Tải bản đầy đủ (.doc) (88 trang)

Luận văn kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại công ty cổ phần điện máy Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.42 MB, 88 trang )

Luận văn tốt nghiệp Ths. Hoàng Thị Phương Lan
MỤC LỤC
MỤC LỤC i
MỤC LỤC i
DANH MỤC SƠ ĐỒ vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU x
DANH MỤC BẢNG BIỂU x
LỜI MỞ ĐẦU 1
Chương I 2
1.1.GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐIỆN MÁY HÀ NỘI 2
1.1.1.Quá trình hình thành và phát triển của công ty 2
1.1.2.Chức năng nhiệm vụ và đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh
của công ty 3
1.1.2.1.Chức năng và nhiệm vụ của công ty 3
1.1.2.2.Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty 4
1.1.4.Tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh của công ty 4
Sơ đồ 1.1.Tổ chức bộ máy quản lý 4
Sơ đồ 1.2 Tổ chức tại hiện trường 6
1.2.TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐIỆN
MÁY HÀ NỘI 7
1.2.1.Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán 7
1.2.1.1.Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán 7
Sơ đồ 1.3 Bộ máy kế toán tại công ty 7
1.2.1.2.Chế độ kế toán áp dụng tại công ty: 9
1.2.1.3.Hình thức kế toán áp dụng: 9
Sơ đồ 1.4 Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung 9
1.2.2.Kế toán vốn bằng tiền 10
1.2.2.1.Công tác quản lý vốn bằng tiền của công ty 10
a.Vốn bằng tiền hiện có của công ty 10
b. Đặc điểm thu chi vốn bằng tiền của công ty cổ phần điện máy Hà


Nội 10
c. Nguyên tắc quản lý vốn bằng tiền tại công ty: 10
1.2.2.2.Kế toán tiền mặt 11
a.Tiền mặt và quản lý tiền mặt tại công ty: 11
b.Chứng từ và sổ sách sử dụng 11
c.Tài khoản sử dụng và sơ đồ hạch toán tỏng hợp tài khoản tiền mặt
11
Sơ đồ 1.5 Hạch toán tổng hợp tài khoản tiền mặt 11
1.2.2.3.Kế toán tiền gửi ngân hàng 12
a. Tiền gửi ngân hàng và quản lý tiền gửi ngân hàng tại công ty: 12
b.Chứng từ và sổ sách sử dụng 13
c.Tài khoản sử dụng và sơ đồ hạch toán tổng hợp tiền gửi ngân
hàng 13
SVTH: NGUYỄN THỊ HUÊ
i
Luận văn tốt nghiệp Ths. Hoàng Thị Phương Lan
Sơ đồ 1.6 Hạch toán tổng hợp tài khoản 112 13
1.2.3.Kế toán các khoản phải thu 14
1.2.3.1.Phải thu khách hàng: 14
a.Nguyên tắc hạch toán: 14
b.Chứng từ và sổ sách sử dụng 14
c.Tài khoản sử dụng và sơ đồ kế toán phải thu khách hàng 15
Sơ đồ 1.7 Kế toán phải thu của khách hàng 15
1.2.3.2.Kế toán tạm ứng 15
a.Nội dung tạm ứng và nguyên tắc chi tạm ứng 15
b.Chứng từ và sổ sách sử dụng 16
d.Tài khoản sử dụng và sơ đồ hạch toán tài khoản tạm ứng 16
Sơ đồ 1.8 Kế toán tạm ứng 16
Chương ІІ 17
2.1.THỰC TRẠNG SỐ LIỆU KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN

ĐIỆN MÁY HÀ NỘI 17
2.1.1.Số dư đầu kỳ 17
2.1.2.Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 7 năm 2012 liên quan
đến kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại công ty cổ phần điện
máy Hà Nội 18
2.1.2.1.Các nghiệp vụ phát sinh: 18
2.2.1.Lập tờ kê chứng từ 21
2.1.2.2.Bảng kê chứng từ 21
Bảng 2.1 Bảng kê chứng từ 21
2.1.2.2.Định khoản 22
2.2.THỰC TRẠNG LẬP CHỨNG TỪ, GHI SỔ KẾ TOÁN VỐN BẰNG
TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐIỆN
MÁY HÀ NỘI 25
2.2.2.Lập, kiểm tra, luân chuyển, lưu chứng từ và ghi sổ kế toán chi tiết
25
2.2.2.1.Kế toán vốn bằng tiền 25
2.2.2.1.1.Kế toán tiền mặt 26
a.Trình tự luân chuyển chứng từ: 26
Sơ đồ 2.1 Trình tự thu tiền 26
Sơ đồ 2.2 Trình tự chi tiền 26
Sơ đồ 2.3 Quy trình ghi sổ kế toán tiền mặt tại công ty: 27
b.Trình tự hạch toán trên sổ kế toán 27
Biểu 2.1 Giấy đề nghị tạm ứng 28
Biểu 2.2 Hóa đơn bán hàng 29
Biểu 2.3 Phiếu chi 30
Biểu 2.4 Giấy lĩnh tiền mặt 31
Biểu 2.5 Phiếu thu 32
Biểu 2.6 Sổ quỹ tiền mặt 32
Bảng 2.2 Bảng kiểm kê quỹ 37
2.2.2.1.2.Kế toán tiền gửi ngân hàng 38

