Tải bản đầy đủ (.pdf) (123 trang)

GIÁO ÁN GIẢNG DẠY THAM KHẢO LỚP 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (974.86 KB, 123 trang )

Giáo án

Lớp 5

Lòch giảng dạy tuần 9 (Từ 30/10/2006 đến 3/11/2006)
Thứ
Ngày
HAI
30/10

BA
31/10


1/11

NĂM
2/11

SÁU
3/11

Trang 1

Môn
Tập đọc
Toán
Đạo đức
Kó thuật
Thể dục
Toán


Tập làm văn
LT và Câu
Khoa học
Toán
Tập đọc
Đòa lí
Chính tả
Mó thuật
Thể dục
Toán
LT và Câu
Tập làm văn
Lòch sử
Toán
Khoa học
Kó thuật
ATGT
Kể chuyện
Âm nhạc
SH lớp

Tên bài dạy
Cái gì quý nhất.
Luyện tập.
Tình bạn.
Bài 17
Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
Luyện tập thuyết trình, tranh luận.
Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên.
Thái độ đối với người bò nhiễm HIV/AIDS

Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
Đất Cà Mau
Các dân tộc, sự phân bố dân cư.
(Nhớ-viết) Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà.
Thường thức mó thuật.
Bài 18
Luyện tập chung.
Đại từ.
Luyện tập thuyết trình, tranh luận.
Cách mạng mùa thu.
Nghỉ
Phòng tránh bò xâm hại.
Thêu chữ V (Tiết 2)
Em làm gì để thực hiện ATGT (Tiết 1)
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
Học bài hát: Những bông hoa những bài ca.


Giáo án

Lớp 5

Thứ hai, ngày 30/10/2006
TẬP ĐỌC

CÁI GÌ QUÝ NHẤT
I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU
1. Đọc lưu loát , diễn cảm toàn bài ; biết phân biệt lời người dẫn truyện và lời
nhân vật ( Hùng , Quý , Nam , thầy giáo )
2. Nắm được vấn đề tranh luận ( Cái gì là quý nhất ? ) và ý được khẳng đònh

trong bài ( Người lao động là quý nhất )
II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK .
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
A-KIỂM TRA BÀI CŨ
+Vì sao đòa điểm tả trong bài được gọi là “cổng
trời”?
+Trong những cảnh vật được miêu tả em thích nhất
cảnh vật nào? Vì sao?
+Nêu ý nghóa của bài.
-Gv nhận xét ghi điểm.
B-DẠY BÀI MỚI
1-Giới thiệu bài
Trong cuộc sống có những vấn đề cần trao đổi ,
tranh luận để tìm ra câu trả lời . Cái gì quý nhất trên
đời là vấn đề mà nhiều hs đã tranh cãi . Các em hãy
cùng đọc bài Cái gì quý nhất ? để biết ý kiến riêng
của 3 bạn Hùng , Quý , Nam và ý kiến phân giải
của thầy giáo .
2-Hướng dẫn hs luyện đọc và tìm hiểu bài
a)Luyện Đọc
Gv dạy theo quy trình đã hướng dẫn . Có thể chia
bài làm ba đoạn như sau để luyện đọc :
+Phần 1 : gồm đoạn 1 và đoạn 2
+Phần 2 : gồm các đoạn 3,4,5
+Phần 3 : Phần còn lại .
-Gv đọc bài – tóm ý: Những vấn đề cần trao đổi ,
tranh luận để tìm ra câu trả lời . Cái gì quý nhất?
b)Tìm hiểu bài


HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
-Đọc thuộc lòng bài thơ Trước cổng trời .
-Trả lời các câu hỏi SGK .

-Hs lắng nghe.

-1 em đọc cả bài
-Hs đọc nối tiếp (3 lượt)
-Lần 1: Hs luyện đọc từ khó
-Lần 2: Hs tham gia giải nghóa từ

-1 em đọc cả bài
-Theo Hùng , Quý , Nam cái quý nhất trên đời là gì -Hùng : lúa gạo
?
Quý : vàng
Trang 2


Giáo án

Lớp 5

Nam : thì giờ
-Mỗi bạn đưa ra lí lẽ như thế nào để bảo vệ lí lẽ của -Hùng : lúa gạo nuôi sống con người .
mình ?
Quý : có vàng là có tiền , có tiền sẽ mua đựơc lúa
gạo .
Nam : có thì giờ mới làm ra đựơc lúa gạo , vàng
bạc .

-Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động là quý -Khẳng đònh cái đúng của 3 hs ( lập luận có tình
nhất ?
– tôn trọng ý kiến người đối thoại): lúa gạo ,
vàng , thì giờ đều rất quý, nhưng chưa phải là quý
nhất .
Nêu ra ý kiến mới sâu sắc hơn : ( lập luận có lí ) :
không có người lao động thì không có lúa gạo ,
vàng bạc và thì giờ cũng trôi qua một cách vô vò .
-Chọn tên khác cho bài văn và nêu lí do vì sao em Vì vậy , người lao động là quý nhất .
chọn tên đó ?
-Cuộc tranh luận thú vò vì Bài văn thuật lại cuộc
tranh luận thú vò giữa 3 bạn nhỏ ./ Ai có lí ? vì bài
văn cuối cùng đến một kết luận giàu sức thuyết
phục : người lao động là đáng quý nhất . . .
c)Hướng dẫn hs đọc diễn cảm
-Giúp hs thể hiện giọng đọc của từng nhân vật
-5 hs đọc lại bài văn theo cách phân vai
-Hướng dẫn cả lớp luyện đọc
Chú ý ; kéo dài giọng hoặc nhấn giọng tự nhiên ở -4 em thi đọc diễn cảm .
những từ quan trọng trong ý kiến của từng nhân vật
để góp phần diễn tả nội dung và bộc lộ thái độ .
3-Củng cố , dặn dò :
-Nhắc hs ghi nhớ cách nêu lí lẽ , thuyết phục người
khác khi tranh luận của các nhân vật trong truyện
để thực hành thuyết trình trong tiết TLV tới .
-Nhận xét tiết học .
TOÁN

LUYỆN TẬP
I-MỤC TIÊU

Giúp hs củng cố về :
- Biết cách viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân trong các trường hợp đơn
giản .
II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
1-KIỂM TRA BÀI CŨ

Trang 3

Hoạt động học
-2 hs lên bảng làm BT 1c,d và 2b/44
-Cả lớp nhận xét , sửa bài .


Giáo án

Lớp 5
7
m = 3,07m
100
13
1d) 23m 13cm = 23
m = 23,13m
100

1c) 3m 7cm = 3

-Gv nhận xét ghi điểm.
2-DẠY BÀI MỚI
2-1-Giới thiệu bài

- Giới thiệu trực tiếp.
2-2-Hướng dẫn luyện tập
Bài 1 :
-Yêu cầu Hs đọc đề, làm bài.

Bài 2 :
- Yêu cầu Hs làm bài.

Bài 3 :
- Yêu cầu Hs đọc đề, làm bài.

Bài 4 :
- Yêu cầu Hs đọc đề, làm bài.

