6
Chương
Bài
26
KIM LOẠI KIỀM
KIM LOẠI KIỀM THỔ
NHÔM
KIM LOẠI KIỀM THỔ VÀ
HỢP CHẤT QUAN TRỌNG
CỦA KIM LOẠI KIỀM THỔ
NỘI DUNG
A. KIM LOẠI KIỀM THỔ
•I. Vị trí trong bảng tuần hoàn, cấu hình electron
nguyên tử
•II. Tính chất vật lý
•III. Tính chất hóa học
B. MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA
CANXI
C. NƯỚC CỨNG
I. Vị trí trong bảng tuần hoàn, cấu hình electron
nguyên tử
Quặng chứa Mg
Vật chứa Ca
NỘI DUNG
A. KIM LOẠI KIỀM THỔ
•I. Vị trí trong bảng tuần hoàn, cấu hình electron
nguyên tử
•II. Tính chất vật lý
•III. Tính chất hóa học
B. MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA
CANXI
C. NƯỚC CỨNG
Cấu tạo và tính chất của kim loại kiềm thổ
Nguyên tố.
Be
Mg
Ca
Sr
Ba
Cấu hình electron
[He]2s2
[Ne]3s2
[Ar]4s2
[Kr]5s2
[Xe]6s2
Bán kính nguyên tử
(nm)
0,089
0,136
0,174
0,191
0,220
Năng lượng ion hoá I2
1800
1450
1150
1061
970
Độ âm điện
1,57
1,31
1,00
0,95
0,89
EOM2+/M (V)
-1,85
-2,37
-2,87
-2,89
-2,90
(kJ/mol)
Mạng tinh thể
(Lục phương)
(LPTD)
(LPTK)
CÁC KIỂU MẠNG TINH THỂ
Be
Ca
Mg
Ba
* Một số hằng số vật lí của kim
loại kiềm thổ
Nguyên tố.
Be
Mg
Ca
Sr
Ba
Nhiệt độ sôi (oC)
2770
1110
1440
1380
1640
Nhiệt độ nóng chảy (oC)
1280
650
838
768
714
Khối lượng riêng (g/cm3)
1,85
1,74
1,55
2,6
3,5
2,0
1,5
1,8
Độ cứng
I. Tính chất vật lý
•Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao hơn kim loại
kiềm nhưng vẫn tương đối thấp (trừ Be)
•Khối lượng riêng: tương đối nhỏ, nhẹ hơn Al (trừ Ba)
•Độ cứng: lớn hơn kim loại kiềm nhưng vẫn tương đối
mềm
I. Tính chất hóa học
•Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao hơn kim loại
kiềm nhưng vẫn tương đối thấp (trừ Be)
•Khối lượng riêng: tương đối nhỏ, nhẹ hơn Al (trừ Ba)
•Độ cứng: lớn hơn kim loại kiềm nhưng vẫn tương đối
mềm
I. Tính chất hóa học
1. TÁC DỤNG VỚI PHI KIM
a) Với oxi: tạo oxit
•PTHH: 2Mg + O2 → 2MgO ( rắn)
b) Với phi kim khác: VD Cl2
PTHH: Ca + Cl2 → CaCl2 ( rắn)
I. Tính chất hóa học
2. TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH AXIT
a) Với axit HCl, H2SO4 loãng: tạo khí H2
PTHH: 2Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
b) Với
axit HCl,
H2SO4−đặc:
+5
−3
+6
2
Khử N thành N , S thành S
PTHH: 4Mg + 10HNO3 (loãng) → 4Mg(NO3)2 +
NH4NO3 + 3H2O
4Mg + 5H SO (đặc) → 4MgSO + H S + 4H O
I. Tính chất hóa học
3. TÁC DỤNG VỚI NƯỚC
Be
Mg
Ca, Sr, Ba
Không tác dụng với nước
Tác dụng chậm với nước ở nhiệt độ
thường tạo Mg(OH)2. Tác dụng nhanh
ở nhiệt độ cao tạo MgO.
