Tải bản đầy đủ (.ppt) (29 trang)

Giáo án bồi dưỡng tham khảo Tiết 15 ADN sinh học lớp 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.36 MB, 29 trang )


Nhiễm sắc
thể
Nhiễm sắc
thể
ADN
ADN
Cấu trúc của NST gồm các
thành phần chủ yếu nào?
Cromatit
Cromatit
GEN 1
GEN 1
GEN 2
GEN 2

I. Cấu tạo hoá học của phân tử ADN
Mô hình cấu trúc 1 đoạn
phân tử ADN
ĐỌC THÔNG TIN,
HOÀN THÀNH BÀI TẬP

▼ Vì sao ADN có tính đặc thù và đa dạng?
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
…………………………………………………………………
.
CẤU TẠO CỦA PHÂN TỬ ADN :
CẤU TẠO CỦA PHÂN TỬ ADN :
Các


Các
nguyên tố
nguyên tố
Kích thước
Kích thước
Khối lượng
Khối lượng
Các loại
Các loại
đơn phân
đơn phân
Số lượng
Số lượng
đơn phân
đơn phân
C, H, O,
N, P
Dài hàng
trăm µm

Hàng triệu,
hàng chục
triệu đvC
PHÂN TỬ ADN

▼ Vì sao ADN có tính đặc thù và đa dạng?
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
…………………………………………………………………

.
CẤU TẠO CỦA PHÂN TỬ ADN :
CẤU TẠO CỦA PHÂN TỬ ADN :
Các
Các
nguyên tố
nguyên tố
Kích thước
Kích thước
Khối lượng
Khối lượng
Các loại
Các loại
đơn phân
đơn phân
Số lượng
Số lượng
đơn phân
đơn phân
C, H, O,
N, P
Dài hàng
trăm µm

Hàng triệu,
hàng chục
triệu đvC
PHÂN TỬ ADN
trang7
A, T, G, X

Hàng vạn,
hàng triệu
đơn phân

A
A
G
T
X
T
A
G
T
X
A
G
A
T
X
X
T
A
G
G
A
T
X
X
T
A

G
G
A
T
X
4 LOẠI NUCLÊÔTÍT CỦA ADN
A-đê-nin
T
Ti-min
G
Gu-a-nin
X
Xy-tô-zin
Một đoạn phân tử
ADN (mạch thẳng)

▼ Vì sao ADN có tính đặc thù và đa dạng ?
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
…………………………………………………………………
.
CẤU TẠO CỦA PHÂN TỬ ADN :
CẤU TẠO CỦA PHÂN TỬ ADN :
Các
Các
nguyên tố
nguyên tố
Kích thước
Kích thước

Khối lượng
Khối lượng
Các loại
Các loại
đơn phân
đơn phân
Số lượng
Số lượng
đơn phân
đơn phân
C, H, O,
N, P
Dài hàng
trăm µm

Hàng triệu,
hàng chục
triệu đvC
A, T, G, X
Hàng vạn,
hàng triệu
đơn phân
CẤU TẠO PHÂN TỬ ADN

G
A
X
TÍNH ĐA DẠNG VÀ ĐẶC THÙ CỦA ADN thể hiện ở:
G
T

X
A
T
G
T
G
T
X
A
T
G
T
T
X
A
T
G
T
X
G
X
T
G
T
X
A
T
T
1
2

3
Số lượng Thành phần
Trật tự

▼ Vì sao ADN có tính đặc thù và đa dạng?
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
…………………………………………………………………
.
CẤU TẠO CỦA PHÂN TỬ ADN :
CẤU TẠO CỦA PHÂN TỬ ADN :
Các
Các
nguyên tố
nguyên tố
Kích thước
Kích thước
Khối lượng
Khối lượng
Các loại
Các loại
đơn phân
đơn phân
Số lượng
Số lượng
đơn phân
đơn phân
C, H, O,
N, P