2b) 8dm 7cm = 8,7dm
4dm 32mm = 4,32dm
73mm = 0,73dm

-Hs nhắc lại tựa bài

a) 35m 23cm = 35,23m
b) 51dm 3cm = 51,3dm
c) 14m 7cm = 14,04m
* 234cm = 200cm + 34cm = 2m 34cm
34
= 2
m = 2,34m
100
* 506cm = 500cm + 6cm = 5m 6cm
6

= 5
m = 5,06m
100
* 34dm = 30m + 4dm = 3m 4dm
4
= 3 m = 3,4m
10
a) 3km 245m = 3,245km
b) 5km 34m = 5,034km
c) 307m = 0,307km
a) 12,44m = 12m 44cm
c) 3,45km = 3km 450m = 3450m

3-CỦNG CỐ, DẶN DÒ
-Gv tổng kết tiết học.
-Dặn hs về nhà làm BT4b,d/45
ĐẠO ĐỨC

TÌNH BẠN
I.MỤC TIÊU:
Học xong bài này, HS biết:
- Ai cũng cần có bạn bè và trẻ em có quyền tự do kết giao bạn bè.
Trang 4


Giáo án

Lớp 5

- Thực hiện đối xử tốt với bạn bè xung quanh trong cuộc sống hằng ngày.

- Thân ái, đoàn kết với bạn bè.
II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- Bài hát “Lớp chúng ta đoàn kết” nhạc lời: Mộng Lân.
- Đồ dùng hóa trang để đóng vai theo truyện “Đôi bạn” trong SGK.
IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Tiết 1
Hoạt động dạy
Hoạt động học
- Kiểm tra bài học của tiết trước.
A-Kiểm tra bài cũ :
+Mỗi người phải biết làm gì với truyền thống của
gia đình, dòng họ?
B-Bài mới :
- HS nhắc lại.
1-Giới thiệu bài : ghi tựa
2-Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài:
Hoạt động1: Thảo luận cả lớp.
 Mục tiêu: HS biết được ý nghóa của tình bạn và
quyền được kết giao bạn bè của trẻ em.
 Cách tiến hành:
- Cả lớp hát bài “Lớp chúng ta đoàn kết”
- Cả lớp thảo luận theo các câu hỏi gợi ý sau:
- Cả lớp thảo luận theo các câu hỏi gợi ý của
+ Bài hát nói lên điều gì?
GV. Lớp nhận xét, bổ sung ý kiến.
+ Lớp chúng ta có vui như vậy không?
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu xung quanh chúng ta có bạn
bè?
+ Trẻ em có quyền được tự do có bạn bè? Em biết
điều đó từ đâu?

* Kết luận: Ai cũng cần có bạn bè. Trẻ em cũng cần - Lắng nghe.
có bạn bè và có quyền được tự do kết giao bạn bè.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung truyện “Đôi bạn”
 Mục tiêu: HS hiểu được bạn bè cần phải đoàn
kết, giúp đỡ nhau những lúc khó khăn, hoạn nạn.
 Cách tiến hành:
- HS theo dõi, lắng nghe.
- GV đọc một lần truyện “Đôi bạn”
- GV mời một số HS lên đóng vai theo nội dung - HS lên đóng vai theo nội dung truyện.
- Cả lớp thảo luận các câu hỏi ở trang 17,
truyện.
SGK.
* Kết luận: Bạn bè cần phải biết thương yêu, đoàn - Lắng nghe.
kết, giúp đỡ nhau, nhất là những lúc khó khăn hoạn
nạn.
Hoạt động 3: Làm bài tập 2, SGK
 Mục tiêu: HS biết cách ứng xử phù hợp trong các
tình huống có liên quan đến bạn bè.
 Cách tiến hành:
- GV mời một số HS lên trình bày cách ứng xử trong - HS làm việc cá nhân bài tập 2.
Trang 5


Giáo án

Lớp 5

mỗi tình huống và giải thích lí do. Cả lớp nhận xét, - HS trao đổi bài làm với bạn ngồi cạnh bên.
bổ sung.
- HS lên trình bày cách ứng xử trong mỗi tình

- Nhận xét và kết luận về cách ứng xử phù hợp huống và giải thích lí do. Cả lớp nhận xét, bổ
trong mỗi tình huống.
sung.
Hoạt động 4: Củng cố
 Mục tiêu: Giúp HS biết được các biểu hiện của
tình bạn đẹp.
 Cách tiến hành:
- GV yêu cầu mỗi HS nêu một biểu hiện của tình
- HS nêu một biểu hiện của tình bạn đẹp.
bạn đẹp.
- Ghi nhanh các ý kiến của HS lên bảng.
* Kết luận: Các biểu hiện của tình bạn đẹp là: tôn
trọng, chân thành, biết quan tâm, giúp đỡ nhau cùng - Lắng nghe.
- HS liên hệ những tình bạn bạn đẹp trong lớp.
tiến bộ, biết chia sẻ vui buồn cùng nhau, ...
- GV yêu cầu một vài HS đọc phần Ghi nhớ trong
- 4 HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK.
SGK.
3. Dặn dò:
- Sưu tầm truyện, ca dao, tục ngữ, bài thơ, bài hát, ...
về chủ đề “Tình bạn”.
- Đối xử tốt với bạn bè xung quanh
Thứ ba, ngày 31/10/2006
THỂ DỤC

ĐỘNG TÁC CHÂN
TRÒ CHƠI “DẪN BÓNG”
I/ MỤC TIÊU:
- Ôn lại 2 động tác vươn thở và tay. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác.
- Học động tác chân.Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác.

- Trò chơi “Dẫn bóng”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi một cách chủ động.
II/ ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:
-Đòa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
-Phương tiện: Chuẩn bò một còi, bóng và kẻ sân chơi trò chơi.
III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
Nội dung
1/ Phần mở đầu:
- Phổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài học.
-Chạy quanh sân tập
-Đứng thành vòng tròn quay mặt vào nhau để khởi
Trang 6

Đònh lượng
6-10 phút
1-2 phút
1 phút
2-3 phút

Phương pháp và hình thức tổ
chức tập luyện



Gv





Giáo án


Lớp 5

động.

Gv
******
******
******
&******
Gv

- Kiểm tra: động tác vươn thở và động tác tay.
18-22 phút
2/ Phần cơ bản:
2-3 phút
a/ Ôn động tác vươn thở và tay:
-Yêu cầu HS tập từng động tác 1 lần, sau đó tập
liên hoàn hai động tác theo nhòp hô của cán sự,
GV chú ý sửa chữa cho HS.
12- 14 phút
b/ Học động tác chân:
- GV nêu tên động tác, sau đó vừa phân tích kó
thuật động tác vừa làm mẫu và cho HS tập theo.
* Lần đầu thực hiện chậm từng nhòp để HS nắm
được phương hướng và biên độ động tác.
* Lần tiếp theo, GV hô nhòp chậm cho HS tập, sau
mỗi lần tập GV nhận xét, uốn nắn sửa động tác sai
rồi mới cho HS tập tiếp.
* Chú ý: ở nhòp 3, chân chưa cần cao nhưng phải

thẳng, căng ngực, mắt nhìn thẳng và không được
khiểng gót.
-Chia tổ tập luyện, tổ trưởng điều khiển.
- Yêu cầu HS ôn 3 động tác đã học: 2 lần, mỗi lần
mỗi động tác 2 x 8 nhòp do GV điều khiển.
b/ Chơi trò chơi:
4-5 phút
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Dẫn bóng”.

3/ Phần kết thúc:
-Đứng vỗ tay hát
- GV hệ thống bài học.
- Nhận xét, đánh giá kết quả học tập và giao việc
về nhà.