Tác dụng với nước ở nhiệt độ thường
tạo dung dịch bazơ
Ứng dụng của kim loại kiềm thổ
Ứng dụng
của Mg
Ứng dụng của kim loại kiềm thổ
khác
Điều chế kim loại kiềm thổ
Khử ion kim loại kiềm:
ñpnc
→M
M2+ + 2e
Thông thường: Điện phân móng chảy hợp chất
muối halogenua của kim loại kiềm thổ
ñpnc
→ Ca + Cl2
VD: CaCl2
B. MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA CANXI
1. Canxi hiđroxit
Ca(OH)2 còn gọi là vôi tôi, là chất rắn màu trắng, ít tan trong nước. Nước vôi
là dung dịch Ca(OH)2.
Hấp thụ dễ dàng khí CO2:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O nhận biết khí CO2
Ứng dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp: sản xuất NH3, CaOCl2,
vật liệu xây dựng,…
2. Canxi cacbonat
Chất rắn màu trắng, không tan trong nước, bị phân huỷ ở nhiệt độ cao.
CaCO3
t0
CaO + CO2
Bị hoà tan trong nước có hoà tan khí CO2
CaCO3 + CO2 + H2O
0
t
Ca(HCO3)2
3. Canxi sunfat
Trong tự nhiên, CaSO4 tồn tại dưới dạng muối ngậm nước CaSO4.2H2O gọi
là thạch cao sống.
Thạch cao nung:
1600C
CaSO4.2H2O
thaïch cao soáng
Thạch cao khan là CaSO4
CaSO4.H2O + H2O
thaïch cao nung
3500C
CaSO4.2H2O
thaïch cao soáng
CaSO4 + 2H2O
thaïch cao khan
C. NƯỚC CỨNG
1. Khái niệm:
- Nước chứa nhiều ion Ca2+ và Mg2+ được gọi là nước cứng.
- Nước chứa ít hoặc không chứa các ion Mg2+ và Ca2+ được gọi là
nước mềm.
Phân loại:
a) Tính cứng tạm thời: Gây nên bởi các muối Ca(HCO3)2 và
Mg(HCO3)2.
Khi đun sôi nước, các muối Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2 bị phân huỷ
→ tính cứng bị mất.
t0
Mg(HCO3)2
MgCO3 + CO2 + H2O
Ca(HCO3)2
t0
CaCO3 + CO2 + H2O
b) Tính cứng vĩnh cửu: Gây nên bởi các muối sunfat, clorua của
canxi và magie. Khi đun sôi, các muối này không bị phân huỷ.
c) Tính cứng toàn phần: Gồm cả tính cứng tạm thời và tính cứng
vĩnh cữu.
3. Cách làm mềm nước cứng
Nguyên tắc: Làm giảm nồng độ các ion Ca2+, Mg2+
trong nước cứng.
a) Phương pháp kết tủa
Tính cứng tạm thời:
- Đun sôi nước, các muối Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2 bị
phân huỷ tạo ra muối cacbonat không tan. Lọc bỏ kết
tủa → nước mềm.
- Dùng Ca(OH)2, Na2CO3 (hoặc Na3PO4).
Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 → 2CaCO3↓ + 2H2O
Ca(HCO3)2 + Na2CO3→ CaCO3↓ + 2NaHCO3
Tính cứng vĩnh cửu: Dùng Na2CO3 (hoặc Na3PO4).
CaSO4 + Na2CO3 → CaCO3↓ + Na2SO4
b) Phương pháp trao đổi ion
- Dùng các vật liệu polime có khả năng trao đổi ion,
gọi chung là nhựa cationit. Khi đi qua cột có chứa
chất trao đổi ion, các ion Ca2+ và Mg2+ có trong nước
cứng đi vào các lỗ trống trong cấu trúc polime, thế
chỗ cho các ion Na+ hoặc H+ của cationit đã đi vào
dung dịch.
- Các zeolit là các vật liệu trao đổi ion vô cơ cũng
được dùng để làm mềm nước.
4. Nhận biết ion Ca2+, Mg2+ trong dung dịch
Thuốc thử: dung dịch muối và khí CO2.
Hiện tượng: Có kết tủa, sau đó kết tủa bị hoà tan trở lại.
Phương trình phản ứng:
Mg2+ + → MgCO3↓
MgCO3 + CO2 + H2O
Mg(HCO3)2 (tan)
Mg2+ + 2HCO3-
Ca2+ + → CaCO3↓
CaCO3 + CO2 + H2O
Ca(HCO3)2 (tan)
Ca2+ + 2HCO3-