Tải bản đầy đủ (.doc) (53 trang)

Vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại công ty cổ phần bệnh viện máy tính quốc tế icare

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (315.41 KB, 53 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TP. HỒ CHÍ MINH
BAN TRUNG CÂP CHUYÊN NGHIỆP


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
HỆ TRUNG CẤP

ĐỀ TÀI: VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BỆNH VIỆN MÁY TÍNH
QUỐC TẾ ICARE

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN : ThS. NGUYỄN MINH TÂN
SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN THỊ PHƯƠNG THẢO
MSSV : 2NA11.03.051
LỚP : T11NAKT2

TP. Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 8 năm 2013

NIÊN KHÓA 2011 – 2013


LỜI CẢM ƠN
Trước hết em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến toàn thể quý thầy cô
Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thông Tin , tất cả quý thày cô đã dạy dỗ em , truyền
đạt những kiến thức quý báu cho em trong suốt thời gian học tập và rèn luyện tại
trường . Em xin cảm ơn thầy Ths Nguyễn Minh Tân , người đã nhiệt tình hướng
dẫn em thực hiện bài báo cáo thực tập này.
Đồng thời em cũng xin cảm ơn ban lãnh đạo và các anh chị trong công ty
CỔ PHẦN BỆNH VIỆN MÁY TÍNH QUỐC TẾ ICARE đã tạo điều kiện cho em
được thưc tập tại công ty , được tiếp xúc thực tế giải đáp thắc mắc, giúp em hiểu


biết thêm công việc kế toán trong suốt quá trình thực tập.
Với vốn kiến thức hạn hẹp và thời gian thực tập tại công ty có hạn nên em
không tránh khỏi những thiếu sót , em rất mong nhận được những ý kiến đóng
góp , phê bình của quý thầy cô . Đó sẽ là hành trang quý giá giúp em hoàn thiện
kiến thưc của mình sau này .
Em xin chân thành cảm ơn!


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Tp.Hồ Chí Minh, ngày

tháng

Giảng viên hướng dẫn


năm 2013


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Sổ cái tài khoản 1111...................................................................................25
Bảng 2: Sổ tài khoản tiền gửi ngân hàng..................................................................29
Bảng 3: Sổ tiền gửi ngân hàng..................................................................................32
Bảng 4: Sổ cái tài khoản phải thu khách hàng..........................................................35


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Tổng hợp tài khoản tiền mặt....................................................................16
Sơ đồ 2.2: Tổng quát kế toán tiền gửi ngân hàng.....................................................18
Sơ đồ 2.3: Hạch toán tổng hợp tiền đang chuyển.....................................................20
Sơ đồ 2.4: Tổng hợp phải thu khách hàng................................................................22
Sơ đồ 2.5: Tổng hợp tài khoản 111...........................................................................26
Sơ đồ 2.6: Tổng hợp tài khoản 1121.........................................................................30
Sơ đồ 2.7: Tổng hợp tài khoản 1311.........................................................................36


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TGNH

: Tiền gửi ngân hàng

NH

: Ngân hàng


TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

DVNH

: Dịch vụ ngân hàng

SDĐK

: Số dư đầu kỳ

SDCK

: Số dư cuối kỳ

TSCĐ

: Tài sản cố định

GTGT

: Giá trị gia tang

KD

: Kinh doanh

DN


: Doanh nghiệp


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU..............................................................................................................1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN....................3
BÊNH VIỆN MÁY TÍNH QUỐC TẾ ICARE...........................................................3
1.1 Tổng quan về Cty Cổ Phần Bệnh Viện Máy Tính Quốc Tế iCARE....................3
1.1.1 Giới thiệu chung :..........................................................................................3
1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của công ty.............................................3
1.1.3 Chức năng, nhiệm vụ và mục tiêu.................................................................3
1.1.3.1 Chức năng................................................................................................3
1.1.3.2 Nhiệm vụ.................................................................................................4
1.1.3.3 Mục tiêu...................................................................................................4
1.2 Cơ cấu tổ của doanh nhiệp chức và bộ máy quản lý.............................................4
1.2.1 Sơ đồ tổ chức.................................................................................................4
1.2.2 Nhiệm vụ và chức năng từng phòng ban......................................................7
1.3 Tổ chức công tác kế toán tại công ty.....................................................................8
1.3.1 Tổ chức bộ máy kế toán................................................................................8
1.3.1.1 Hình thức tổ chức....................................................................................8
1.3.1.2 Sơ đồ bộ máy kế toán..............................................................................9
1.3.1.3 Chức năng, nhiệm vụ các nhân viên phòng kế toán...............................9
1.3.2 Chế độ kế toán tại công ty...........................................................................11
1.3.2.1 Niên độ kế toán......................................................................................11
1.3.2.2 Hình thức sổ kế toán..............................................................................11
1.3.2.3 Hệ thống tài khoản sửa dụng.................................................................13
1.3.2.4 Phương pháp hạch toán hàng tồn kho...................................................13
1.3.2.5 Phương pháp trích khấu hao TSCĐ......................................................13
1.3.2.6 Phương pháp tính thuế...........................................................................13
CHƯƠNG 2...............................................................................................................14

KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN BỆNH VIỆN MÁY TÍNH QUỐC TẾ ICARE.............................................14
2.1 Những vấn đề chung về kế toán vốn bằng tiền...............................................14
2.1.1 Khái niệm vốn bằng tiền.............................................................................14
2.2.1 Nội dung:.....................................................................................................15


