Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Bài giảng bài kim loại kiềm thổ và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm thổ hóa học 12 (2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.49 MB, 19 trang )

BÀI GIẢNG HÓA HỌC LỚP 12
Bài
26
HỢP CHẤT QUAN TRỌNG
CỦA KIM LOẠI KIỀM THỔ


A. MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG
CỦA CANXI
I. Tính chất vật lý
II. Tính chất hóa học
III. Ứng dụng


A. MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG
CỦA CANXI
Khoáng vật chứa Ca

Thực phẩm giàu Canxi


Thực phẩm giàu Canxi


Hợp chất
Vôi sống (CaO) được sử dụng trong nhiều quy
trình làm sạch hóa học và được sản xuất bằng cách
nung nóng đá vôi. Khi thêm nước vào vôi sống thì
nó tạo ra vôi tôi Ca(OH)2. Khi Ca(OH)2 được trộn
với cát nó tạo ra vữa sử dụng trong xây dựng, vữa
này cứng lại khi để lâu trong không khí do điôxít


cacbon có phản ứng chậm với vôi tôi tạo ra
cacbonat canxi. Trộn với các chất khác, chẳng hạn
đất sét và thạch cao khi bị nung nóng ở nhiệt độ
cao, CaO tạo ra một thành phần quan trọng của xi
măng Portland là cờ lanh ke (clinker).


IV/ CANXI HYDROXIT Ca(OH)2
1

CaCO3

CaO

2

Ca(OH)2
5

6

CaSO4

CaCO3

3

CaCO3
4


Ca(HCO3)2


Ca(OH)2 + 2HCl = CaCl2 + 2H2O
Ca(OH)2 + CO2 = CaCO3 + H2O
Ca(OH)2 + Na2CO3 = CaCO3
Ca 2+ + CO3 2- = CaCO3

+ 2NaOH


III/ CANXI CACBONAT (CaCO3)
Khi

nước thấm qua đá vôi hoặc các loại đá
cacbonat,nó hòa tan một phần của đá (do sự hiện diện
của khí CO2) và sinh ra các loại hình nhũ đá cũng như
hình thành nên nước cứng. Các hợp chất quan trọng
của canxi là nitrat, sulfua, clorua, cacbua, xyanamua và
hypôclorit canxi.


CaCO3 + 2HCl = CaCl2 + H2O + CO2
CaCO
+ CH COOH
CaCO
3 3+ 2CH33COOH = (CH3COO)2Ca + H2O +
=
CO
2

thuận

CaCO3 + H2O +
CO2

Ca(HCO3)2
nghịch

.Phản ứng này giaỉ thích sự tạo thành các hang
động và thạch nhủ trong các dãy núi đá vôi


III/ CANXI CACBONAT (CaCO3)


Hang Sửng Sốt ở vịnh Hạ Long


Núi đá vôi.

Thạch nhũ


IV/ CANXI SUNFAT (CaSO4)
Thạch cao dùng đúc tượng, làm chất kết dính trong vật liệu xây
dựng, làm phấn viết bảng, . . .

Thực hiện các phản ứng :
1


CaCO3

CaO

3

2

5

6

CaSO4

CaCO3

Ca(OH)2

CaCO3

4

Ca(HCO3)2


9000C

1/

CaCO3


2/

CaO + H2O = Ca(OH)2 + Q

3/

Ca(OH)2 + CO2 = CaCO3 + H2O

4/ CaCO3 + H2O + CO2
5/
6/

Ca(HCO3)2

to

CaO + CO2 Q

Ca(HCO3)2

CaCO3 + H2O + CO2

CaCO3 + H2SO4 = CaSO4 + H2O + CO2


Bài tập 1: Hòa tan hoàn toàn 3,34 gam hỗn hợp hai muối
cacbonat kim loại hóa trị I và hóa trị II bằng dung dịch
HCl dư thu được dung dịch X và 0,896 lít khí bay ra
(đktc). Khối lượng muối có trong dung dịch X là


A. 2,36.

B. 2,90.

C. 3,78.

D. 4,76.


Bi tp 1: Hũa tan hon ton 3,34 gam hn hp hai mui cacbonat
kim loi húa tr I v húa tr II bng dung dch HCl d thu c
dung dch X v 0,896 lớt khớ bay ra (ktc). Khi lng mui cú trong
dung dch X l
Gọi hai muối cacbonat lần lượt là A2CO3 và BCO3
Các phản ứng : A2CO3 2HCl
2ACl + CO2 + H2O (1)
BCO3 2HCl
BCl2 + CO2 + H2O (2)
0,896
0,04 mol ; nHCl 2nCO2 2.0,04 0,08 mol
22,4
Theo BTKL : mmuối cacbonat + mHCl = mmuối clorua + mCO2 + mH2O
Theo (1) và (2) : nH2O nCO2

mmuối clorua = mmuối cacbonat + mHCl (mCO2 + mH2O )
mmuối clorua = 3,34 + 0,08.36,5 (0,04.44 + 0,04.18) = 3,78 gam
Đáp án C.

A. 2,36.


B. 2,90.

C. 3,78.

D. 4,76.


Bài tập 2:Dung dịch X gồm 5 ion : Mg2+, Ba2+, Ca2+, 0,1 mol
Cl và 0,2 mol NO3−. Thêm từ từ dung dịch K2CO3 1M vào
dung dịch X đến khi được lượng kết tủa lớn nhất thì thể
tích dung dịch K2CO3 đã sử dụng là

A. 300 ml.

B. 150 ml.

C. 200 ml.

D. 250 ml.


Bài tập 2:Dung dịch X gồm 5 ion : Mg2+, Ba2+, Ca2+, 0,1 mol Cl
và 0,2 mol NO3−. Thêm từ từ dung dịch K2CO3 1M vào dung dịch
X đến khi được lượng kết tủa lớn nhất thì thể tích dung dịch
K2CO3 đã sử dụng là
Hướng dẫn giải
KÕt tña lín nhÊt  c¸c ion Mg2+, Ba2+ vµ Ca2+ ®· kÕt tña hoµn toµn

Mg2+ + CO23  MgCO3 


(1)

Ba2+ + CO32  BaCO3 

(2)

Ca2+ + CO23  CaCO3 

(3)

Theo (1), (2), (3) : nCO2  nMg2+  nBa2+  nCa2+

(*)

3

Theo BT§T : 2nMg2+  2nBa2+  2nCa2+  1.0,1+ 1.0,2  0,3 mol
 nMg2+  nBa2+  nCa2+

0,3

 0,15 mol
2

(*), (**)  nCO2  0,15 mol  VK CO
3

2


3

(**)

0,15

 0,15 lÝt  150 ml  §¸p ¸n B.
1




×