Gv


*
*
*
*
*
*

4-6 phút
1-2 phút
2 phút
2 phút


TOÁN

VIẾT CÁC SỐ ĐO KHỐI LƯNG
DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
I-MỤC TIÊU
Trang 7




*
*
*
*
*
*
******
******
******
&******
Gv


Giáo án

Lớp 5

Giúp hs :
- Ôn tập về bảng đơn vò đo khối lượng, quan hệ giữa các đơn vò đo khối lượng

liền kề, quan hệ giữa các đơn vò đo khối lượng thông dụng.
- Biết cách viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân, dạng đơn giản.
II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
1-KIỂM TRA BÀI CŨ

-Gv nhận xét ghi điểm
2-DẠY BÀI MỚI
2-1-Giới thiệu bài
- Giới thiệu trực tiếp.
2-2-Ôn tập về các đơn vò đo khối lượng
a)Bảng đơn vò đo khối lượng
-Kể tên các đơn vò đo khối lượng theo thứ tự từ bé
đến lớn ?
-Nêu mối quan hệ giữa hai đơn vò đo khối lượng
liền kề nhau ?

b)Quan hệ giữa các đơn vò đo thông dụng
-Yêu cầu hs nói mối quan hệ giữa tấn với tạ, giữa
tấn với kg, giữa tạ với kg ?

Hoạt động học
-2 hs lên bảng làm BT4b,d/45
-Cả lớp nhận xét, sửa bài.
b) 7,4dm = 7dm 4cm
d) 34,3km = 34300m

-Hs nhắc lại tựa bài.

-1 hs lên bảng ghi : tấn , tạ , yến , kg , hg, dag , g

+Mỗi đơn vò đo khối lượng gấp 10 lần đơn vò bé
hơn tiếp liền nó.
+Mỗi đơn vò đo khối lượng bằng 0,1 đơn vò lớn hơn
tiếp liền nó.

1 tấn = 10 tạ ; 1 tạ =

1
tấn = 0,1 tấn
10

1 tấn = 1000 kg
1
1 kg =
tấn = 0,001 tấn
1000
1
1 tạ = 100 kg ; 1 kg =
tạ = 0,01 tạ
100
2-3-Hướng dẫn viết các số đo khối lượng dưới
dạng số thập phân
-Hs tìm cách làm :
-Tìm số thập phân thích hợp điền vào chỗ chấm
132
5 tấn 132 kg = . . . tấn ?
5 tấn 132 kg = 5
tấn = 5,132 tấn
1000
2-4-Luyện tập , thực hành

Bài 1
-Yêu cầu Hs làm bài .

Trang 8

a) 4 tấn 562kg = 4,562 tấn
b) 3 tấn 14kg = 3,014 tấn
c) 12 tấn 6kg = 12,006 tấn
d) 500 kg = 0,5 tấn


Giáo án

Lớp 5

Bài 2
- Yêu cầu Hs đọc đề , làm bài .

Bài 3
- Yêu cầu Hs đọc đề, làm bài.

a) 2kg 50g = 2,05kg
45kg 23g = 45,023kg
10kg 3g = 10,003kg
500g = 0,5kg
Lượng thòt cần để nuôi 6 con sư tử trong 1 ngày :
9 x 6 = 54 (kg)
Lượng thòt cần để nuôi 6 con sư tử trong 30 ngày :
54 x 30 = 1620 (kg) = 1,62 tấn
Đáp số : 1,62 tấn


3-CỦNG CỐ, DẶN DÒ
-Gv tổng kết tiết học .
-Dặn hs về nhà làm BT2b/46.
TẬP LÀM VĂN

LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH - TRANH LUẬN
I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU
Bước đầu có kó năng thuyết trình , tranh luận về một vấn đề đơn giản , gần gũi
với lứa tuổi :
1. Trong thuyết trình , tranh luận , nêu được những lí lẽ và dẫn chứng cụ thể , có
sức thuyết phục .
2. Biết cách diễn đạt gãy gọn và có thái độ bình tónh , tự tin , tôn trọng người
cùng tranh luận .
II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Một số tờ giấy khổ to kẻ bảng nội dung BT1 ( xem mẫu ở dưới )
- Một số tờ giấy khổ to photo nội dung BT3a .
- Lời giải BT1 :
Câu a : Vấn đề tranh luận : Cái gì quý nhất trên đời ?
Câu b : Ý kiến và lí lẽ của mỗi bạn
Ý kiến của mỗi bạn
Lí lẽ đưa ra để bảo vệ ý kiến
Hùng : Quý nhất là lúa gạo .
-Có ăn mới sống đựơc
Quý : Quý nhất là vàng .
-Có vàng là có tiền , có tiền sẽ mua được lúa gạo .
Nam : Quý nhất là thì giờ .
-Có thì giờ thì mới làm ra được lúa gạo , vàng bạc .
Câu c : Ý kiến , lí lẽ và thái độ tranh luận của thầy giáo
-Thầy giáo muốn Hùng , Quý

, Nam công nhận điều gì ?
-Người lao động là quý nhất .
-Thầy đã lập luận như thế -Lúa gạo , vàng bạc , thì giờ đều quý nhưng chưa
nào?
phải là quý nhất . Không có người lao động thì không
có lúa gạo , vàng bạc và thì giờ cũng trôi qua vô vò .
-Cách nói của thầy thể hiện -Thầy tôn trọng người đối thoại , lập luận có tình có
thái độ tranh luận như thế lí:
nào?
+Công nhận những thứ Hùng , Quý , Nam đưa ra đều
Trang 9


Giáo án

Lớp 5

đáng quý ( lập luận có tình )
+Nêu câu hỏi : “ Ai làm ra lúa gạo , vàng bạc , ai
biết dùng thì giờ ?” , rồi ôn tồn giảng giải để thuyết
phục hs ( lập luận có lí )
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG THẦY
A-KIỂM TRA BÀI CŨ
-Gv nhận xét , chấm điểm .
B-DẠY BÀI MỚI
1-Giới thiệu bài
Các em đã là hs lớp 5 . Đội khi các em sẽ phải trình
bày , thuyết trình một vấn đề trước nhiều người hay
tranh luận với ai đó về một vấn đề . Làm thế nào để

bài thuyết trình , tranh luận hấp dẫn , có khả năng
thuyết phục người khác , đạt mục đích đặt ra . Tiết
học hôm nay sẽ giúp các em bước đầu có kó năng
đó .
2-Hướng dẫn hs luyện tập
Bài tập 1 :
-Gv nhấn mạnh : Khi thuyết trình , tranh luận về
một vấn đề nào đó , ta phải có ý kiến riêng , biết
nêu lí lẽ để bảo vệ ý kiến một cách có lí có tình ,
thể hiện sự tôn trọng người đối thoại .
Bài tập 2
-Gv phân tích VD , giúp hs hiểu thế nào là mở rộng
thêm lí lẽ và dẫn chứng .
-Phân công mỗi nhóm đóng 1 nhân vật ; suy nghó ,
trao đổi , chuẩn bò lí lẽ và dẫn chứng cho cuộc tranh
luận ( ghi ra nháp ).

HOẠT ĐỘNG TRÒ
-Đọc đoạn mở bài gián tiếp , kết bài mở rộng
cho bài văn tả con đường .

-Hs lắng nghe

-Hs làm việc theo nhóm , viết kết quả vào giấy
khổ to đã kẻ sẵn bảng tổng hợp theo mẫu ở phần
chuẩn bò bài và trình bày trước lớp .

-Đọc yêu cầu BT2 và VD mẫu .
-Từng tốp 3 hs đại diện cho 3 nhóm thực hiện
cuộc trao đổi , tranh luận .

-Cả lớp và gv nhận xét , đánh giá cao những
nhóm tranh luận sôi nổi , hs đại diện nhóm biết
mở rộng lí lẽ và nêu dẫn chứng cụ thể làm cho
lời tranh luận giàu sức thuyết phục .