2.2.2 Tài khoản sử dụng:......................................................................................15
2.2.3 Chứng từ sử dụng:.......................................................................................15
2.2.4 Nguyên tắc hạch toán:.................................................................................15
2.3 Kế toán tiền gửi ngân hàng:.................................................................................16
2.3.1 Nội dung:.....................................................................................................16
2.3.2 TK sử dụng:.................................................................................................16
2.3.3 Chứng từ sử dụng:.......................................................................................16
2.3.4 Nguyên tắc hạch toán:.................................................................................16
2.4 Kế toán tiền đang chuyển:...................................................................................18
2.4.1 Nội dung:.....................................................................................................18
2.4.2 TK sử dụng..................................................................................................18
2.4.3 Chứng từ sử dụng........................................................................................18
2.4.4 Nguyên tắc hạch toán:.................................................................................18
2.5 Kế toán phải thu...................................................................................................20
2.5.1 Nội dung......................................................................................................20
2.5.2 Tài khoản sử dụng.......................................................................................20
2.5.3 Chứng từ sử dụng........................................................................................20
2.5.4 Nguyên tắc hạch toán..................................................................................20
2.6 Nội dung kế toán VBT.........................................................................................21
2.6.1 Công tác quản lý VBT.................................................................................21
2.6.2 VBT hiện có.................................................................................................21
2.6.3 Nguyên tắc quản lý VBT.............................................................................21
2.7 Kế toán tiền mặt...................................................................................................21

2.7.1 Nội dung......................................................................................................21
2.7.2 Chứng từ sổ sách sử dụng...........................................................................22
2.7.3 Tài khoản sử dụng.......................................................................................22
2.7.4 Trình tự hạch toán........................................................................................22
2.8 Kế toán TGNH.....................................................................................................25
2.8.1 Kế toán tiền gửi ngân hàng..........................................................................25
2.8.2 Chứng từ sổ sách sử dụng...........................................................................25
2.8.3 Tài khoản sử dụng và kết cấu......................................................................25
2.8.4 Trình tự hạch toán........................................................................................25
2.8.5 Kế toán tiền đang chuyển............................................................................31


2.9 Kế toán các khoản phải thu tại công ty cổ phần bệnh viện máy tính quốc tế
icare............................................................................................................................31
2.9.1 Nội dung......................................................................................................31
2.9.2 Chứng từ sử dụng........................................................................................31
CHƯƠNG 3...............................................................................................................35
NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................................35
3.1 So sánh giữa lý thuyết và thực tế........................................................................35
3.2 Nhận xét...............................................................................................................36
3.2.1 Nhận xét chung về tình hình công ty..........................................................36
3.2.2 Nhận xét chung về công tác kế toán............................................................36
3.2.3 Nhận xét chung về tình hình thanh khoản của Công ty :............................37
3.3 Kiến nghị..............................................................................................................38
KẾT LUẬN................................................................................................................41
TÀI LIỆU KHAM KHẢO:........................................................................................42


Báo cáo thực tập


GVHD: ThS. Nguyễn Minh Tân

LỜI MỞ ĐẦU
Qua thời gian học tập và rèn luyện ở trường ,em được trang bị một lượng
kiến thức khá đủ nhưng đó chỉ là lý thuyết sách vở . Vì vậy , để củng cố thêm kiến
thức chuyên môn và để hiểu thêm về thực tế, thực hiện phương châm” học đi đôi
vơí hành” từ những kiến thức cơ bản mà em đã được thầy cô truyền đạt đem so
sánh với thực tế nhằm củng cố lại những kiến thức đã học , trang bị thêm một số
kiến thức còn thiếu , nắm biết trong thực tế và từ đó có cái nhìn đúng đắn với thực
tiễn. Được sự phân công của trường và sự đồng ý của công ty CỔ PHẦN BỆNH
VIỆN MÁY TÍNH QUỐC TẾ ICARE, em đã được vào thực tập tại công ty.Trên
những cơ sở lý thuyết đã được học và sự hướng dẫn của thầy cô giáo , các anh chị ở
phòng kế toán và ban lãnh đạo công ty đả giúp em hoàn thành nhiệm vụ với chuyên
đề: “KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU” nhằm chuẩn
bị cho mình những kiến thức cơ bản của một nhân viên kế toán khi ra trường công
tác. Trong nền kinh tế thị trường, việc đổi mới cơ chế quản lý kết hợp với việc mở
rộng thị trường hiện nay đang là xu hướng thị trường của thời đại. Mọi doanh
nghiệp, mọi dự án đầu tư đều phải dặt lợi ích kinh tế xã hội là hàng đầu , có như
vậy mới đứng vững trên thị trường. Mỗi doanh nghiệp đều có quyền tự do kinh
doanh và chịu trách nhiệm trong kinh doanh nên việc quản lý đầu tư và sử dụng
vốn sao cho có hiệu quả là vấn đề quan tâm hàng đầu . Vì nó gắn liền với sự tồn tại
và phát triển của doanh nghiệp . Hằng ngày , tại các doanh nghiệp luôn có nguồn
vốn thu chi xen kẽ nhau . Các khoản phải thu là để có vốn bằng tiền để chi. Các
khoản chi là để thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh từ đó có nguồn thu để đáp
ứng các khoản chi . Dòng lưu chuyển tiền tệ diễn ra không ngừng. Có thời điểm
lượng tiền thu nhiều hơn lượng tiền chi và ngược lại. Như vậy , qua sự luân chuyển
vốn bằng tiền người ta có thể kiểm tra , đánh giá hiệu quả của các hoạt động kinh
tế, tình hình tài chính của doanh nghiệp. Mặt khác, trong tình hình tài chính của
doanh nghiệpluôn tồn tại các khoản phải thu , phải trả , tình hình thanh toán các
khoản nàyphụ thuộc vào phương thức thanh toán đang áp dung tại công ty và sự

thỏa thuận giữa các đơn vị kinh tế . Để theo dõi kịp thời nhanh chóng và cung cấp
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo

Trang 1


Báo cáo thực tập

GVHD: ThS. Nguyễn Minh Tân

đầy đủ thông tin chính xác, với sự nhận định về việc tổ chức hạch toán kế toán vốn
bằng tiền và các khoản phải thu là những khâu rất quan trọng trong toàn bộ công
tác kế toán doanh nghiệp. Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản lưu động với
tính lưu động cao , nó được dùng để đáp ứng nhu cầu thanh toán , thực hiện mua
sắm và chi tiêu của doanh nghiệp . Đối với hoạt động kinh tế bên ngoài , vốn bằng
tiền là yếu tố cơ bản để đối tác căn cứ đánh giá khả năng thanh toán tức thời của
các khoản nợ đến hạn của công ty. Với ý nghĩa ấy vốn bằng tiền của công ty CỔ
PHẦN BỆNH VIỆN MÁY TÍNH QUỐC TẾ ICARE là yếu tố xuyên suốt và đặc
biệt quan trọng từ khi công ty bắt đầu thành lập và phát triển như ngày nay .Vốn
bằng tiền luôn có mặt kịp thời để đáp ứng nhu cầu của công ty. Với tầm quan trọng
như vậy , việc sử dụng làm sao , như thế nào để phát huy tính năng của vốn bằng
tiền và doanh nghiệp luôn có một lượng vốn dự trữ để đáp ứng kịp thời , không ứ
đọng là yêu cầu trọng điểm quyết định sự tồn tại của doanh nghiệp . Chính vì vậy
em đã chọn đề tài “ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU
“ tại công ty CỔ PHẦN BỆNH VIỆN MÁY TÍNH QUỐC TẾ ICARE

SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo

Trang 2



Báo cáo thực tập

GVHD: ThS. Nguyễn Minh Tân

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN
BÊNH VIỆN MÁY TÍNH QUỐC TẾ ICARE
1.1 Tổng quan về Cty Cổ Phần Bệnh Viện Máy Tính Quốc Tế iCARE
1.1.1 Giới thiệu chung :
Với tốc độ phát triển nhanh chóng trên mọi lĩnh vực, việc trang bị và sử
dụng thiết bị công nghệ thông tin đã trở thành yêu cầu không thể thiếu được của bất
cứ doanh nghiệp, tổ chức nào và đã dần trở thành một công cụ đắc lực cho quá
trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp cũng như một phần lớn bộ phận dân
cư.
Do nhu cầu khám chữa bệnh cho máy vi tính là nhu cầu rất lớn của người
tiêu dùng, trong thời gian qua đã không ít người tiêu dùng và các doanh nghiệp đã
nản lòng đối diện với bảo hành sản phẩm và các dịch vụ chưa được phục vụ đúng
mức, trước sự cần thiết của các doanh nghiệp, tổ chức trong việc đảm bảo an toàn
của người tiêu dùng về các dịch vụ trọn gói chăm sóc máy tính, Bệnh Viện Máy
Tính Quốc Tế iCARE đã được thành lập nhằm mục đích phục vụ khách hàng chặn
đứng các chứng bệnh của máy tính.
1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của công ty
-

Công Ty Cổ Phần Bệnh Viện Máy Tính Quốc Tế iCARE : được thành

lập vào ngày 15/11/2003 tại địa chỉ: 104 Nguyễn Văn Cừ, Phường Nguyễn Cư
Trinh, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh, trở thành Bệnh Viện chuyên khoa máy
tính đầu tiên tại Việt Nam với được sự ủng hộ của khách hàng các và nhà sản xuất
máy tính.

-

Tháng 11 năm 2005 với sự mong muốn được phục vụ khách hàng tốt hơn

Công Ty quyết định xây dựng một Bệnh Viện Máy Tính Quốc Tế iCARE mới
đưa vào hoạt động đặt tại: 181 Phan Đăng Lưu, Phường 1, Q.Phú Nhuận, TP Hồ
Chí Minh.
1.1.3 Chức năng, nhiệm vụ và mục tiêu
1.1.3.1 Chức năng
-

Kinh doanh linh kiện, thiết bị công nghệ thông tin

SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo

Trang 3


Báo cáo thực tập

GVHD: ThS. Nguyễn Minh Tân

-

Sữa chữa linh kiện, thiết bị điện tử và công nghệ thông tin

-

Tư vấn thiết kế hệ thống mạng máy tính và hệ thống bảo mật.


-

Thực hiện hợp đồng bảo trì hệ thống máy tính

-

Nghiên cứu ứng dụng và các giải pháp về

-

Bảo hành tất cả các sản phẩm do công ty bán ra

-

Đào tạo bác sĩ máy tính chuyên khoa PC.