Sơ đồ 2.4 Quy trình ghi sổ kế toán tiền gửi ngân hàng 38
SVTH: NGUYỄN THỊ HUÊ
ii
Luận văn tốt nghiệp Ths. Hoàng Thị Phương Lan
a.Trình tự luân chuyển chứng từ 38
b.Trình tự hạch toán trên sổ kế toán 38
Biểu 2.7 Giấy báo có 38
Biểu 2.8 Ủy nhiệm chi 39
Biểu 2.9 Giấy báo nợ 40
Biểu 2.10 Sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng tại ngân hàng thương mại cổ phần
Đông Á 40
Biểu 2.11 sổ chi tiết tiền gửi tại ngân hàng quân đội 42
2.2.2.2.Kế toán các khoản phải thu 43
2.2.2.2.1.Kế toán phải thu khách hàng 43
a.Trình tự luân chuyển chứng từ 43
Sơ đồ 2.5 Quy trình ghi sổ tài khoản phải thu khách hàng 43
b.Trình tự hạch toán trên sổ kế toán 43
Biểu 2.12 Hợp đồng kinh tế 43
Biểu 2.12 Hợp đồng kinh tế 44
Biểu 2.13 Hóa đơn giá trị gia tăng 47
Biểu 2.13 Sổ chi tiết tài khoản131 49
Biểu 2.14 Sổ chi tiết tài khoản 131 50
Biểu 2.15 Sổ chi tiết tài khoản 131 51
Biểu 2.16 Sổ chi tiết tài khoản 131 52
Biểu 2.17 Sổ chi tiết tài khoản 131 53
Bảng 2.3 Bảng tổng hợp công nợ khách hàng 53
2.2.2.2.2.Kế toán tạm ứng 55
a.Trình tự luân chuyển chứng từ 55
Sơ đồ 2.6 Quy trình ghi sổ tạm ứng 55
Sơ đồ 2.7 Sơ đồ tạm ứng 55

Sơ đồ 2.8 Sơ đồ thanh toán tạm ứng: 56
b.Trình tự hạch toán trên sổ kế toán 56
Biểu 2.18 Giấy đề nghị tạm ứng 56
Biểu 2.19 Phiếu chi 58
2.2.3.Ghi sổ kế toán tổng hợp 59
Biểu 2.22 Sổ nhật ký chi tiền 60
Biểu 2.13 sổ nhật ký chi tiền 62
Biểu 2.24 Sổ nhật ký thu tiền 63
Biểu 2.25 Sổ nhật ký bán hàng 63
PHẦN III 70
3.1 Đáng giá chung về thực trạng kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải
thu tại công ty cổ phần điện máy Hà Nội 70
3.2 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền và
các khoản phải thu tại công ty cổ phần điện máy Hà Nội 71
KẾT LUẬN 75
MỤC LỤC i
MỤC LỤC i
DANH MỤC SƠ ĐỒ vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ vi
SVTH: NGUYỄN THỊ HUÊ
iii
Luận văn tốt nghiệp Ths. Hoàng Thị Phương Lan
DANH MỤC BẢNG BIỂU x
DANH MỤC BẢNG BIỂU x
LỜI MỞ ĐẦU 1
Chương I 2
1.1.GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐIỆN MÁY HÀ NỘI 2
1.1.1.Quá trình hình thành và phát triển của công ty 2
1.1.2.Chức năng nhiệm vụ và đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh
của công ty 3

1.1.2.1.Chức năng và nhiệm vụ của công ty 3
1.1.2.2.Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty 4
1.1.4.Tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh của công ty 4
Sơ đồ 1.1.Tổ chức bộ máy quản lý 4
Sơ đồ 1.2 Tổ chức tại hiện trường 6
1.2.TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐIỆN
MÁY HÀ NỘI 7
1.2.1.Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán 7
1.2.1.1.Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán 7
Sơ đồ 1.3 Bộ máy kế toán tại công ty 7
1.2.1.2.Chế độ kế toán áp dụng tại công ty: 9
1.2.1.3.Hình thức kế toán áp dụng: 9
Sơ đồ 1.4 Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung 9
1.2.2.Kế toán vốn bằng tiền 10
1.2.2.1.Công tác quản lý vốn bằng tiền của công ty 10
a.Vốn bằng tiền hiện có của công ty 10
b. Đặc điểm thu chi vốn bằng tiền của công ty cổ phần điện máy Hà
Nội 10
c. Nguyên tắc quản lý vốn bằng tiền tại công ty: 10
1.2.2.2.Kế toán tiền mặt 11
a.Tiền mặt và quản lý tiền mặt tại công ty: 11
b.Chứng từ và sổ sách sử dụng 11
c.Tài khoản sử dụng và sơ đồ hạch toán tỏng hợp tài khoản tiền mặt
11
Sơ đồ 1.5 Hạch toán tổng hợp tài khoản tiền mặt 11
1.2.2.3.Kế toán tiền gửi ngân hàng 12
a. Tiền gửi ngân hàng và quản lý tiền gửi ngân hàng tại công ty: 12
b.Chứng từ và sổ sách sử dụng 13
c.Tài khoản sử dụng và sơ đồ hạch toán tổng hợp tiền gửi ngân
hàng 13