Bài tập 3
a) Gv ghi số thứ tự 1,2,3,4 trước mỗi câu văn ; -1,2 hs đọc thành tiếng nội dung BT3 . cả lớp
hướng dẫn hs ghi kết quả lựa chọn câu trả lời đúng , đọc thầm lại .
sau đó sắp xếp theo số thứ tự .
-Gv chốt lại lới giải đúng :
Những câu trả lời đúng được sắp xếp theo trình tự :
bắt đầu từ điều kiện quan trọng , căn bản nhất :
-Đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả .
ĐK1 : Phải có hiểu biết về vấn đề được thuyết trình
, tranh luận , nếu không không thể tham gia thuyết
trình , tranh luận .
Trang 10


Giáo án

Lớp 5

ĐK2 : Phải có ý kiến riêng về vấn đề được thuyết
trình , tranh luận . Không có ý kiến riêng nghóa là
không hiểu sâu sắc vấn đề , hoặc không dám bày tỏ
ý kiến riêng , sẽ nói dựa , nói theo người khác .
ĐK3 : Phải biết cách nêu lí lẽ và dẫn chứng : có ý
kiến rồi còn phải biết cách trình bày , lập luận để
thuyết phục người đối thoại .

* Gv cùng hs phân tích : Phải nói theo ý kiến của số
đông không phải là điều kiện của thuyết trình , -Phát biểu ý kiến .
tranh luận . Khi tranh luận không nhất thiết ý kiến
của số đông là đúng . Người tham gia thuyết trình ,
tranh luận cần có bản lónh , có suy nghó riêng , biết
đưa lí lẽ và dẫn chứng để bảo vệ ý kiến , thuyết
phục mọi người .
b)Kết luận : Khi thuyết trình , tranh luận , để tăng
sức thuyết phục và đảm bảo phép lòch sự , người nói
cần có thái độ ôn tồn , hoà nhã , tôn trọng người
đối thoại ; tránh nóng nảy , vội vã hay bảo thủ ,
không chòu nghe ý kiến đúng của người khác .
3-Củng cố , dặn dò
-Dặn hs nhớ các điều kiện thuyết trình , tranh luận ;
có ý thức rèn luyện kó năng thuyết trình , tranh luận
-Đọc trước , chuẩn bò bài cho tiết Luyện tập thuyết
trình , tranh luận sau .
-Nhận xét tiết học .
LUYỆN TỪ VÀ CÂU

MỞ RỘNG VỐN TỪ : THIÊN NHIÊN
I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU
1. Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm thiên nhiên : biết một số từ ngữ thể hiện sự so
sánh và nhân hóa bầu trời .
2. Có ý thức chọn lọc từ ngữ gợi tả , gợi cảm khi viết đoạn văn tả một cảnh đẹp thiên
nhiên .
II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Bảng phụ ghi sẵn các từ ngữ tả bầu trời ở BT1 ; bút dạ ; một số tờ phiếu khổ to
kẻ bảng phân loại từ ngữ tả bầu trời để hs làm BT2 .
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

HOẠT ĐỘNG THẦY
A-KIỂM TRA BÀI CŨ
-Gv nhận xét tuyên dương
B-DẠY BÀI MỚI
1-Giới thiệu bài :
Trang 11

HOẠT ĐỘNG TRÒ
-Hs làm lại BT3a , BT3b của tiết LTVC
trước.


Giáo án

Lớp 5

Để viết đựơc những bài văn tả cảnh thiên nhiên sinh
động , các em cần có vốn từ ngữ phong phú . Bài học -Hs lắng nghe
hôm nay giúp các em làm giàu vốn từ ; có ý thức diễn
đạt chính xác cảm nhận của mình về các sự vật , hiện
tượng trong thiên nhiên .
2-Hướng dẫn hs làm bài tập
-Một số hs nối tiếp nhau đọc một lượt bài Bầu
Bài tập 1 :
trời mùa thu . Cả lớp đọc thầm theo
Bài tập 2 :
-Lời giải (Gv dán lên bảng )
-Làm việc theo nhóm . Ghi kết quả vào tờ
+Những từ ngữ thể hiện sự so sánh : xanh như mặt nước giấy khổ to dán lên bảng lớp .
mệt mỏi trong ao .

+Những từ ngữ thể hiện sự nhân hoá : được rửa mặt
sau cơn mưa / dòu dàng / buồn bã / trầm ngâm nhớ tiếng
hót của bầy chim sơn ca / ghé sát mặt đất / cúi xuống
lắng nghe để tìm xem chim én đang trong ở bụi cây hay
ở nơi nào .
+Những từ ngữ khác : rất nóng và cháy lên những tia
sáng của ngọn lửa / cao hơn .
Bài tập 3 :
Gv hướng dẫn hs hiểu đúng yêu cầu của BT .
-Hs đọc yêu cầu bài.
-Viết một đoạn văn tả cảnh đẹp ở quê em hoặc ở nơi
em sinh sống .
-Cảnh đẹp đó có thể là một ngọn núi hay cánh đồng ,
công viên , vườn cây , vườn hoa , cây cầu . . .
-Chỉ cần viết đoạn văn khoảng 5 câu .
-Trong đoạn văn cần sử dụng các từ ngữ gợi tả , gợi
cảm .
-Có thể sử dụng lại một đoạn văn tả cảnh mà em đã
viết trước đây nhưng cần thay những từ ngữ chưa hay
bằng những từ ngữ gợi tả , gợi cảm hơn .
-Hs đọc đoạn văn , bình chọn đoạn văn hay
nhất .
3-Củng cố , dặn dò
-Dặn những hs viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại
để cô kiểm tra trong tiết tới .
-Nhận xét tiết học .
KHOA HỌC

THÁI ĐỘ ĐỐI VỚI NGƯỜI NHIỄM HIV/ AIDS
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:

- Xác đònh được các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV.
- Không phân biệt đối xử với người bò nhiễm HIV và gia đình của họ.
Trang 12


Giáo án

Lớp 5

- Luôn vận động tuyên truyền mọi người không tránh xa; phân biệt đối xử với người
bò nhiễm HIV/ AIDS và gia đình của họ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Hình minh họa trang 36- 37 SGK.
- Tranh ảnh, tin bài về các hoạt động phòng tránh HIV/ AIDS.
- Một số tình huống ghi sẵn vào phiếu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 Hoạt động : Khởi động
 KTBC: Gọi HS lên bảng trả lời các câu bài - 3 HS lần lượt trả lời các câu hỏi:
+ HIV/ AIDS là gì?
trước, nhận xét, ghi điểm.
+ HIV có thể lây truyền qua những đường nào?
+ Chúng ta cần phải làm gì để phòng tránh
HIV/ AIDS?
 GTB: Cái chết đối với người bò nhiễm HIV/ - HS nhắc lại, Mở SGK trang 36, 37.
AIDS là không tránh khỏi. Vậy chúng ta phải
làm gì để giúp đỡ những người nhiễm HIV/ AID,
để những năm tháng cuối đời của họ vẫn còn có
ý nghóa.Các em học bài “Thái độ đối với người

nhiễnm HIV/ AIDS”.
 Hoạt động 1 : HIV/ AIDS không lây qua một số
tiếp xúc thông thường
- Những hoạt động tiếp xúc nào không có khả năng - Trao đổi theo cặp, tiếp nối nhau phát biểu.
lây nhiễm HIV/ AIDS?
- GV ghi nhanh những ý kiến của HS lên bảng và
kết luận: Những hoạt động tiếp xúc thông thường
không có khả năng lây nhiễm HIV.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi HIV không lây qua
những tiếp xúc thông thường:
- Hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn.
+ Chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS.
+ Yêu cầu HS đọc lời thoại của các nhân vật trong
hình 1 và phân vai diễn theo tình huống.
- GV gọi các nhóm lên diễn kòch.
- Nhận xét và khen ngợi từng nhóm.
 Hoạt động 2: Không nên xa lánh, phân biệt đối
xử với người nhiễm HIV và gia đình của họ
- Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp:
+ Yêu cầu HS quan sát H2, 3 trang 36, 37 SGK, đọc - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận để đưa
lời thoại của các nhân vật và trả lời câu hỏi: “Nếu ra cách ứng xử của mình.
các bạn đó là người quen của em, em sẽ đối xử với
các bạn ấy thế nào? Vì sao?”.
+ Gọi HS trình bày ý kiến của mình, HS khác nhận - 5 HS trình bày ý kiến của mình. HS khác nhận
Trang 13