-

Đào tạo kỹ thuật viên chuyển tiếp lên Đại Học

-

Thiết kế thi công lắp đặt hệ thống mạng.

-

Cài đặt phần mềm, sữa chữa máy tính đơn lẻ.

-


Tư vấn và hỗ trợ khách hàng qua internet.

1.1.3.2 Nhiệm vụ
-

Tư vấn cung cấp cho khách hàng các giải pháp công nghệ thông tin trọn gói

để khai thác tối đa hiệu suất của hệ thống các thiết bị tin học đang và sẽ được quý
khách sử dụng.
-

Hạn chế đến mức thấp nhất rủi ro để đảm bảo an toàn tài sản dữ liệu của

khách hàng.
-

Bảo đảm sức khoẻ, độ bền tuyệt hảo của toàn hệ thống trong mọi điều kiện

hoạt động
1.1.3.3 Mục tiêu
-

Mở rộng thị trường ra các tỉnh lân cận

-

Phục vụ công nghệ thông tin trong cả nước, cho nhu cầu phát triển ngành

công nghệ thông tin trong hiện tại và tương lai.
-


Đáp ứng nhu cầu về thông tin giúp cho nhà quản lý chính xác kịp thời.

-

Xác định các mục tiêu chiến lược từ đó phân bổ tiêu chí từng đơn vị, từng

thành viên phải tuân thủ theo tiêu chuẩn smart.
1.2 Cơ cấu tổ của doanh nhiệp chức và bộ máy quản lý
1.2.1 Sơ đồ tổ chức
Bệnh Máy Tính Quốc Tế ICARE là công ty cổ phần, công ty chuyên về
khám và chữa bệnh cho máy tính. Phương châm chủ yếu của công ty là “Luôn

SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo

Trang 4


Báo cáo thực tập

GVHD: ThS. Nguyễn Minh Tân

hướng về khách hàng và các sản phẩm công nghệ thông tin” với khẩu hiệu iCARE
(In Computer Absolute Readiness)
Ý nghĩa ICARE (Innovative Carrity Add Value Reliable Easy)
-

Innovative: có sáng kiến đổi mới.

-


Add Value: thêm vào giá trị gia tang

-

Reliable: sự tin cậy, tin tưởng

-

Easy: dễ sử dụng
Do môi trường kinh doanh của công ty trong lĩnh vực công nghệ thông tin

đang trở nên rất phát triển với tốc độ nhanh chóng. Công ty phải chú trọng đến kết
quả kinh doanh cuối cùng và hoàn thành những mục tiêu đã được đề ra, các bộ
phận của công ty được kết nối với nhau thật chặt chẽ, hỗ trợ trong công việc, tạo
điều kiện cho ban lãnh đạo công ty nắm rõ mọi hoạt động của công ty hơn trong
việc điều hành công ty, đồng thời kết hợp với sự hỗ trợ đắc lực của các phòng ban,
nhằm giúp cho Ban giám đốc giảm đi một số công việc đáng kể và có cơ hội tìm
kiếm phương hướng phát triển cho công ty. Ngoài ra còn tạo điều kiện cho các
phòng ban chức năng phát huy năng lực của mình. Điều này được thể hiện qua sơ
đồ sau:

SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo

Trang 5


Báo cáo thực tập

GVHD: ThS. Nguyễn Minh Tân

ĐẠI HỘI ĐỒNG
CỔ ĐÔNG

HỘI ĐỒNG
QUẢN TRỊ
TRƯỜNG CAO ĐẲNG
NGHỀ ISPACE
CHI NHÁNH 1
CHI NHÁNH 2
CHI NHÁNH 3
CHI NHÁNH 4
CHI NHÁNH BIÊN
HÒA
CHI NHÁNH 6
CHI NHÁNH 7
CHI NHÁNH 8
CHI NHÁNH CẦN
THƠ