Sơ đồ 1.6 Hạch toán tổng hợp tài khoản 112 13
1.2.3.Kế toán các khoản phải thu 14
1.2.3.1.Phải thu khách hàng: 14
a.Nguyên tắc hạch toán: 14
b.Chứng từ và sổ sách sử dụng 14
c.Tài khoản sử dụng và sơ đồ kế toán phải thu khách hàng 15
Sơ đồ 1.7 Kế toán phải thu của khách hàng 15
SVTH: NGUYỄN THỊ HUÊ
iv
Luận văn tốt nghiệp Ths. Hoàng Thị Phương Lan
1.2.3.2.Kế toán tạm ứng 15
a.Nội dung tạm ứng và nguyên tắc chi tạm ứng 15
b.Chứng từ và sổ sách sử dụng 16
d.Tài khoản sử dụng và sơ đồ hạch toán tài khoản tạm ứng 16
Sơ đồ 1.8 Kế toán tạm ứng 16
Chương ІІ 17
2.1.THỰC TRẠNG SỐ LIỆU KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐIỆN MÁY HÀ NỘI 17
2.1.1.Số dư đầu kỳ 17
2.1.2.Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 7 năm 2012 liên quan
đến kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại công ty cổ phần điện
máy Hà Nội 18
2.1.2.1.Các nghiệp vụ phát sinh: 18
2.2.1.Lập tờ kê chứng từ 21
2.1.2.2.Bảng kê chứng từ 21
Bảng 2.1 Bảng kê chứng từ 21
2.1.2.2.Định khoản 22
2.2.THỰC TRẠNG LẬP CHỨNG TỪ, GHI SỔ KẾ TOÁN VỐN BẰNG
TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐIỆN
MÁY HÀ NỘI 25

2.2.2.Lập, kiểm tra, luân chuyển, lưu chứng từ và ghi sổ kế toán chi tiết
25
2.2.2.1.Kế toán vốn bằng tiền 25
2.2.2.1.1.Kế toán tiền mặt 26
a.Trình tự luân chuyển chứng từ: 26
Sơ đồ 2.1 Trình tự thu tiền 26
Sơ đồ 2.2 Trình tự chi tiền 26
Sơ đồ 2.3 Quy trình ghi sổ kế toán tiền mặt tại công ty: 27
b.Trình tự hạch toán trên sổ kế toán 27
Biểu 2.1 Giấy đề nghị tạm ứng 28
Biểu 2.2 Hóa đơn bán hàng 29
Biểu 2.3 Phiếu chi 30
Biểu 2.4 Giấy lĩnh tiền mặt 31
Biểu 2.5 Phiếu thu 32
Biểu 2.6 Sổ quỹ tiền mặt 32
Bảng 2.2 Bảng kiểm kê quỹ 37
2.2.2.1.2.Kế toán tiền gửi ngân hàng 38
Sơ đồ 2.4 Quy trình ghi sổ kế toán tiền gửi ngân hàng 38
a.Trình tự luân chuyển chứng từ 38
b.Trình tự hạch toán trên sổ kế toán 38
Biểu 2.7 Giấy báo có 38
Biểu 2.8 Ủy nhiệm chi 39
Biểu 2.9 Giấy báo nợ 40
Biểu 2.10 Sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng tại ngân hàng thương mại cổ phần
Đông Á 40
SVTH: NGUYỄN THỊ HUÊ
v
Luận văn tốt nghiệp Ths. Hoàng Thị Phương Lan
Biểu 2.11 sổ chi tiết tiền gửi tại ngân hàng quân đội 42
2.2.2.2.Kế toán các khoản phải thu 43