Giáo án

Lớp 5


xét.
- Nhận xét, khen ngợi những HS có cách ứng xử
thông minh.
- Qua ý kiến của các bạn, em rút ra điều gì?
- Lưu ý: ở nước ta tính đến ngày 19/7/2003 đã có
68 000 người nhiễm HIV. Đó là con số rất lớn.
 Hoạt động 3: Bày tỏ, thái độ ý kiến
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm:
+ Phát phiếu ghi tình huống cho mỗi nhóm.
+ Yêu cầu các nhóm HS thảo luận để trả lời câu
hỏi: Nếu mình ở trong tình huống đó, em sẽ làm gì?
 Hoạt động : Kết thúc
- Dặn HS về học thuộc mục Bạn cần biết và chuẩn
bò bài sau.
- Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS tích cực
tham gia xây dựng bài.

xét.
- HS nêu, bàn bạc và thống nhất.
- Lắng nghe.

- HS hoạt động theo nhóm theo hướng dẫn của
GV.
- Tiến hành nhận phiếu và thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến của nhóm
mình. Các nhóm có cùng phiếu phát biểu nếu
có cách ứng xử khác.

Thứ tư, ngày 1/11/2006

TOÁN

VIẾT CÁC SỐ ĐO DIỆN TÍCH
DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
I-MỤC TIÊU
Giúp hs :
-Ôn tập về bảng đơn vò đo diện tích ; quan hệ giữa các đơn vò đo diện tích thông
dụng.
-Biết cách viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân (dạng đơn giản)
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Kẻ sẵn bảng đơn vò đo diện tích theo thứ tự từ lớn đến bé.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
1-KIỂM TRA BÀI CŨ

Hoạt động học
-2 hs lên bảng làm bài tập 2b/46
-Cả lớp nhận xét, sửa bài.
b) 2tạ 50kg = 2,5 tạ
3tạ 3 kg = 3,03 tạ
34kg = 0,34 tạ
450kg = 4,5 tạ

-Gv nhận xét ghi điểm
2-DẠY BÀI MỚI
2-1-Giới thiệu bài
-Chúng ta sẽ học cách viết các số đo diện tích dưới -Hs nhắc lại tựa bài
Trang 14



Giáo án

Lớp 5

dạng số thập phân.
2-2-Ôn tập về các đơn vò đo diện tích
a)Bảng đơn vò đo diện tích
-Gv treo bảng phụ viết sẵn.
-Kể tên các đơn vò đo diện tích theo thứ tự từ lớn đến -1 hs lên bảng viết vào bảng.
bé ?
b)Quan hệ giữa các đơn vò đo diện tích liền kề
-Mối quan hệ giữa m2 với dm2 và m2 với dam2 ?
1
-Nêu mối quan hệ giữa hai đơn vò đo diện tích liền kề
-1 m2 =100dm2 =
dam2
?
100
+Mỗi đơn vò đo diện tích gấp 100 lần đơn vò đo
bé hơn tiếp liền nó.
1
+Mỗi đơn vò đo diện tích bằng
đơn vò lớn
100
hơn tiếp liền nó.
c) Quan hệ giữa các đơn vò đo diện tích thông dụng
-Nêu mối quan hệ giữa các đơn vò đo diện tích km2,
ha với m2. Quan hệ giữa km2 và ha ?
1 km2 = 1 000 000m2
1 ha = 10 000m2

1km2 = 100ha
1
1ha =
km2 = 0,01 km2
100
2-3-Hướng dẫn viết các số đo diện tích dưới dạng
số thập phân
-Hs thảo luận cặp đôi
a)Ví dụ 1
2
-Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm 3m 5 3m2 5 dm2 = 3,05 m2
dm2 = . . . m2
b)Ví dụ 2
-Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm 42dm2 = . 42 dm2 = 0,42 m2
. . m2
2-4-Luyện tập , thực hành
Bài 1
-Yêu cầu Hs đọc đề và làm bài.
-Cả lớp sửa bài.
a) 56dm2 = 0,56m2
b) 17dm2 23cm2 = 17,23dm2
c) 23cm2 = 0,23dm2
Bài 2
d) 2cm2 5mm2 = 2,05cm2
- Yêu cầu Hs đọc đề và làm bài.
a) 1654m2 = 0,1654ha
c) 1ha = 0,01km2
Bài 3
- Yêu cầu Hs đọc đề và làm bài .
Trang 15


a) 5,34 km2 = 5 km2 34ha


Giáo án

Lớp 5
2

2

b) 16,5 m = 16 m 50 dm

2

3-CỦNG CỐ, DẶN DÒ
-Gv tổng kết tiết học.
-Dặn hs về nhà làm BT2b,d và 3c,d/47
TẬP ĐỌC

ĐẤT CÀ MAU
I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU
1. Đọc lưu loát , diễn cảm toàn bài , nhấn giọng những từ ngữ gợi tả , gợi cảm
làm nổi bật sự khắc nghiệt của thiên nhiên ở Cà Mau và tính cách kiên cường
của người Cà Mau .
2. Hiểu ý nghóa bài văn : Thiên nhiên Cà Mau góp phần vun đúc nên tính cách
kiên cường của người Cà Mau .
II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Tranh minh họa bài đọc SGK .
- Bản đồ Việt Nam ; tranh ảnh về cảnh thiên nhiên , con người trên mũi Cà

Mau.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG THẦY
A-KIỂM TRA BÀI CŨ
+Theo Hùng, Quý, Nam, cái q nhất trên đời là gì?
+Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mới là q
nhất?
+Nêu ý nghóa của bài.
-Gv nậhn xét ghi điểm.
B-DẠY BÀI MỚI :
1-Giới thiệu bài :
Gv giới thiệu bài ( kết hợp chỉ bản đồ, giới thiệu
tranh ảnh ) : Trên bản đồ Việt Nam hình chữ S , Cà
Mau là mũi đất nhô ra ở phí Tây Nam tận cùng của
Tổ quốc . Thiên nhiên ở đây rất khắc nghiệt nên cây
cỏ , con người cũng có những đặc điểm rất đặc biệt .
Bài Đất Cà Mau của nhà văn Mai Văn Tạo sẽ cho
các em biết về điều đó .
2-Hướng dẫn hs luyện đọc , tìm hiểu bài
-Có thể chia bài làm 3 đoạn để đọc :
+Đoạn 1 : 4 dòng đầu .
+Đoạn 2 : Tiếp theo đến Ráng chiều như hơi khói .
+Đoạn 3 : Phần còn lại .
-Gv đọc mẫu –Tóm ý: Thiên nhiên Cà Mau góp phần
Trang 16

HOẠT ĐỘNG TRÒ
-Hs đọc lại bài Cái gì quý nhất ?
-Trả lời câu hỏi về bài đọc .


-Hs lắng nghe

-Hs đọc nối tiếp (3 lượt)
-Hs luyện đọc từ khó, tham gia giải nghóa từ
khó hiểu.


