷ đồng
Dịch vụ
: 1552,5 nghìn tỷ đồng
* Nguồn: Tổng cục Thống kê
1. Cơ cấu kinh tế
Cơ cấu GDP Việt Nam theo giá thực tế phân theo ngành kinh tế
Năm 1990
38,6%
38,7%
Năm 2010
Năm 2000
24,6%
20,6%
38,7%
37,8%
22,7%
36,7%
41,6%
NÔNG NGHIỆP
CÔNG NGHIỆP
DỊCH VỤ
1. Cơ cấu kinh tế
1.2. Phân loại
Cơ cấu ngành kinh tế:
Các nhóm ngành kinh tế:
Nông nghiệp
Công nghiệp
Dịch vụ
Ngành nông nghiệp
Nông nghiệp
Chăn nuôi
Ngư nghiệp
Nuôi trồng thủy hải sản
Trồng trọt
Lâm nghiệp…
Trồng rừng
Đánh bắt thủy hải sản
Khai thác lâm sản
Ngành công nghiệp
Bao gồm: Công nghiệp và xây dựng
–
–
–
–
–
–
Công nghiệp khai khoáng (khai thác than, khí đốt, dầu thô,…)
Công nghiệp chế biến (chế biến thực phẩm, đồ uống,..)
Công nghiệp chế tạo.
Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều hòa không khí.
Cung cấp nước, hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước thải.
Xây dựng (xây dựng dân dụng và xây dựng công nghiệp)
Ngành dịch vụ
Bao gồm: thương mại và dịch vụ (theo WTO chia thành 12 ngành và 155 tiểu ngành)
1.
2.
3.
4.
5.
6.
Dịch vụ kinh doanh
Dịch vụ bưu chính viễn thông
7. Dịch vụ tài chính
Dịch vụ xây dựng và thi công
9. Dịch vụ du lịch
Dịch vụ phân phối
Dịch vụ giáo dục,
Dịch vụ môi trường,
8. Dịch vụ y tế
10. Dịch vụ vận tải
11. Dịch vụ giải trí, văn hóa, thể thao
12. Các dịch vụ khác.
1. Cơ cấu kinh tế
1.2. Phân loại
Cơ cấu GDP Việt Nam theo giá thực tế phân theo ngành kinh tế
Ngành
2008
2009
2010
2011
2012
2013
Nông nghiệp
22,2%
20,9%
20,6%
20%
19,7%
18,4%
Công nghiệp
40,4%
40,8%
41,6%
40,8%
38,6%
38,3%
Dịch vụ
37,4%
38,3%
37,8%
Nguồn: Tổng cục thống kê
37,2%
41,7%
43,3%
1. Cơ cấu kinh tế
1.2. Phân loại
Cơ cấu vùng kinh tế: được hình thành bởi việc bố trí sản xuất theo không gian địa lý, phản ánh khả
năng khai thác tài nguyên, tiềm lực kinh tế - xã hội của mỗi vùng trong cơ cấu kinh tế quốc dân thống nhất.
Theo NĐ 92/2006/NĐ-CP (07-9-2006) về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã
hội, cả nước được chia thành 6 vùng kinh tế, trong đó chia thành 3 vùng kinh tế trọng điểm.
Vùng trung du và
miền núi phía Bắc
Vùng đồng bằng sông Hồng
Vùng Bắc Trung Bộ
và Duyên hải miền Trung
Vùng Tây Nguyên
Vùng Đông Nam Bộ
Vùng đồng bằng sông Cửu Long
I. NHỮNG NHẬN THỨC CHUNG VỀ CƠ CẤU
KINH
TẾkinh
1. Cơ
cấu
tế
1. Cơ cấu kinh tế
1.2. Phân loại
Cơ cấu thành phần kinh tế: gắn với chế độ sở hữu nhất định về tư liệu sản xuất sẽ hình thành nên cơ
cấu thành phần kinh tế. Phản ánh vị trí, vai trò, chức năng sản xuất của các thành phần kinh tế cũng như khả năng
đóng góp của từng thành phần kinh tế vào tăng trưởng, phát triển kinh tế - xã hội.