Khoa
giải
phẫu
&
phục
hồi
chức
năng

Khoa
điều

trị
nội
trú

BAN KIỂM SOÁT

TỔNG GIÁM
ĐỐC iCARE

GIÁM ĐỐC

GIÁM ĐỐC

KỸ THUẬT

SALE & MARKETING

Khoa
cấp
cứu
&
điều
trị
ngoại
trú

Khoa
mạng
&
bảo

mật

Khoa
bảo
trì

SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo

Khoa
bảo
hành

Phòng
tài
chính
kế
toán

Phòng
hành
chính
nhân
sự

Phòng Phòng
kinh Marketing
doanh

Trang 6



Báo cáo thực tập

GVHD: ThS. Nguyễn Minh Tân

1.2.2 Nhiệm vụ và chức năng từng phòng ban
Hội đồng quản trị (HĐQT) gồm 4 thành viên:
Ông Hoàng Quốc Việt: Chủ tịch HĐQT
Ông Trần Đại Hải: thành viên HĐQT, kiêm Tổng Giám Đốc
Bà Hoàng Nguyễn Thu Thảo: Thành viên HĐQT
Kế toán trưởng: Bùi Thị Thu
Giám đốc (CEO):
CEO là người điều hành cao nhất của công ty, thực hiện các nhiệm vụ và
mục tiêu mà HĐQT giao phó. Giám đốc quản lí và điều hành mọi hoạt động của
các phòng ban và bộ phận của các công ty, phân việc bàn bạc và thông qua HĐQT
những vấn đề chiến lược về nhân sự, kinh doanh, tài chính….Ngoài ra giám đốc
còn là người đại diện trước pháp luật, thực hiện đầy đủ các chính sách pháp luật do
Bộ tài chính và nhà nước quy định.
Khoa cấp cứu và điều trị ngoại trú:
Nhận bệnh khám, tổng quát, ghi phiếu chuẩn đoán và hướng dẫn chữa trị
cho tất cả các khoa và điều trị ngoại trú, tư vấn trả lời báo chí, quản lí website,
kiểm soát chất lượng dịch vụ và thực hiện bảo hành tận nơi.
Khoa điều trị nội trú:
Điều trị các máy PC và linh kiện, điều trị các thiết bị văn phòng, các máy
laptop, máy kĩ thuật số, thiết bị mạng…
Khoa giải phẫu và phục hồi chức năng:
Sửa chữa các linh kiện điện tử do các khoa khác chuyển sang; liên kết, hợp
tác với bên ngoài điều trị tất cả các chứng bệnh của mọi loại thiết bị.
Khoa mạng và bảo mật:
Chuyên nghiên cứu giáp pháp thích hợp công nghệ và giải pháp về mạng

máy tính, thực hiện các dự án và ứng dụng trong bảo mật công nghệ thông tin.
Bộ phận bảo hành:
Thực hiện công tác bảo hành tất cả các thiết bị của khách hàng, lưu trữ các
linh kiện bảo hành sửa chữa, các linh kiện thay thế quản lý hàng hóa và theo dõi
tình trạng thiết bị.
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo

Trang 7


Báo cáo thực tập

GVHD: ThS. Nguyễn Minh Tân

Phòng kế toán
Thực hiện kiểm soát tình hình tài chính nội bộ công ty.
Theo dõi tình hình thu - chi, công nợ, hàng tồn kho, tài sản cố định, thanh
toán lương… của công ty.
Lập báo cáo tài chính và báo cáo thuế nhằm thực hiện nghĩa vụ nộp thuế với
nhà nước.
Thường xuyên cập nhật thông tin của Bộ tài chính và nhà nước về các điều
luật hiện hành.
Phòng hành chính nhân sự:
Thực hiện việc quản lý, tuyển dụng và đào tạo nguồn nhân lực của công ty.
Lập các thủ tục hành chính cho công ty
Hoạch định các chiến lược cụ thể trong việc đào tạo các bác sĩ máy tính cho
công ty.
Thực hiện các chính sách pháp luật về hành chính và nhân sự do nhà nước
ban hành.
Quản lý và cung cấp các thiết bị, đồ dùng văn phòng cho các phòng ban.

Phòng Marketing:
Chuyên thiết kế các gói dịch vụ để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của
người tiêu dùng và cung cấp các linh kiện, thiết bị chuyên dùng cho các doanh
nghiệp trong quá trình thực hiện các giải pháp về công nghệ thông tin.
Phòng kinh doanh
Chuyên về kinh doanh bán hàng và cung cấp dịch vụ cho khách hàng và tìm
ra những giải pháp kinh doanh hiệu quả cho công ty.
Tìm ra đối tác kinh doanh cho công ty.
1.3 Tổ chức công tác kế toán tại công ty
1.3.1 Tổ chức bộ máy kế toán
1.3.1.1 Hình thức tổ chức
-

Bộ máy kế toán Công ty Cổ Phần Bệnh Viện Máy Tính Quốc Tế iCARE

được tổ chức theo hình thức kế toán tập trung.

SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo

Trang 8


Báo cáo thực tập
-

GVHD: ThS. Nguyễn Minh Tân

Theo hình thức này, chứng từ được lập ở nhiều bộ phận khác nhau, sau đó

được đưa về phòng kế toán trong thời gian ngắn nhất nhằm đảm bảo tính kịp thời

cho việc kiểm tra, xử lý, cung cấp thông tin. Việc hạch toán kế toán từ xử lý chứng
từ đến ghi sổ kế toán hay lập báo cáo kế toán đều được thực hiện tập trung ở phòng
kế toán của công ty. Tất cả chứng từ được lưu trữ tại công ty. Nhờ phát huy được
lợi thế này mà toàn bộ thông tin kế toán được cung cấp kịp thời, từ đó kiểm tra,
đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh của công ty một cách chính xác và nhanh
nhất.
1.3.1.2 Sơ đồ bộ máy kế toán
KẾ TOÁN
TRƯỞNG

Kế
toán
bán
hàng

Thu
ngân

Kế toán
hoá đơn
chứng từ
và báo
cáo thuế

Kế
toán
vật tư
hàngh



Kế
toán
thanh
toán

Kế
toán
tổng
hợp

Thủ
quỹ

1.3.1.3 Chức năng, nhiệm vụ các nhân viên phòng kế toán
Kế toán trưởng:
-

Quản lý và điều hành công việc của kế toán viên

-

Quản lý hệ thống Sofware cho công ty.

-

Đăng ký với cơ quan thuế đồng thời cập nhật thường xuyên các thay đổi về
luật thuế nhằm thực hiện đầy đủ và kịp thời.

-


Theo dõi tình hình thu- chi, công nợ, tài sản cố định nhập xuất tồn hàng
hóa…của Cty

-

Kiểm tra và theo dõi công việc của các kế toán viên.