Giáo án

Lớp 5

vun đúc nên tính cách kiên cường của người Cà Mau .
-1 em đọc cả bài
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm và trả lời câu hỏi.
-Gv đọc diễn cảm toàn bài. Nhấn giọng các từ ngữ
gợi tả (mưa dông, đổ ngang, hối hả , rất phũ đất xốp ,
đất nẻ chân chim ...)
- Gv xác đònh 3 đoạn của bài văn . Sau đó hướng dẫn
hs thực hiện các yêu cầu luyện đọc , tìm hiểu bài và
đọc diễn cảm theo từng đoạn của bài .
a)Đoạn 1 : Từ đầu đến nổi cơn dông .
-Luyện đọc kết hợp giải thích nghóa của từ khó ( phũ
)
-Mưa ở Cà Mau là mưa dông : rất đột ngột, dữ
-Mưa ở Cà Mau có gì khác thường ?
dội nhưng chóng tạnh .
-Mưa ở Cà Mau , . . .
-Hãy đặt tên cho đoạn văn này ?
+Hs đọc diễn cảm : giọng hơi nhanh , mạnh ,
nhấn giọng ở những từ ngữ tả sự khác thường

của mưa Cà Mau ( sớm nắng chiều mưa , nắng
đó , đổ ngay xuống , hối hả , phủ . . . )
b) Đoạn 2 : Từ Cà Mau đất xốp đến bằng thân cây
đước
-Luyện đọc ; kết hợp giải thích từ ngữ khó (phập
phều , côn thònh nộ , hằng hà sa số)
+Cây cối mọc thành chòm , thành rặng ; rễ dài
-Cây cối trên đất Cà Mau được mọc ra sao?
cắm sâu vào lòng đất để chống chọi được với
thời tiết khắc nghiệt .
-Nhà cửa được dựng dọc những bờ kênh , dưới
-Người Cà Mau dựng nhà cửa như thế nào?
những hàng đước xanh rì ; từ nhà nọ sang nhà
kia phải leo trên cầu bằng thân cây đước .
-Đất , cây cối và nhà cửa ở Cà Mau . / Cây cối
-Hãy đặt tên cho đoạn văn này ?
và nhà cửa ở Cà Mau .
+Hs đọc diễn cảm : nhấn mạnh các từ ngữ miêu
tả tính chất khắc nghiệt của thiên nhiên ở Cà
Mau , sức sống mãnh liệt của cây cối ở đất Cà
Mau ( nẻ chân chim , rạn nứt , phập phều , lắm
gió , dông , cơn thònh nộ , thẳng đuột , hằng hà
c)Đoạn 3 : Phần còn lại
sa số )
-Luyện đọc , kết hợp giải thích nghóa của từ khó : sấu
cản mũi thuyền , hổ rình xem hát .
-Người Cà Mau thông minh , giàu nghò lực,
-Người dân Cà Mau có tính cách như thế nào ?
thượng võ , thích kể và thích nghe những
chuyện kì lạ về sức mạnh và trí thông minh của

con người .
-Tính cách người Cà Mau . / Người Cà Mau
-Em đặt tên cho đoạn 3 như thế nào ?
kiên cường .
Trang 17


Giáo án

Lớp 5

+Ý nghóa của bài nói gì?
-Gv ghi ý nghóa lên bảng
3-Củng cố , dặn dò
-Một hs nhắc lại ý nghóa của bài .
Dặn hs chuẩn bò cho tuần Ôn tập giữa HKI – đọc lại
và học thuộc các bài đọc có yêu cầu thụôc lòng từ
tuần 1 đến tuần 9 .
-Nhận xét tiết học . Khen những hs học tốt.

+Hs thi đọc diễn cảm toàn bài .
+Thiên nhiên Cà Mau góp phần vun đúc nên
tính cách kiên cường của người Cà Mau .

ĐỊA LÍ

CÁC DÂN TỘC , SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
I-MỤC TIÊU :
Học xong bài này, học sinh biết :
- Biết dựa vào bảng số liệu, lược đồ để thấy rõ đặc điểm về mật độ dân số và sự phân

bố dân cư ở nước ta.
- Nêu được một số đặc điểm về dân tộc.
- Có ý thức tôn trọng, đoàn kết các dân tộc.
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bản đồ Mật độ dân số Việt Nam.
- Tranh ảnh về một số dân tộc, làng bản ở đồng bằng, miền núi của Việt Nam.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
-Trả lời các câu hỏi SGK bài học trước.
A-Kiểm tra bài cũ :
+Năm 2004, nước ta có bao nhiêu dân? Dân số nước ta
đứng thứ mấy trong các nước ở Đông Nam Á?
+Dân số tăng nhanh gây những khó khăn gì trong việc
nâng cao đời sống của nhân dân?
-Gv nhận xét ghi điểm
B-Bài mới :
@Giới thiệu bài :
@Nội dung :
1. Các dân tộc
*Hoạt động 1 (làm việc cá nhân)
-Dựa vào tranh ảnh, kênh chữ SGK trả lời câu
Bước 1 :
hỏi sau :
+Nước ta có bao nhiêu dân tộc ?
+ Có 54 dân tộc
+Dân tộc nào có số dân đông nhất ? Sống chủ yếu ở + Dân tộc Kinh có số dân đông nhất, sống chủ
đâu? Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu ?
yếu ở vùng đồng bằng. Các dân tộc ít người
sống chủ yếu ở vùng đồi núi

Trang 18


Giáo án
+Kể tên một số dân tộc ít người ở nước ta?
Bước 2 :
-Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn thiện câu
trả lời và chỉ trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu của
người Việt (Kinh), vùng phân bố chủ yếu của các dân
tộc ít người. Nếu có điều kiện giáo viên cho học sinh
lên gắn tranh ảnh một số dân tộc vào bản đồ.
-Giáo viên yêu cầu học sinh lên bản chỉ trên bản đồ
vùng phân bố chủ yếu của người Kinh, vùng phân bố
chủ yếu của các dân tộc ít người.
2. Mật độ dân số
*Hoạt động 2 (làm việc ở lớp)
-Mật độ dân số là gì ?
Giáo viên : Để biết mật độ dân số, người ta lấy tổng số
dân tại một thời điểm của một vùng, hay một quốc gia
chia cho diện tích đất tự nhiên của vùng hay quốc gia
đó. Ví dụ: Dân số của Huyện A là 30.000 người . Diện
tích đất tự nhiên của huyện A là 300 km2. Mật độ dân
số của huyện A sẽ là bao nhiêu người trên 1 km2 ?
Kết luận : Nước ta có mật độ dân số cao (cao hơn cả
mật độ dân số của Trung Quốc là nước đông dân nhất
thế giới, cao hơn nhiều so với mật độ dân số của Lào,
Cam-pu-chia và mật độ dân số trung bình của thế giới).
3. Phân bố dân cư
*Hoạt động 3 (làm việc cá nhân hoặc theo cặp)
Bước 1 :


Lớp 5
+ Dân tộc Nùng, Tày, H.mông, Chăm, Ba Na
-Trình bày kết quả, các học sinh khác bổ sung.

-Quan sát bảng mật độ dân số và trả lời câu
hỏi mục 2 SGK .

