Tải bản đầy đủ (.pptx) (33 trang)

Sinh học 11 bài 37 b – SINH TRƯỞNG và PHÁT TRIỂN ở ĐỘNG vật SINH TRƯỞNG và PHÁT TRIỂN ở ĐỘNG vật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 33 trang )

Kiểm tra bài cũ


Câu 1: Hoocmôn ra hoa được hình thành từ
bộ phận nào của cây?
a/ Lá
b/ Rễ, thân
c/ Thân
d/ Rễ


Câu 2: Sự ra hoa của cây chủ yếu phụ thuộc vào
những yếu tố:
a/ Hoocmôn ra hoa, tuổi của cây, nhiệt độ.
b/ Tuổi của cây, nhiệt độ, quang chu kì và hoocmôn
ra hoa.
c/ Hoocmôn ra hoa, quang chu kì, nhiệt độ.
d/ Tuổi của cây, nhiệt độ và quang chu kì.


Câu 3: Ví dụ nào dưới đây là vận dụng kiến thức về sinh
trưởng vào các thao tác xử lí hạt - củ nảy mầm?
a/ Có thể dùng gibêrêlin để thúc hạt, củ nẩy mầm.
b/ Có thể dùng gibêrêlin trong chọn giống cây theo mùa.
c/ Có thể dùng auxin kích thích hạt nẩy mầm.
d/ Có thể dùng xitôkinin để giúp hạt - củ nhánh phân chia.


Câu 4: Phitôcrôm Pđx có tác dụng:
a/ Làm cho hạt nảy mầm, khí khổng mở, ức chế hoa nở.
b/ Làm cho hạt nảy mầm, hoa nở, khí khổng mở.


c/ Làm cho hạt nảy mầm, hoa nở, khí khổng đóng.
d/ Làm cho hạt nảy mầm, kìm hãm hoa nở và khí khổng
mở


Câu 5: Thời điểm ra hoa ở thực vật 1 năm có phản
ứng quang chu kỳ trung tính được xác định theo:
a/ Chiều cao của thân.
b/ Đường kính gốc.
c/ Số lượng lá trên thân.
d/ Lượng hooc môn ra hoa.


Câu 6: Phitôcrôm là:
a/ Sắc tố cảm nhận quang chu kì và cảm nhận ánh
sáng, có bản chất là prôtêin và chứa trong các hạt cần ánh
sáng để nảy mầm.
b/ Sắc tố cảm nhận quang chu kì và cảm nhận ánh
sáng, có bản chất là phi prôtêin và chứa trong các hạt cần
ánh sáng để nảy mầm.
c/ Sắc tố cảm nhận quang chu kì và cảm nhận ánh
sáng, có bản chất là prôtêin và chứa trong các lá cần ánh
sáng để quang hợp.
d/ Sắc tố cảm nhận quang chu kì nhưng không cảm
nhận ánh sáng, có bản chất là prôtêin và chứa trong các
hạt cần ánh sáng để nảy mầm.


Câu 7: Cây trung tính là:
a/ Cây ra hoa ở ngày dài vào mùa mưa và ở ngày

ngắn vào mùa khô.
b/ Cây ra hoa ở cả ngày dài và ngày ngắn.
c/ Cây ra hoa ở ngày dài vào mùa lạnh và ở ngày
ngắn vào mùa nóng.
d/ Cây ra hoa ở ngày ngắn vào mùa lạnh và ở ngày
dài vào mùa nóng.


Câu 8: Quang chu kì là:
a/ Sự ra hoa của thực vật phụ thuộc vào tương quan độ
dài ngày và đêm
b/ Thời gian chiếu sáng xen kẽ với bóng tối bằng nhau
trong ngày.
c/ Thời gian chiếu sáng trong một ngày.
d/ Tương quan độ dài ban ngày và ban đêm trong một
mùa.


