Tải bản đầy đủ (.ppt) (7 trang)

biểu đồ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (128 KB, 7 trang )


I. BIỂU ĐỒ TẦN SUẤT HÌNH CỘT VÀ
ĐƯỜNG GẤP KHÚC TẦN SUẤT
1. Biểu đồ tần suất hình cột
Ví dụ: Để mô tả bảng phân bố tần suất ghép lớp
Lớp số đo chiều cao
(cm)

Tần số

Tần suất

[150;156)
[156;162)
[162;168)
[168;174]

6
12
13
5

16,7
33,3
36,1
13,9

Cộng

36


100(%)


Ta có thể vẽ biểu đồ tần suất hình cột
Tần suất
36,1
33,3

-

20 16,7
13,9

-

O

|

150

|

156

|

162

|


|

168 174

Chiều
cao


2. Đường gấp khúc tần suất
Trên mặt phẳng toạ độ, xác định các điểm (c 1; xi), I
= 1, 2, 3, 4, trong đó c1 là trung bình cộng hai mút
của lớp i (ta gọi ci là giá trị đại diện của lớp i)
Vẽ các đoạn thẳng nối điểm (ci ; fi) với điểm (ci+1
; fi+1) ta thu được một đường gấp khúc , gọi là
đường gấp khúc tần suất


Tần suất
36,1
33,3

20
16,7
13,9

-

O


|

|

|

|

|

|

|

|

|

150 153 156 159 162 165 168 171 174

Chiều
cao


II. BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT
Cho bảng
Các thành phần kinh tế

Số phần trăm


(1) Khu vực doanh nghiệp Nhà
nước
(2) Khu vực ngoài quốc doanh
(3) Khu vực đầu tư nước ngoài

23,7

Cộng

100(%)

47,3
29,0


Ta có thể mô tả bảng trên bằng biểu đồ hình
quạt

(1)
(1)
23,7
23,7
(2)
(2)
47,3
47,3

(3)

(3)

29,0
29



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×