-

Phê duyệt về các khoản chi phí cho công ty một cách hợp lý.

SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo

Trang 9


Báo cáo thực tập
-

GVHD: ThS. Nguyễn Minh Tân

Thực hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ của công ty đối với cơ quan thuế, nhà
nước.
Kế toán bán hàng:

-

Theo dõi và trực tiếp giám sát doanh thu bán hàng và dịch vụ

-


Cập nhật thông tin khách hàng và đưa lên kế toán chứng từ xuất hóa đơn giá
trị gia tăng cho khách hàng.

-

Đối chiếu với số liệu hàng hóa thực xuất hàng ngày.

-

Lập báo cáo bán hàng, công nợ vào cuối tháng cho kế toán Trưởng.
Thu ngân:
Phụ trách các khoản thu của khách hàng về tiền bán hàng và cung cấp dịch

vụ đầy đủ và đúng theo tỷ giá.
Kế toán hóa đơn chứng từ và báo cáo thuế
-

Phụ trách xuất hóa đơn giá trị gia tăng hợp lệ.

-

Kết hợp với kế toán bán hàng để thường xuyên kiểm tra phiếu bán hàng.

-

Tiến hành điều chỉnh nếu nhập hàng hóa trả lại.

-


Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn vào cuối tháng cho kế toán Trưởng.

-

Lập báo cáo tổng hợp trình kế toán Trưởng duyệt và tiến hành lập báo cáo

thuế một cách chính xác.
-

Thực hiện nghĩa vụ nộp thuế.
Kế toán thanh toán:

-

Phụ trách trực tiếp tình hình thu chi và tiến hành lập phiếu thu chi theo đúng

thủ tục, chứng từ hợp lý.
-

Theo dõi và đôn đốc việc thu hồi công nợ cho công ty khi đến hạn.

-

Lập các báo cáo công nợ, thanh toán sổ bảo hiểm vào cuối ngày, cuối tháng

chuyển cho kế toán Trưởng.
Kế toán vật tư hàng hóa:
-

Theo dõi trực tiếp việc nhập xuất tồn vật tư hàng hóa.


-

Theo dõi các hợp đồng từ bộ phận mua hàng và kiểm tra chất lượng, quy

cách hang hóa.

SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo

Trang 10


Báo cáo thực tập
-

GVHD: ThS. Nguyễn Minh Tân

Đối chiếu tình hình giá cả hàng nhập, xuất và cập nhật hàng hóa lưu thông

trên thị trường.
-

Lập bảng nhập- xuất-tồn hàng hóa, vật tư vào cuối mỗi tháng chuyển cho kế

toán Trưởng.
Kế toán tổng hợp:
-

Kiểm tra số liệu hàng hóa đầu vào, đầu ra vào cuối mỗi tháng.


-

Lập báo cáo thuế chính xác, đúng hạn, đầy đủ.

-

Tổng hợp các số liệu kế toán và lập báo cáo tổng hợp số liệu cho hợp lý.
Thủ quỹ:

-

Chịu trách nhiệm về tất cả các khoản thu chi tiền của công ty được kế toán

Trưởng duyệt.
-

Lập bảng chiết khấu hàng hóa cho công ty.

-

Lập bảng kê thu-chi tiền vào mỗi cuối ngày, cuối tháng và cuối niên độ kế

toán và chuyển đến kế toán Trưởng duyệt.
1.3.2 Chế độ kế toán tại công ty
1.3.2.1 Niên độ kế toán
-

Năm tài chính của Công ty bắt đầu từ 01/07 kết thúc ngày 30/6 năm sau.

1.3.2.2 Hình thức sổ kế toán

Công ty Bệnh Viện Máy Tính Quốc Tế iCARE sử dụng hình thức kế toán
trên máy vi tính.
Phần mềm kế toán hỗ trợ: ERP (INTEGRATED BUSINESS
MANAGEMENT SYSTEM)
Đặc điểm phần mềm kế toán hỗ trợ:
ERP được thiết kế lập trình dựa trên công nghệ 2 lớp, 3 lớp nên đáp ứng
được mô hình triển khai trên diện rộng từ mạng LAN, WAN, Internet…với cơ sở
dữ liệu tập trung tại một bộ phận. Hệ điều hành mạng có thể là Windows, Server
hoặc Novell net ware. Hệ điều hành các máy trạm là Win 98, win XP, Win 2000
hoăc cao hơn.

SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo

Trang 11


Báo cáo thực tập

GVHD: ThS. Nguyễn Minh Tân

ERP cho phép người sử dụng sữa lỗi phân hệ nghiệp vụ phù hợp với sự thay
đổi về quy mô, cách thức quản lý, mô hình kinh doanh và hình thức hạch toán của
doanh nghiệp.
ERP còn cho phép quản lý nhiều đơn vị cơ sỡ, bộ phận hạch toán. Cho phép
lên số liệu đơn vị hoặc số liệu toàn (tổng) công ty với số liệu cho nhập từ nhiều nơi
chuyển về Cty.
Ngoài ra, ERP cho phép quản trị công nợ đến chi tiết từng khách hàng, nhà
cung cấp, nhân viên tạm ứng, từng hóa đơn phải thu-phải trả; từng vụ việc, hợp
đồng, tuổi nợ của khách hàng trên từng hóa đơn, từng món vay, từng lần tạm ứng,
và rất nhiều tính năng khác hữu ích. Với mô hình hoạt động có nhiều phân viện như

công ty, phần mềm này đã giúp cho bộ phận kế toán thuận lợi hơn trong việc xử lý,
cập nhật và quản lý dữ liệu.
Sơ đồ:
CHỨNG TỪ KẾ
TOÁN