2.2.2.2.1.Kế toán phải thu khách hàng 43
a.Trình tự luân chuyển chứng từ 43
Sơ đồ 2.5 Quy trình ghi sổ tài khoản phải thu khách hàng 43
b.Trình tự hạch toán trên sổ kế toán 43
Biểu 2.12 Hợp đồng kinh tế 43
Biểu 2.12 Hợp đồng kinh tế 44
Biểu 2.13 Hóa đơn giá trị gia tăng 47
Biểu 2.13 Sổ chi tiết tài khoản131 49
Biểu 2.14 Sổ chi tiết tài khoản 131 50
Biểu 2.15 Sổ chi tiết tài khoản 131 51
Biểu 2.16 Sổ chi tiết tài khoản 131 52
Biểu 2.17 Sổ chi tiết tài khoản 131 53
Bảng 2.3 Bảng tổng hợp công nợ khách hàng 53
2.2.2.2.2.Kế toán tạm ứng 55
a.Trình tự luân chuyển chứng từ 55
Sơ đồ 2.6 Quy trình ghi sổ tạm ứng 55
Sơ đồ 2.7 Sơ đồ tạm ứng 55
Sơ đồ 2.8 Sơ đồ thanh toán tạm ứng: 56
b.Trình tự hạch toán trên sổ kế toán 56
Biểu 2.18 Giấy đề nghị tạm ứng 56
Biểu 2.19 Phiếu chi 58
2.2.3.Ghi sổ kế toán tổng hợp 59
Biểu 2.22 Sổ nhật ký chi tiền 60
Biểu 2.13 sổ nhật ký chi tiền 62
Biểu 2.24 Sổ nhật ký thu tiền 63
Biểu 2.25 Sổ nhật ký bán hàng 63
PHẦN III 70
3.1 Đáng giá chung về thực trạng kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải
thu tại công ty cổ phần điện máy Hà Nội 70
3.2 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền và

các khoản phải thu tại công ty cổ phần điện máy Hà Nội 71
KẾT LUẬN 75
DANH MỤC SƠ ĐỒ
MỤC LỤC i
MỤC LỤC i
DANH MỤC SƠ ĐỒ vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU x
DANH MỤC BẢNG BIỂU x
LỜI MỞ ĐẦU 1
Chương I 2
SVTH: NGUYỄN THỊ HUÊ
vi
Luận văn tốt nghiệp Ths. Hoàng Thị Phương Lan
1.1.GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐIỆN MÁY HÀ NỘI 2
1.1.1.Quá trình hình thành và phát triển của công ty 2
1.1.2.Chức năng nhiệm vụ và đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh
của công ty 3
1.1.2.1.Chức năng và nhiệm vụ của công ty 3
1.1.2.2.Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty 4
1.1.4.Tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh của công ty 4
Sơ đồ 1.1.Tổ chức bộ máy quản lý 4
Sơ đồ 1.2 Tổ chức tại hiện trường 6
1.2.TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐIỆN
MÁY HÀ NỘI 7
1.2.1.Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán 7
1.2.1.1.Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán 7
Sơ đồ 1.3 Bộ máy kế toán tại công ty 7
1.2.1.2.Chế độ kế toán áp dụng tại công ty: 9
1.2.1.3.Hình thức kế toán áp dụng: 9

Sơ đồ 1.4 Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung 9
1.2.2.Kế toán vốn bằng tiền 10
1.2.2.1.Công tác quản lý vốn bằng tiền của công ty 10
a.Vốn bằng tiền hiện có của công ty 10
b. Đặc điểm thu chi vốn bằng tiền của công ty cổ phần điện máy Hà
Nội 10
c. Nguyên tắc quản lý vốn bằng tiền tại công ty: 10
1.2.2.2.Kế toán tiền mặt 11
a.Tiền mặt và quản lý tiền mặt tại công ty: 11
b.Chứng từ và sổ sách sử dụng 11
c.Tài khoản sử dụng và sơ đồ hạch toán tỏng hợp tài khoản tiền mặt
11
Sơ đồ 1.5 Hạch toán tổng hợp tài khoản tiền mặt 11
1.2.2.3.Kế toán tiền gửi ngân hàng 12
a. Tiền gửi ngân hàng và quản lý tiền gửi ngân hàng tại công ty: 12
b.Chứng từ và sổ sách sử dụng 13
c.Tài khoản sử dụng và sơ đồ hạch toán tổng hợp tiền gửi ngân
hàng 13
Sơ đồ 1.6 Hạch toán tổng hợp tài khoản 112 13
1.2.3.Kế toán các khoản phải thu 14
1.2.3.1.Phải thu khách hàng: 14
a.Nguyên tắc hạch toán: 14
b.Chứng từ và sổ sách sử dụng 14
c.Tài khoản sử dụng và sơ đồ kế toán phải thu khách hàng 15
Sơ đồ 1.7 Kế toán phải thu của khách hàng 15
1.2.3.2.Kế toán tạm ứng 15
a.Nội dung tạm ứng và nguyên tắc chi tạm ứng 15
b.Chứng từ và sổ sách sử dụng 16
d.Tài khoản sử dụng và sơ đồ hạch toán tài khoản tạm ứng 16
SVTH: NGUYỄN THỊ HUÊ