1. Cơ cấu kinh tế
1.2. Phân loại
Cơ cấu GDP Việt Nam theo giá thực tế phân theo thành phần kinh tế
Thành phần kinh tế
2009
2010
2011
2012
2013
KT nhà nước
32,7%
33,5%
32,7%
32,6%
32,2%
KT tập thể
5,8%
5,3%
5,2%
5%
5,05%
KT tư nhân
42,2%
43,5%
44,1%
44,3%
43,2%
KT vốn đầu tư nước ngoài
17,3%
17,7%
18%
18,1%
19,55%
Nguồn: Tổng cục thống kê
I. NHỮNG NHẬN THỨC CHUNG VỀ CƠ CẤU KINH TẾ
2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
2.1. Khái niệm
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế là sự biến đổi cơ cấu kinh tế từ trạng thái này sang trạng thái khác trên cơ sở phù
hợp với điều kiện khách quan và chủ quan, đảm bảo cho nền kinh tế phát triển.
2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
2.1. Khái niệm
Biến đổi về lượng:
- Biến đổi về quy mô, tỷ trọng của các bộ phận hợp thành cơ cấu kinh tế .
- Biến đổi các mối liên kết nội tại giữa các bộ phận của cơ cấu kinh tế.
2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
2.1. Khái niệm
Biến đổi về chất:
Biến đổi về kỹ thuật – công nghệ được sử dụng trong các ngành, lĩnh vực kinh tế.
2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
2.2. Các xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế phổ biến
Xu hướng chuyển từ nền kinh tế tự cung tự cấp sang nền kinh tế hàng hóa.
- Xu hướng này là kết quả của phát triển lực lượng sản xuất và phân công lao động xã hội.
2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
2.2. Các xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế phổ biến
Cơ cấu kinh tế biến đổi theo hướng CNH, HĐH: tỷ trọng giá trị tổng sản phẩm và lao động
trong công nghiệp và dịch vụ có xu hướng ngày càng tăng còn trong nông nghiệp có xu hướng ngày càng
giảm.
2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
2.2. Các xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế phổ biến
Cơ cấu GDP Việt Nam theo giá thực tế phân theo ngành kinh tế
Ngành
2008
2009
2010
2011
2012
2013
Nông nghiệp
22,2%
20,9%
20,6%
20%
19,7%
18,4%
Công nghiệp
40,4%
40,8%
41,6%
40,8%
38,6%
38,3%
Dịch vụ
37,4%
38,3%
37,8%
Nguồn: Tổng cục thống kê
37,2%
41,7%
43,3%
2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
2.2. Các xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế phổ biến
Lý do:
- Sự giới hạn của đất đai, đặc tính sinh trưởng của cây trồng vật nuôi nên nông nghiệp không thể tăng trưởng
nhanh như công nghiệp và dịch vụ.
- Khi đời sống kinh tế khá lên, nhu cầu của xã hội về sản phẩm công nghiệp và dịch vụ tăng nhanh hơn nhu cầu
nông phẩm.
- Năng suất lao động nông nghiệp khi đã tăng cao, càng có khả năng rút bớt lao động bổ sung cho công nghiệp và
dịch vụ.
2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
2.2. Các xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế phổ biến
Xu hướng chuyển từ cơ cấu kinh tế khép kín sang cơ cấu kinh tế mở.
-
Xuất phát từ lợi thế của hoạt động ngoại thương (lợi thế tuyệt đối và lợi thế tương đối).
-
Xu hướng này ngày càng tăng bởi quá trình quốc tế hóa và toàn cầu hóa kinh tế.
2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
2.3. Các nhân tố tác động đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Các nhân tố khách quan:
–
Điều kiện tự nhiên.
–
Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.
–
Xu thế toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế.
Các nhân tố chủ quan:
–
Chiến lược, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia.
–
Năng lực tổ chức, thực hiện của đội ngũ cán bộ.
–
Tập quán, tâm lý và ý chí của người dân.