PHẦN MỀM
KẾ TOÁN

SỔ KẾ TOÁN

- Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết

BẢNG TỔNG HỢP
CHỨNG TỪ KẾ
TOÁN CÙNG LOẠI

Ghi chú:

- Báo cáo tài chính
MÁY VI TÍNH

TFDGSDFGTTÍN
HTÍNH

- Báo cáo kế toán quản
trị

Nhập số liệu hàng ngày

In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra
Trình tự ghi chép:
(1) Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác
định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các
bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán.
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo

Trang 12


Báo cáo thực tập

GVHD: ThS. Nguyễn Minh Tân

Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào
sổ kế toán tổng hợp (Sổ Cái hoặc Nhật ký- Sổ Cái...) và các sổ, thẻ kế toán chi tiết
liên quan.
(2) Cuối tháng (hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện
các thao tác khoá sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu
tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác,
trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm
tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy.
Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định.
Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy,
đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi
bằng tay.
1.3.2.3 Hệ thống tài khoản sửa dụng
Công ty sử dụng hệ thống tài khoản kế toán theo “Chế độ kế toán doanh

nghiệp” ban hành kèm theo quyết định số: 15/2006/QĐ-BTC
1.3.2.4 Phương pháp hạch toán hàng tồn kho
Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
1.3.2.5 Phương pháp trích khấu hao TSCĐ
Công ty trích khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng
1.3.2.6 Phương pháp tính thuế
Công ty tính thuế theo phương pháp khấu trừ thuế.

SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo

Trang 13


Báo cáo thực tập

GVHD: ThS. Nguyễn Minh Tân
CHƯƠNG 2

KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN BỆNH VIỆN MÁY TÍNH QUỐC TẾ ICARE
2.1 Những vấn đề chung về kế toán vốn bằng tiền
2.1.1 Khái niệm vốn bằng tiền
Vốn bằng tiền là một bộ phận thuộc tài sản ngắn hạn của DN. Trong quá
trình SXKD của DN vốn bằng tiền là tài sản được sử dụng linh hoạt nhất và nó
được tính vào khả năng thanh toán tức thời của DN.
Vốn bằng tiền gồm :
- Tiền mặt tại quỹ.
- Các khoản TGNH, tiền gửi các công ty tài chính.
- Các khoản tiền đang chuyển.
Trong đó kể cả tiền VN, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá

quý.
Qua sự luân chuyển vốn bằng tiền có thể kiểm tra, đánh giá chất lượng các
hoạt động kinh tế, tài chính của DN.
2.1.2 Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền
Phản ánh chính xác kịp thời những khoản thu chi và tình hình còn lại của
từng loại vốn bằng tiền,kiểm tra và quản lý nghiêm ngặt việc quản lý các loại vốn
bằng tiền, nhằm đảm bảo an toàn cho tiền tệ, phát hiện và ngăn ngừa các hiện
tượng tham ô và lợi dụng tiền mặt trong kinh doanh.
Giám sát tình hình thực hiện kế toán thu chi các loại vốn bằng tiền, kiểm tra
việc chấp hành nghiêm chỉnh chế độ quản lý vốn bằng tiền, đảm bảo chii tiêu tiết
kiệm và có hiệu quả cao.
Vốn bằng tiền của Doanh nghiệp bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi tại các
ngân hàng và các khoản tiền đang chuyển ( kể cả nội tệ, ngoại tệ, ngân phiếu, vàng
bạc, kim khí quý, đá quý)
2.1.3 Phân loại:
Tiền gồm tất cả : tiền giấy , tiền xu , séc , chuyển khoản ở Ngân Hàng.
2.2 Kế toán tiền mặt:
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo

Trang 14


Báo cáo thực tập

GVHD: ThS. Nguyễn Minh Tân

2.2.1 Nội dung:
Tiền mặt tại quỹ của các DN là tiền VN( kể cả ngân phiếu ) ngoại tệ, vàng
bạc, đá quý do thủ quỹ bảo quản về hiện vật và kế toán quản lí về mặt sổ
sách.Trong các DN, bao giờ cũng phải có một lượng tiền mặt nhất định tại quỹ để

phục vụ nhu cầu chi tiêu hằng ngày cho hoạt động SXKD của DN, do đó nghiệp vụ
kế toán tiền mặt luôn có trong các DN và là một trong những nghiệp vụ quan trọng
TK
112toàn bộ quá trình kế toán tại DN.TK 111
trong
Rút TGNH về nhập quỹ

2.2.2 Tài khoản sử dụng:
-

Mua NVL,CCDC,hàng hóa

TK 111 có 3 TK cấp 2 :

TK 711,511,512

 TK 1111 - Tiền Việt Nam : phản ánh tình hình thu - chi, TK
tồn 112
quỹ

tiền Việt NamDT,TN
tại quỹkhác
tiềnphát
mặt,
bao gồm cả ngân
phiếu.
Xuất
quỹ tiền mặt gửi vào
sinh
 TK 1112 - Ngoại tệ : phản ánh tình hình