vii
Luận văn tốt nghiệp Ths. Hoàng Thị Phương Lan
Sơ đồ 1.8 Kế toán tạm ứng 16
Chương ІІ 17
2.1.THỰC TRẠNG SỐ LIỆU KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐIỆN MÁY HÀ NỘI 17
2.1.1.Số dư đầu kỳ 17
2.1.2.Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 7 năm 2012 liên quan
đến kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại công ty cổ phần điện
máy Hà Nội 18
2.1.2.1.Các nghiệp vụ phát sinh: 18
2.2.1.Lập tờ kê chứng từ 21
2.1.2.2.Bảng kê chứng từ 21
Bảng 2.1 Bảng kê chứng từ 21
2.1.2.2.Định khoản 22
2.2.THỰC TRẠNG LẬP CHỨNG TỪ, GHI SỔ KẾ TOÁN VỐN BẰNG
TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐIỆN
MÁY HÀ NỘI 25
2.2.2.Lập, kiểm tra, luân chuyển, lưu chứng từ và ghi sổ kế toán chi tiết
25
2.2.2.1.Kế toán vốn bằng tiền 25
2.2.2.1.1.Kế toán tiền mặt 26
a.Trình tự luân chuyển chứng từ: 26
Sơ đồ 2.1 Trình tự thu tiền 26
Sơ đồ 2.2 Trình tự chi tiền 26
Sơ đồ 2.3 Quy trình ghi sổ kế toán tiền mặt tại công ty: 27
b.Trình tự hạch toán trên sổ kế toán 27
Biểu 2.1 Giấy đề nghị tạm ứng 28
Biểu 2.2 Hóa đơn bán hàng 29
Biểu 2.3 Phiếu chi 30

Biểu 2.4 Giấy lĩnh tiền mặt 31
Biểu 2.5 Phiếu thu 32
Biểu 2.6 Sổ quỹ tiền mặt 32
Bảng 2.2 Bảng kiểm kê quỹ 37
2.2.2.1.2.Kế toán tiền gửi ngân hàng 38
Sơ đồ 2.4 Quy trình ghi sổ kế toán tiền gửi ngân hàng 38
a.Trình tự luân chuyển chứng từ 38
b.Trình tự hạch toán trên sổ kế toán 38
Biểu 2.7 Giấy báo có 38
Biểu 2.8 Ủy nhiệm chi 39
Biểu 2.9 Giấy báo nợ 40
Biểu 2.10 Sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng tại ngân hàng thương mại cổ phần
Đông Á 40
Biểu 2.11 sổ chi tiết tiền gửi tại ngân hàng quân đội 42
2.2.2.2.Kế toán các khoản phải thu 43
2.2.2.2.1.Kế toán phải thu khách hàng 43
a.Trình tự luân chuyển chứng từ 43
SVTH: NGUYỄN THỊ HUÊ
viii
Luận văn tốt nghiệp Ths. Hoàng Thị Phương Lan
Sơ đồ 2.5 Quy trình ghi sổ tài khoản phải thu khách hàng 43
b.Trình tự hạch toán trên sổ kế toán 43
Biểu 2.12 Hợp đồng kinh tế 43
Biểu 2.12 Hợp đồng kinh tế 44
Biểu 2.13 Hóa đơn giá trị gia tăng 47
Biểu 2.13 Sổ chi tiết tài khoản131 49
Biểu 2.14 Sổ chi tiết tài khoản 131 50
Biểu 2.15 Sổ chi tiết tài khoản 131 51
Biểu 2.16 Sổ chi tiết tài khoản 131 52
Biểu 2.17 Sổ chi tiết tài khoản 131 53

Bảng 2.3 Bảng tổng hợp công nợ khách hàng 53
2.2.2.2.2.Kế toán tạm ứng 55
a.Trình tự luân chuyển chứng từ 55
Sơ đồ 2.6 Quy trình ghi sổ tạm ứng 55
Sơ đồ 2.7 Sơ đồ tạm ứng 55
Sơ đồ 2.8 Sơ đồ thanh toán tạm ứng: 56
b.Trình tự hạch toán trên sổ kế toán 56
Biểu 2.18 Giấy đề nghị tạm ứng 56
Biểu 2.19 Phiếu chi 58
2.2.3.Ghi sổ kế toán tổng hợp 59
Biểu 2.22 Sổ nhật ký chi tiền 60
Biểu 2.13 sổ nhật ký chi tiền 62
Biểu 2.24 Sổ nhật ký thu tiền 63
Biểu 2.25 Sổ nhật ký bán hàng 63
PHẦN III 70
3.1 Đáng giá chung về thực trạng kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải
thu tại công ty cổ phần điện máy Hà Nội 70
3.2 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền và
các khoản phải thu tại công ty cổ phần điện máy Hà Nội 71
KẾT LUẬN 75
SVTH: NGUYỄN THỊ HUÊ
ix
Luận văn tốt nghiệp Ths. Hoàng Thị Phương Lan
DANH MỤC BẢNG BIỂU
MỤC LỤC i
MỤC LỤC i
DANH MỤC SƠ ĐỒ vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU x
DANH MỤC BẢNG BIỂU x