-Hs lắng nghe

-Quan sát lược đồ mật độ dân số, tranh ảnh về
làng ở đồng bằng , bản (buôn) ở miền núi và
trả lời câu hỏi của mục 3 trong SGK.
-Trình bày kết quả, chỉ trên bản đồ những
vùng đông dân, thưa dân.
Bước 2 :
- Hs trưng bày ảnh các dân tộc.
*Kết luận : Dân cư nước ta phân bố không đều : ở -Hs lắng nghe
đồng bằng và các đô thiï lớn dân cư tập trung đông đúc;
ở miền núi, hải đảo dân cư thưa thớt.
* Ở đồng bằng đất chật người đông, thừa sứa lao động,
nên Nhà nước đã và đang điều chỉnh sự phân bố dân cư
giữa các vùng để phát triển kinh tế.
Ví dụ: Chuyển dân từ đồng bằng bắc Bộ lên vùng núi
phía Bắc, từ đồng bằng lên tây Nguyên . . .
-Dựa vào SGK và vốn hiểu biết của bản thân, em hãy
cho biết dân cư nước ta sống chủ yếu ở thành thò hay
nông thôn. Vì sao ?
Trang 19



Giáo án

Lớp 5

Giáo viên : Những nước công nghiệp phát triển thì
phân bố dân cư khác với nước ta, đa số dân cư sống ở
thành phố.
-Hỏi đáp lại các câu hỏi ở SGK .
3-Củng cố
-Chuẩn bò bài sau .
4-Nhận xét – Dặn dò :
CHÍNH TẢ (Nhớ – viết)

TIẾNG ĐÀN BA-LA-LAI-CA TRÊN SÔNG ĐÀ
I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU
1. Nhớ và viết lại đúng chính tả bài thơ Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà .
2. Trình bày đúng các khổ thơ , dòng thơ theo thể thơ tự do .
3. Ôn lại cách viết những từ ngữ có tiếng chứa âm đầu n/l hoặc âm cuối ngh-ng .
II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Một số tờ phiếu viết từng cặp chữ ghi tiếng theo cột dọc ở BT2a để hs “bốc
thăm” , tìm từ ngữ chứa tiếng đó .
- Giấy bút , băng dính ( để dán trên bảng ) cho các nhóm thi tìm nhanh từ láy
theo yêu cầu BT3a.
- Lời giải : bài tập 2 :
a)
La-na
Lẻ-nẻ
Lo-no
Lở-nở

La hét – nết na
Lẻ loi – nứt nẻ
Lo lắng – ăn no
Đất lở – bột nở
Con la – quả na
Tiền lẻ – nẻ mặt
Lo nghó – no nê
Lở loét – nở hoa
Lê la – nu na nu Đứng lẻ – nẻ toác
Lo sợ – ngủ no mắt Lở mồm long móng
nống
– nở mày nở mặt
La bàn – na mở
mắt
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
A-KIỂM TRA BÀI CŨ
B-DẠY BÀI MỚI
1-Giới thiệu bài :
Gv nêu mục đích , yêu cầu của tiết học .
2-Hướng dẫn hs nhớ – viết
-Đọc đoạn cần viết .
-Nhắc các em chú ý :
+Bài gồm mấy khổ thơ ?
+Trình bày các dòng thơ thế nào ?
+Những chữ nào phải viết hoa ?
+Viết tên đàn Ba-la-lai-ca thế nào ?
Trang 20

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

-Hs viết tiếp sức trên bảng lớp các tiếng
chứa vần uyên , uyêt

-Hs nhắc lại tựa bài.

-Cả lớp theo dõi , ghi nhớ và bổ sung , sửa
chữa nếu cần .

-Hs viết bài


Giáo án

Lớp 5

-Chấm 7,10 bài .
-Nêu nhận xét chung .
3-Hướng dẫn hs làm BT chính tả
Bài tập 2
-Gv giao cho từng hs hoặc từng nhóm hs làm BT2a
-Gv tổ chức cho hs “bốc thăm” cặp âm , vần cần phân
biệt và thi viết các từ ngữ có tiếng chứa các âm , vần
đó trên giấy nháp.
-Lời giải : ở phần chuẩn bò .

-Hết thời gian qui đònh , yêu cầu hs tự soát
lại bài .

Cách chơi : Hs tự chuẩn bò , sau đó lần lượt
lên “ bốc thăm” mở phiếu và đọc to cho cả

lớp nghe cặp tiếng ghi trên phiếu (Vd : lana) ; viết nhanh lên bảng 2 từ ngữ có chứa 2
tiếng đó , rồi đọc lên (Vd : la hét – nết na).
-Cả lớp cùng gv nhận xét bổ sung
-Kết thúc trò chơi , một vài hs đọc lại các
cặp từ ngữ ; mỗi em viết vào vở ít nhất 6 từ
ngữ .

Bài tập 3 :
-Lời giải :
+Từ láy âm đầu l : la liệt , la lối , lả lướt , lạ lẫm , lạ -Hs thi tìm các từ láy ( trình bày giấy khổ to
lùng , lạc lõng , lai láng , lam lũ, làm lụng , lanh lảnh , dán lên bảng lớp ) . Mỗi hs viết vào vở ít
lành lặn , lảnh lót, lạnh lẽo , lạnh lùng , lay lắt , lặc lè , nhất 6 từ láy .
lẳng lặng , lắt léo , lấp lóa , lấp láp , lấp lửng , lập lòe ,
lóng lánh , lung linh . . .
+Từ láy vần có âm cuối ng : lang thang , làng nhàng ,
chàng màng , loáng thoáng , loạng choạng , thoang
thoáng , chang chang , vang vang , sang sáng , trăng
trắng, văng vẳng , bắng nhắng , lõng bõng, loong
coong , lông bông , leng keng, bùng nhùng , lúng túng .
..
4-Củng cố , dặn dò
-Nhắc hs nhớ những từ ngữ đã luyện tập để không viết
sai chính tả .
-Nhận xét tiết học .
Thứ năm, ngày 2/11/2006
THỂ DỤC

TRÒ CHƠI “AI NHANH VÀ KHÉO HƠN”
I/ MỤC TIÊU:
- Học trò chơi “Ai nhanh và khéo hơn”.

- Ôn 3 động tác vươn thở, tay và chân.
II/ ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:
-Đòa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
-Phương tiện: Chuẩn bò một còi, bóng và kẻ sân chơi trò chơi.
III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
Nội dung
Trang 21

Đònh lượng

Phương pháp và hình thức tổ


Giáo án

Lớp 5

1/ Phần mở đầu:
- Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học.
-Chạy chậm trên một hàng dọc
-Khởi động các khớp
-Chơi trò chơi “Đứng ngồi theo hiệu lệnh”

6-10 phút
1-2 phút
1 phút
2 phút
2 phút

2/ Phần cơ bản:

a/ Hoạt động 1: Học trò chơi “Ai nhanh và khéo
hơn”
- GV nêu tên trò chơi.
- Giới thiệu cách chơi, sau đó cho HS chơi thử 1 –
2 lần rồi chơi chính thức. Sau mỗi lần chơi thử, GV
nhận xét và giải thích thêm cho HS nắm cách chơi.
- HS chơi chính thức 3 – 6 theo hiệu lệnh “Bắt
đầu”.
- Sau 3 – 5 lần chơi, ai có số lần thua nhiều hơn là
thua cuộc, phải nhảy lò cò một vòng xung quanh
các bạn.
b/ Hoạt động 2: Ôn tập
- Ôn 3 động tác của bài TD phát triển chung.
3/ Phần kết thúc:
-Tập động tác thả lỏng
- GV hệ thống bài học.
- Nhận xét, đánh giá kết quả bài tập và giao bài
về nhà.