Câu 9: Các cây trung tính là cây
a/ Thanh long, cà tím, cà phê ngô, huớng dương.
b/ Hành, cà rốt, rau diếp, sen cạn, củ cải đường.
c/ Cà chua, lạc, đậu, ngô, hướng dương.
d/ Thược dược, đậu tương, vừng, gai dầu, mía


Câu 10: Để thu hoạch quả, phải kết thúc ở giai đoạn
nào sau đây trong chu trình sinh trưởng, phát triển của
cây cam, chanh?
a/ Giai đoạn mọc lá
b/ Giai đoạn kết hạt và hạt chín

c/ Giai đoạn ra hoa
d/ Giai đoạn tạo quả và quả chín


B – SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN
Ở ĐỘNG VẬT

Bài 37:
SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN
Ở ĐỘNG VẬT


I. Khái niệm sinh trưởng và phát triển ở động vật

Gà con mới nở nặng 200g
Gà trống, mái sau 4 tháng nặng 2kg
Nhận xét sự biến đổi từ trứng thành gà trưởng thành về kích thước
và khối lượng?

- Sinh trưởng của cơ thể động vật là quá trình tăng kích thước
của cơ thể do tăng số lượng và kích thước tế bào.


Nhận xét sự biến đổi từ trứng thành
gà con đến gà trưởng thành?
Sự phát triển của cơ thể động vật là gì?
- Tăng về kích thước và khối lượng
- Hình thành các cơ quan, bộ phận mới



I. Khái niệm sinh trưởng và phát triển ở động vật
- Phát triển của cơ thể động vật là quá trình biến đổi bao gồm
sinh trưởng, phân hóa (biệt hóa) tế bào và phát sinh hình thái
các cơ quan và cơ thể.


- Biến thái là sự thay đổi đột ngột về hình thái, cấu tạo và sinh lí của
động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra.

Biến thái là gì?


I. Khái niệm sinh trưởng và phát triển ở động vật
* Các kiểu phát triển:

Phát triển của
động vật

Phát triển không
qua biến thái

Phát triển qua
biến thái

Phát triển qua biến
thái hoàn toàn
Phát triển qua biến
thái không hoàn toàn



II. Phát triển không qua biến thái
- Ở đa số động vật có xương sống và rất nhiều loài động
vật không xương sống.


II. Phát triển không qua biến thái
1. Giai đoạn phôi thai
- Diễn ra trong tử cung (dạ con) người mẹ.
- Hợp tử phân chia nhiều lần tạo thành phôi  các tế bào của
phôi phân hóa và tạo thành các cơ quan (tim, gan, phổi, mạch
máu,…)  thai nhi.


II. Phát triển không qua biến thái
2. Giai đoạn sau sinh
Con non sinh ra có đặc điểm hình thái và cấu tạo tương tự
như người trưởng thành.


III. Phát triển qua biến thái
1. Phát triển qua biến thái hoàn toàn


III. Phát triển qua biến thái
1. Phát triển qua biến thái hoàn toàn
- Ở đa số loài côn trùng (bướm, ruồi, ong,…) và lưỡng cư
- Quá trình phát triển của bướm có thể chia làm 2 giai đoạn:

a. Giai đoạn phôi
- Diễn ra trong trứng đã

thụ tinh
- Hợp tử phân chia nhiều
lần tạo thành phôi  các
tế bào của phôi phân hóa
và tạo thành các cơ quan
của sâu bướm. Sâu bướm
chui ra từ trứng.


III. Phát triển qua biến thái
1. Phát triển qua biến thái hoàn toàn
b. Giai đoạn hậu phôi
- Sâu bướm  nhộng  bướm


III. Phát triển qua biến thái
1. Phát triển qua biến thái hoàn toàn

b. Giai đoạn hậu phôi
- Sâu bướm có đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lí rất
khác với bướm.
- Sâu bướm trải qua nhiều lần lột xác và biến đổi thành
nhộng. Nhộng là giai đoạn tu chỉnh lại toàn bộ cơ thể để
biến sâu thành bướm.


Trứng nở thành ấu trùng (nòng nọc sống trong nước, có mang ngoài để
hô hấp và có đuôi để bơi) biến đổi thành ếch sống trên cạn có phổi để
hô hấp và có 4 chân để nhảy.



×