LỜI MỞ ĐẦU 1
Chương I 2
1.1.GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐIỆN MÁY HÀ NỘI 2
1.1.1.Quá trình hình thành và phát triển của công ty 2
1.1.2.Chức năng nhiệm vụ và đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh
của công ty 3
1.1.2.1.Chức năng và nhiệm vụ của công ty 3
1.1.2.2.Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty 4
1.1.4.Tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh của công ty 4
Sơ đồ 1.1.Tổ chức bộ máy quản lý 4
Sơ đồ 1.2 Tổ chức tại hiện trường 6
1.2.TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐIỆN
MÁY HÀ NỘI 7
1.2.1.Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán 7
1.2.1.1.Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán 7
Sơ đồ 1.3 Bộ máy kế toán tại công ty 7
1.2.1.2.Chế độ kế toán áp dụng tại công ty: 9
1.2.1.3.Hình thức kế toán áp dụng: 9
Sơ đồ 1.4 Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung 9
1.2.2.Kế toán vốn bằng tiền 10
1.2.2.1.Công tác quản lý vốn bằng tiền của công ty 10
a.Vốn bằng tiền hiện có của công ty 10
b. Đặc điểm thu chi vốn bằng tiền của công ty cổ phần điện máy Hà
Nội 10
c. Nguyên tắc quản lý vốn bằng tiền tại công ty: 10
1.2.2.2.Kế toán tiền mặt 11
a.Tiền mặt và quản lý tiền mặt tại công ty: 11
b.Chứng từ và sổ sách sử dụng 11
c.Tài khoản sử dụng và sơ đồ hạch toán tỏng hợp tài khoản tiền mặt
11

Sơ đồ 1.5 Hạch toán tổng hợp tài khoản tiền mặt 11
1.2.2.3.Kế toán tiền gửi ngân hàng 12
a. Tiền gửi ngân hàng và quản lý tiền gửi ngân hàng tại công ty: 12
SVTH: NGUYỄN THỊ HUÊ
x
Luận văn tốt nghiệp Ths. Hoàng Thị Phương Lan
b.Chứng từ và sổ sách sử dụng 13
c.Tài khoản sử dụng và sơ đồ hạch toán tổng hợp tiền gửi ngân
hàng 13
Sơ đồ 1.6 Hạch toán tổng hợp tài khoản 112 13
1.2.3.Kế toán các khoản phải thu 14
1.2.3.1.Phải thu khách hàng: 14
a.Nguyên tắc hạch toán: 14
b.Chứng từ và sổ sách sử dụng 14
c.Tài khoản sử dụng và sơ đồ kế toán phải thu khách hàng 15
Sơ đồ 1.7 Kế toán phải thu của khách hàng 15
1.2.3.2.Kế toán tạm ứng 15
a.Nội dung tạm ứng và nguyên tắc chi tạm ứng 15
b.Chứng từ và sổ sách sử dụng 16
d.Tài khoản sử dụng và sơ đồ hạch toán tài khoản tạm ứng 16
Sơ đồ 1.8 Kế toán tạm ứng 16
Chương ІІ 17
2.1.THỰC TRẠNG SỐ LIỆU KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐIỆN MÁY HÀ NỘI 17
2.1.1.Số dư đầu kỳ 17
2.1.2.Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 7 năm 2012 liên quan
đến kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại công ty cổ phần điện
máy Hà Nội 18
2.1.2.1.Các nghiệp vụ phát sinh: 18
2.2.1.Lập tờ kê chứng từ 21

2.1.2.2.Bảng kê chứng từ 21
Bảng 2.1 Bảng kê chứng từ 21
2.1.2.2.Định khoản 22
2.2.THỰC TRẠNG LẬP CHỨNG TỪ, GHI SỔ KẾ TOÁN VỐN BẰNG
TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐIỆN
MÁY HÀ NỘI 25
2.2.2.Lập, kiểm tra, luân chuyển, lưu chứng từ và ghi sổ kế toán chi tiết
25
2.2.2.1.Kế toán vốn bằng tiền 25
2.2.2.1.1.Kế toán tiền mặt 26
a.Trình tự luân chuyển chứng từ: 26
Sơ đồ 2.1 Trình tự thu tiền 26
Sơ đồ 2.2 Trình tự chi tiền 26
Sơ đồ 2.3 Quy trình ghi sổ kế toán tiền mặt tại công ty: 27
b.Trình tự hạch toán trên sổ kế toán 27
Biểu 2.1 Giấy đề nghị tạm ứng 28
Biểu 2.2 Hóa đơn bán hàng 29
Biểu 2.3 Phiếu chi 30
Biểu 2.4 Giấy lĩnh tiền mặt 31
Biểu 2.5 Phiếu thu 32
Biểu 2.6 Sổ quỹ tiền mặt 32
SVTH: NGUYỄN THỊ HUÊ
xi
Luận văn tốt nghiệp Ths. Hoàng Thị Phương Lan
Bảng 2.2 Bảng kiểm kê quỹ 37
2.2.2.1.2.Kế toán tiền gửi ngân hàng 38
Sơ đồ 2.4 Quy trình ghi sổ kế toán tiền gửi ngân hàng 38
a.Trình tự luân chuyển chứng từ 38
b.Trình tự hạch toán trên sổ kế toán 38
Biểu 2.7 Giấy báo có 38