Dài hàng
trăm µm

Hàng triệu,
hàng chục
triệu đvC
A, T, G, X
Hàng vạn,
hàng triệu
đơn phân
+ ADN của mỗi loài được đặc thù bởi thành phần, số
lượng và trình tự sắp xếp của các nucleotit.
+ Do trình tự sắp xếp khác nhau của 4 loại nucleotit đã
tạo nên tính đa dạng của ADN .
CẤU TẠO PHÂN TỬ ADN

I. Cấu tạo hoá học của phân tử ADN
+ADN được cấu tạo bởi các nguyên tố: C, H, O, N, P
+ ADN là đại phân tử, có kích thước lớn.
+ADN cấu tạo theo nguyên tắc đa phân do nhiều phân tử con (đơn
phân) kết hợp lại. Mỗi đơn phân là một nuclêotit.Có 4 loại đơn phân
A,T,G,X.
+ADN của mỗi loài được đặc thù bởi thành phần, số lượng và trình tự
sắp xếp của các nucleotit. Do trình tự sắp xếp khác nhau của 4 loại
nucleotit đã tạo nên tính đa dạng của ADN .

I. Cấu tạo hoá học của phân tử ADN
+ADN được cấu tạo bởi các nguyên
tố: C, H, O, N, P
Em hãy quan sát một số hình ảnh sau,và cho biết:

Do đâu các loài chim có tính đặc thù và đa dạng?

I. Cấu tạo hoá học của phân tử ADN
+ADN được cấu tạo bởi các nguyên tố: C, H, O, N, P
+ ADN là đại phân tử, có kích thước lớn.
+ADN cấu tạo theo nguyên tắc đa phân do nhiều phân tử con (đơn
phân) kết hợp lại. Mỗi đơn phân là một nuclêotit.Có 4 loại đơn phân
A,T,G,X.
+ADN của mỗi loài được đặc thù bởi thành phần, số lượng và trình tự
sắp xếp của các nucleotit. Do trình tự sắp xếp khác nhau của 4 loại
nucleotit đã tạo nên tính đa dạng của ADN .
+Tính đa dạng và tính đặc thù của ADN là cơ sở cho tính đa dạng và
tính đặc thù của các loài sinh vật.

ADN trong tế bào chủ yếu tập trung
trong nhân và có khối lượng ổn
định, đặc trưng cho loài.
Ví dụ: ADN trong nhân tế bào lưỡng
bội ở người là 6,6.10
-12
g
Trong quá trình điều
tra, dựa vào mẫu ADN có
thể xác định chính xác để
tìm thân nhân hoặc tìm tội
phạm.

I. Cấu tạo hoá học của phân tử ADN
II. Cấu trúc không gian của phân tử ADN


James Watson và Francis Crick
25 tuổi
37 tuổi
Mô hình cấu trúc 1 đoạn
phân tử ADN



Quan sát hình 15, nghiên cứu
thông tin mục II trả lời các câu hỏi sau:
- Mô tả cấu trúc không gian của phân tử ADN.
ADN là một chuỗi xoắn kép gồm hai
mạch song song, xoắn đều quanh
một trục theo chiều từ trái sang phải ,
ngược chiều kim đồng hồ.
Các Nu. Giữa hai mạch liên kết với
nhau bằng các liên kết hiđrô tạo
thành cặp.
Mô hình cấu trúc 1 đoạn
phân tử ADN

A
A
G
T
X
T
A
G
T

X
A
G
A
T
X
X
T
A
G
G
A
T
X
X
T
A
G
G
A
T
X
T
G
X
Một đoạn phân tử
ADN (mạch thẳng)
Các loại nuclêôtít nào giữa
hai mạch liên kết với nhau
thành cặp?


A
T
T
A
G
G
X
X
T T
A
G
T
X X
T T
A
AA
T
X
A
G
A
A
T
G
A – T ; G –X
Những liên kết này được gọi là nguyên
tắc bổ sung( NTBS)
Các Nuclêôtit giữa hai mạch đơn liên kết với nhau thành
từng cặp :


+Giả sử trình tự đơn phân trên một đoạn mạch ADN như sau:
– A – T – G – G – X – T – A – G – T – X –

………………………………………………
– T – A – X – X – G – A – T – X – A – G –
Mạch ban đầu
Mạch tương ứng
(mạch bổ sung)
Bài t p v n d ngậ ậ ụ
Trình tự các đơn phân trên đoạn mạch tương ứng sẽ như thế
nào?
I I I I I I I I I i