18-22 phút
5-6 phút

chức tập luyện





Gv


Gv

Gv

14-16 phút
4-6 phút
2 phút
2 phút
1- 2 phút

******
******
******
&******
Gv

TOÁN

LUYỆN TẬP CHUNG
I-MỤC TIÊU
Giúp hs :
- Củng cố về viết các số đo độ dài, số đo khối lượng, số đo diện tích dưới dạng
số thập phân.
- Giải các bài toán có liên quan đến số đo độ dài và diện tích của một hình.
II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
1-KIỂM TRA BÀI CŨ

Trang 22


Hoạt động học
-2 hs lên bảng làm bài tập 3/47
-Cả lớp nhận xét, sửa bài.
2b) 5000m2 = 0,5ha
2d) 15ha = 0,15km2


Giáo án

Lớp 5
2

-Gv nhận xét ghi điểm
2-DẠY BÀI MỚI
2-1-Giới thiệu bài
-Giới thiệu trực tiếp .
2-2-Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
-Yêu cầu Hs đọc đề bài và làm bài.
Bài 2
- Yêu cầu Hs đọc đề, làm bài.

2

3c) 6,5 km = 6 km 50 ha = 650 ha
3d) 7,6256ha = 76256 m2
-Hs nhắc lại tựa bài

a) 42m34cm = 42,34m
c) 6m2cm = 6,02m

a) 500g = 0,5kg
b) 347g = 0,347kg
c) 1,5 tấn = 1500kg

Bài 3
-Yêu cầu Hs đọc đề, làm bài.
-Cả lớp sửa bài.

Bài 4
- Yêu cầu Hs đọc đề, làm bài vào vở.

a) 7 km2 =7 000 000 m2
4ha = 40 000 m2
8,5ha = 85 000 m2
30 dm2 = 0,3 m2
515 dm2 = 5,15 m2
Tổng số phần bằng nhau ;
3 + 2 = 5 (phần)
Chiều dài sân trường :
150 : 5 x 3 = 90 (m)
Chiều rộng sân trường :
150 – 90 = 60 (m)
Diện tích sân trường :
90 x 60 = 5400 (m2) = 0,54ha
Đáp số : 5400m2 ; 0,54 ha

3-CỦNG CỐ, DẶN DÒ
-Gv tổng kết tiết học .
-Dặn hs về nhà làm BT1b,d/47.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU


ĐẠI TỪ
I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU
1. Nắm được khái niệm đại từ ; nhận biết đại từ trong thực tế .
2. Bước đầu biết sử dụng đại từ thay thế cho danh từ bò dùng lặp lại trong một
văn bản ngắn .
II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- SGK , bảng phụ ghi bài tập.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Trang 23


Giáo án
HOẠT ĐỘNG THẦY
A-KIỂM TRA BÀI CŨ
-Gv nhận xét tuyên dương
B-DẠY BÀI MỚI
1-Giới thiệu bài :
Nêu mục đích , yêu cầu của tiết học .
2-Phần nhận xét
Bài tập 1 :
-Những từ in đậm ở đoạn a (tớ , cậu) được dùng
để làm gì?.
-Từ in đậm ở đoạn b (nó) dùng để xưng hô ,
đồng thời thay thế cho danh từ ( chích bông )
trong câu có tác dụng gì?
-Những từ nói trên đựơc gọi là đại từ . Đại từ có
nghóa ra sao?
Bài tập 2 :
-Từ vậy thay cho từ thích ; từ thế thay cho từ

quý .
-Như vậy cách dùng các từ này cũng giống các
từ nêu ở BT1 ( thay thế cho từ khác để khỏi lặp
)
-Vậy và thế cũng là đại từ .
3-Phần ghi nhớ

Lớp 5
HOẠT ĐỘNG TRÒ
-Hs đọc đoạn văn tả một cảnh đẹp ở quê em
hoặc nơi em sinh sống .

-Hs nhắc lại tựa bài.

+ xưng hô

+cho khỏi lặp lại từ ấy
+ là thay thế ( như trong từ đại diện) ; đại từ có
nghóa là từ thay thế .
-Hs trao đổi nhóm đôi, làm bài vào phiếu học
tập.

-4Hs đọc và nhắc lại nội dung ghi nhớ trong SGK
.

4-Phần luyện tập
Bài tập 1 :
-Các từ in đậm trong đoạn thơ được dùng để chỉ
Bác Hồ .
-Những từ đó được viết hoa nhằm biểu lộ thái

độ tôn kính Bác .
Bài tập 2 :
-Bài ca dao là lời đối đáp giữa ai với ai ?
-Lời đối đáp giữa nhân vật tự xưng là “ ông” với
-Các đại từ trong bài ca dao là: mày (chỉ cái cò) “cò” .
; ông (chỉ người đang nói); tôi (chỉ cái cò) ; nó
(chỉ cái diệc)
*Nếu hs cho cò , vạc , nông , diệc cũng là đại từ
thì gv giải thích đó là các danh từ ; chúng vẫn
chỉ các con vật đó chứ chưa chuyển nghóa như
ông ( nghóa gốc của ông là người đàn ông thụôc
thế hệ sinh ra cha hoặc mẹ ) hoặc chỉ đơn thuần
có chức năng xưng hô như mày , tôi hay nó .
Bài tập 3 :
Trang 24


Giáo án

Lớp 5

-Nhắc hs lưu ý : Cần cân nhắc để tránh thay thế
từ chuột bằng quá nhiều từ nó , làm cho nó bò
lặp nhiều , gây nhàm chán .
-Lời giải : Con chuột tham lam .
Chuột ta gặm vách nhà . Một cái khe hở hiện ra
. Chuột chui qua khe và tìm đựơc rất nhiều thức
ăn . Là một con chuột tham lam nên nó ăn
nhiều quá , nhiều đến mức bụng nó phình to ra .
Đến sáng , chuột tìm đường trở về ổ , nhưng

bụng to quá , nó không sao lách qua khe hở
đựơc .
3-Củng cố , dặn dò
-Một hs nhắc lại ghi nhớ .
-Nhận xét tiết học , dặn hs về nhà xem lại BT2 ,
3.

-Hs thảo luận nhóm 4, làm bài trên phiếu bài
tập.
-Hs làm theo các bước :
+Bước 1 : Phát hiện danh từ lặp lại nhiều lần
trong câu chuyện ( chuột )
+Bước 2 : Tìm đại từ thích hợp để thay thế cho từ
chuột ( là từ nó – thường dùng để chỉ vật )
-Đại diện nhóm trình bày.

TẬP LÀM VĂN

LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH - TRANH LUẬN (tiếp theo)
I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU
Bước đầu biết cách mở rộng lí lẽ và dẫn chứng trong thuyết trình , tranh luận .
II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Một tờ phiếu khổ to kẻ bảng hướng dẫn hs thực hiện BT1 giúp các em biết mở
rộng lí lẽ và dẫn chứng ( xem mẫu dưới )
Bài tập 1 :
Nhân vật
Ý kiến
Lí lẽ , dẫn chứng
Đất
Cây cần đất nhất .

Đất có chất màu nuôi cây .
Nước
Cây cần nước nhất .
Nước vận chuyển chất màu .
Không khí Cây cần không khí Cây không thể sống thiếu không khí
nhất.
Ánh sáng
Cây cần ánh sáng nhất . Thiếu ánh sáng, cây sẽ không còn màu xanh.
Bảng tổng hợp ý kiến trong bài tập 1 :
Nhân vật
Ý kiến
Lí lẽ , dẫn chứng
Đất có chất màu nuôi cây . Nhổ cây
Đất
Cây cần đất nhất .
khỏi đất cây sẽ chết ngay .
Nước vận chuyển chất màu . Khi trời
hạn hán thì dù vẫn có đất , cây cối
Nước
Cây cần nước nhất .
cũng héo khô , chết rũ . Ngay cả đất
nếu không có nước cũng mất chất màu
.
Cây không thể sống thiếu không khí .
Không khí
Cây cần không khí nhất .
Thiếu đất , thiếu nước cây vẫn sống
được lâu nhưng chỉ cần thiếu không khí
Trang 25



×