Biểu 2.8 Ủy nhiệm chi 39
Biểu 2.9 Giấy báo nợ 40
Biểu 2.10 Sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng tại ngân hàng thương mại cổ phần
Đông Á 40
Biểu 2.11 sổ chi tiết tiền gửi tại ngân hàng quân đội 42
2.2.2.2.Kế toán các khoản phải thu 43
2.2.2.2.1.Kế toán phải thu khách hàng 43
a.Trình tự luân chuyển chứng từ 43
Sơ đồ 2.5 Quy trình ghi sổ tài khoản phải thu khách hàng 43
b.Trình tự hạch toán trên sổ kế toán 43
Biểu 2.12 Hợp đồng kinh tế 43
Biểu 2.12 Hợp đồng kinh tế 44
Biểu 2.13 Hóa đơn giá trị gia tăng 47
Biểu 2.13 Sổ chi tiết tài khoản131 49
Biểu 2.14 Sổ chi tiết tài khoản 131 50
Biểu 2.15 Sổ chi tiết tài khoản 131 51
Biểu 2.16 Sổ chi tiết tài khoản 131 52
Biểu 2.17 Sổ chi tiết tài khoản 131 53
Bảng 2.3 Bảng tổng hợp công nợ khách hàng 53
2.2.2.2.2.Kế toán tạm ứng 55
a.Trình tự luân chuyển chứng từ 55
Sơ đồ 2.6 Quy trình ghi sổ tạm ứng 55
Sơ đồ 2.7 Sơ đồ tạm ứng 55
Sơ đồ 2.8 Sơ đồ thanh toán tạm ứng: 56
b.Trình tự hạch toán trên sổ kế toán 56
Biểu 2.18 Giấy đề nghị tạm ứng 56
Biểu 2.19 Phiếu chi 58
2.2.3.Ghi sổ kế toán tổng hợp 59
Biểu 2.22 Sổ nhật ký chi tiền 60
Biểu 2.13 sổ nhật ký chi tiền 62

Biểu 2.24 Sổ nhật ký thu tiền 63
Biểu 2.25 Sổ nhật ký bán hàng 63
PHẦN III 70
3.1 Đáng giá chung về thực trạng kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải
thu tại công ty cổ phần điện máy Hà Nội 70
3.2 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền và
các khoản phải thu tại công ty cổ phần điện máy Hà Nội 71
KẾT LUẬN 75
SVTH: NGUYỄN THỊ HUÊ
xii
Luận văn tốt nghiệp Ths. Hoàng Thị Phương Lan

LỜI MỞ ĐẦU
Hội nhập kinh tế quốc tế đã trở thành một xu thế tất yếu của mọi nền kinh
tế. Việt Nam cũng không nằm ngoài xu thế chung này. Thế nhưng quá trình
hội nhập đâu chỉ có cơ hội mà còn có nhiều thử thách và khó khăn buộc
chúng ta phải kiên trì và nỗ lực vượt qua để làm được điều đó đòi hỏi phải có
một cơ chế quản lý khoa học phù hợp. Chế độ kế toán hoạt động sản xuất
kinh doanh các doanh nghiệp, chế độ kế toán mới ban hành là một bước tiến
quan trọng trong công tác quản lý vĩ mô của nhà nước.
Trong các khâu quản lý tại doanh nghiệp có thể nói công tác quản lý tiền
và các khoản phải thu là một trong những vấn đề quan trọng nhất bởi chúng là
những loại tài sản khá nhạy cảm với những gian lận như bị nhân viên chiếm
dụng hay tham ô. Hơn nữa, tiền là khoản mục bị ảnh hưởng và có ảnh hưởng
đến nhiều khoản mục quan trọng như thu nhập, chi phí, công nợ và hầu hết
các tài sản khác của doanh nghiệp còn nợ phải thu là khoản mục có liên quan
mật thiết đến kết quả kinh doanh, do đó là đối tượng để sử dụng các thủ thuật
thổi phồng doanh thu và lợi nhuận của đơn vị.
Qua thời gian thực tập tại công ty cổ phần điện máy Hà Nội cùng với
những kiến thức đã học và sự hướng dẫn của Ths.Hoàng Thị Phương Lan em