NH thu - chi, tăng - giảm tỷ
giá và tồn quỹ ngoại tệ tại quỹ tiền mặt theo giá trị quy đổi ra Việt Nam đồng.
331
 TK 1113 – Vàng bạc, đá quý Trả
: phản
ánhứng
giátrước
trị vàng bạc, TK
đá quý
nợ hoặc
tiền cho người bán
TK 131,136,138
nhập, xuất, tồn quỹ.
nợ bằng tiền mặt
2.2.3 ChứngThu
từ sử
dụng:

TK 133
Chứng từ kế toán phản ánh tiền mặt và dùng để ghi sổ sách là các chứng từ :
TK 411

- Phiếu thu

Thuế GTGT đầu vào

- Phiếu
Nhậnchi
vốn góp của cổ đông
TK 211,213,217,241

- Biên lai thu tiền
- Bảng kê ngoại tệ, vàng bạc, đá quý
Mua TSCĐ, BĐS
- Báo cáo quỹ
TK 121,128,221,222,223
- Chứng từ tự lập để phản ánh thu – chi – tổn quỹ
- Giấy Thu
đề nghị
tạmđầu
ứng
TK 311,315,333,
hồi vốn

- Giấy thanh toán tiền tạm ứng
334,338,341,343
- Các chứng từ liên quan khác.
Thanh toán các khoản phải trả
TK2.2.4
3381Nguyên tắc hạch toán:
TK 121,128,221,
222,223,228

Sơ đồ
2.1:
Hợp
TKkêTiền Mặt
Tiền
mặtTổng
thừa khi
kiểm


Chi đầu tư tài chính

TK 151,152,153,156

TK 413
Chênh lệch tỷ giá tăng
do đánh giá lại ngoại tệ

TK 413
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thảo
Chênh lệch tỷ giá giảm do đánh giá lại ngoại tệ

TK 411
Trả lại vốn chủ sở hữu

Chênh lệch giảm khi đối
chiếu với ngân hàng

Trang 15
TK 138


Báo cáo thực tập

GVHD: ThS. Nguyễn Minh Tân

2.3 Kế toán tiền gửi ngân hàng:
2.3.1 Nội dung:
TGNH của DN là giá trị các loại vốn bằng tiền mà DN đang gửi tại các ngân

hàng, kho bạc, công ty tài chính, tổ chức tín dụng nói chung.
Theo chế độ quản lý tiền mặt và chế độ thanh toán không dùng tiền mặt toàn bộ
vốn bằng tiền của DN trừ số được phép để lại quỹ theo quy định, số còn lại phải
được gửi vào tài khoản ngân hàng, công ty tài chính.
TK 111

-

Các khoản tiền gửi của DN gồm
TK: 112

TK 151,152,153,156

Tiền gửi vốn KD.

Mua NVL, CCDC, hàng
hóa

Xuất quỹ TM gửi vào NH

- Tiền gửi vốn XDCB.
- Tiền gửi về các quỹ
DN.
TK 333
- Tiền gửi về các khoản kinh phí.
TK 711,511,512,515
- Các khoản khác.
2.3.2 TK
sử khác
dụng:

DT,TN
phát sinh

TK 111
Rút TGNH về quỹ TM

Tài khoản 112 có 3 tài khoản cấp 2 :
TK 331

TK 131,136,138

 TK 1121 : Tiền Việt Nam : Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện
đang gửi tại ngân hàng bằng VND.

Trả nợ hoặc ứng trước

Thu hồi các khoản phải thu

tiền cho người bán
 TK 1122 : Ngoại tệ : Phản ánh số tiền
gửi vào, rút ra và hiện đang
TK 133gửi

tại ngân hàng bằng ngoại đã quy đổi ra VND.
Thanh
toán thuế
GTGT
khigiá
muatrị vàng bạc,
 TK 1123 : Vàng bạc, kim khí quý,

đá quý
: Phản
ánh

TK 411

vật tư,hàng hóa,DV,TSCĐ

vào,
rút ra và hiện đang gửi tại ngân hàng.
Nhận vốnđá
gópquý
củagửi
các cổ
đông

TK 211,213,217

2.3.3 Chứng từ sử dụng:

Muasách
TSCĐ,BĐS
Chứng từ phản ánh TGNH và dùng để ghi sổ
kế toán là các chứng từ

TK 121,128,221,222,223

sau:

Thu

vốn nộp
đầu tưtiền
- hồi
Giấy
Trả nợ vay,nợ nhà nước,công nhân
- Ủy nhiệm chi
- Uỷ nhiệm thu
viên và các khoản nợ khác
- Giấy báo ngân hàng( báo có, báo nợ, bản sao kê hay sổ phụ)
Tiền gửi
thừa
khi kiểm
kê quan khác
- NH
Các
chứng
từ liên

TK 3381

2.3.4
TK
413

Nguyên tắc hạch toán:
Lãi tỷ giá hối đoái

Chi đầu tư tài chính

Sơ đồ 2.2: Tổng Quát Kế Toán Tiền Gửi Ngân Hàng

TKSVTH:
413

Nguyễn Thị Phương Thảo

Trả lại vốn chủ sở hữu

CL giảm khi đối chiếu với NH
Lỗ tỷ giá hoái đoái

TK 411

Trang 16
TK 138 (8)


×