A – T → A = T
G – X → G = X

(A + G) =
(T + X)
HAY: A + G
= 1
* Tỉ số (A + T) : (G + X) trong các ADN khác nhau thì
khác nhau và đặc trưng cho từng loài.
(T + X)
Hệ quả của NTBS được thể hiện ở những điểm
nào?
Hệ quả của NTBS được thể hiện ở những điểm
sau:
* Tính chất bổ sung của 2 mạch, do đó khi biết trình tự
đơn phân của 1 mạch thì suy ra được trình tự các đơn

phân của mạch còn lại.
* Về mặt số lượng
và tỉ lệ các loại đơn
phân trong ADN :

I. Cấu tạo hoá học của phân tử ADN
II. Cấu trúc không gian của phân tử ADN
-ADN là một chuỗi xoắn kép gồm hai mạch song song, xoắn
đều.
-
Các Nuclêôtit giữa hai mạch đơn liên kết với nhau thành
từng cặp theo NTBS : A liên kết vớiT ; G liên kết với X, chính
nguyên tắc này đã tạo nên tính chất bổ sung của 2 mạch đơn.

Phân tử ADN được cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O, N
và P. ADN thuộc loại đại phân tử được cấu tạo theo
nguyên tắc đa phân mà đơn phân là Nuclêôtit thuộc 4
loại: A, T, G, X.
ADN của mỗi loài được đặc thù bởi thành phần, số lượng
và trình tự sắp xếp cuả các Nuclêôtit. Do trình tự sắp xếp
khác nhau của 4 loại Nuclêôtit đã tạo nên tính đa dạng
của ADN . Tính đa dạng và tính đặc thù của ADN là cơ sở
phân tử cho tính đa dạng và tính đặc thù của các loài sinh
vật.
ADN là một chuỗi xoắn kép gồm 2 mạch song song, xoắn
đều. Các Nuclêôtit giữa 2 mạch đơn liên kết với nhau
thành từng cặp theo NTBS : A liên kết với T, G liên kết với
X, chính nguyên tắc này đã tạo nên tính chất bổ sung của
hai mạch đơn.
Ghi nhớ


Bài tập
Bài tập
: Khoanh tròn vào chữ cái chỉ ý trả lời đúng
: Khoanh tròn vào chữ cái chỉ ý trả lời đúng
1. Những yếu tố nào dưới đây qui định tính đặc thù của mỗi
loại ADN:
a. ADN tập trung trong nhân tế bào và có khối lượng ổn định,
đặc trưng cho mỗi loài.
b. Các loại Nuclêôtít giữa 2 mạch liên kết với nhau thành
từng cặp theo nguyên tắc bổ sung.
c. Số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các
Nuclêôtít trong phân tử ADN.
d. Cả a,b và c.
2. Theo NTBS, về số lượng đơn phân, những trường hợp
nào sau đây là đúng.
a. A + G = T + X b. A = T; G = X
c. A + T + G = A + X + T d. A + X + T = G +X + T
o
o
o
o

A
G
T
X
T
A
G

X
T
A
G
X
T
A
G
T
X
A
G
A
T
X
G
A
T
X
G
A
T
X
T
X
A
G
A
T
X

G
A
T
X
G
A
T
X
T
X
A
G
A
T
X
G
A
T
X
G
A
T
X
CHO ĐOẠN MẠCH ĐƠN MẪU
1 2 3
M UẪ
Hãy tìm đoạn tương ứng: 1, 2 hay 3?
012345678910

A

G
T
X
T
A
G
X
T
A
G
X
T
A
G
T
X
A
G
A
T
X
G
A
T
X
G
A
T
X
T

X
A
G
A
T
X
G
A
T
X
G
A
T
X
T
X
A
G
A
T
X
G
A
T
X
G
A
T
X
1 2 3

CHO MỘT MẠCH ADN MẪU
Hãy tìm mạch đơn tương ứng: 1, 2 hay 3?
0
BẠN SAI RỒI !

×