đã nhận thức được điều này. Do vậy em đã lựa chọn đề tài: " Kế toán vốn
bằng tiền và các khoản phải thu tại công ty cổ phần điện máy Hà Nội".
Nội dung của đề tài này ngoài phần mở đầu và kết luận còn ba chương
chính:
Chương I: Tổng quan về công ty cổ phần điện máy Hà Nội.
Chương II: Thực trạng kế toán "Vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại
công ty cổ phần điện máy Hà Nội".
Chương III: Hoàn thiện kế toán "Vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại
công ty cổ phần điện máy Hà Nội".
Do sự hạn chế cả về kiến thức và thời gian thực tập nên bài luận văn này
không tránh khỏi thiếu sót. Vậy em rất mong được sự góp ý của các thầy cô
giáo để đề tài được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn.
SVTH: NGUYỄN THỊ HUÊ
1
Luận văn tốt nghiệp Ths. Hoàng Thị Phương Lan
Chương I
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐIỆN MÁY HÀ NỘI
1.1.GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐIỆN MÁY HÀ NỘI
1.1.1.Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Tên công ty: Công ty cổ phần điện máy Hà Nội
Tên giao dịch: HANOI ELECTRIC MACHINERY JSC
Địa chỉ: 364 Lê Duẩn, Đống Đa, Hà nội
Điện thoại: 04 35724588-35724599
Fax: 04 35724699
Số tài khoản: 00066175 0001 Tại ngân hàng TMCP Đông Á, phòng giao
dịch Bạch Mai
Mã số thuế: 0101606661
GPKD/ngày cấp: 0103006639 28/01/2005
Website: www.hanoel.com

Email:
Giám đốc công ty : Phạm Viết Thưởng
Vốn điều lệ của công ty: 6.000.000.000 VNĐ. Trong đó:
Vốn cổ đông chiếm 60%: 3.600.000.000VNĐ
+Ông Phạm Viết Thưởng(60%) : 2.160.000.000VNĐ
+Ông Phạm Đại Nghĩa (40%) : 1.440.000.000VNĐ
Vốn vay chiếm 30% : 1.800.000.000VNĐ
Vốn khác chiếm 10% : 600.000.000 VNĐ
Công ty cổ phần điện máy Hà Nội bắt đầu đi vào hoạt động ngày
25/02/2005. Nội dung của giấy phép hành nghề gồm: Lắp đặt, sửa chữa và
đảm nhận các dịch vụ liên quan đến ngành thang máy và thiết bị nâng chuyển
chuyên dụng, được thanh tra nhà nước về an toàn lao động xác nhận và cấp
giấy phép hoạt động. Bên cạnh việc lắp đặt thiết bị trong nước, công ty còn
đảm nhận việc cung cấp lắp đặt thiết bị của các hãng thang máy có uy tín trên
thế giới nhằm mang đến cho người tiêu dùng những sản phẩm điện máy chất
SVTH: NGUYỄN THỊ HUÊ
2
Luận văn tốt nghiệp Ths. Hoàng Thị Phương Lan
lượng cao giá cả thống nhất và những dịch vụ tốt nhất từ công ty cổ phần điện
máy Hà Nội.
Với phương châm "Sắm tiện nghi, sống hiện đại”, công ty cổ phần điện
máy Hà Nội đã và đang xây dựng hình ảnh của mình trở thành thương hiệu có
uy tín trên thị trường với sự tin yêu mếm mộ của khách hàng.
Hiện nay, công ty cổ phần điện máy Hà Nội có nhiều chi nhánh trải rộng
khắp cả nước. Trên con đường phát triển cùng hòa nhập vào nền kinh tế Việt
Nam, công ty cổ phần điện máy Hà Nội đã dần lớn mạnh về kinh doanh, nhân
lực, trình độ nhân viên và các lĩnh vực khác. Cho tới nay, công ty đã có một
hệ thống làm việc chuyên nghiệp với đội ngũ nhân viên nhiệt tình, có năng
lực làm việc cao, đủ để tham gia các hợp đồng và các dự án từ các hợp đồng
nhỏ đến các hợp đồng lớn cấp nhà nước. Công ty luôn lấy chữ tín làm trọng

và luôn mang đến cho khách hàng những dịch vụ tốt nhất và sản phẩm chất
lượng cao.
Công ty thực hiện chế độ hạch toán kinh doanh độc lập, tự chịu trách
nhiệm bảo quản và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn theo đúng chức năng
nhiệm vụ của mình. Có cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý chặt chẽ theo điều lệ
của doanh nghiệp.
Trải qua một thời gian ngắn hoạt động nhưng với chức năng và nhiệm vụ
của mình thì công ty đã phát huy mạnh mẽ khả năng để đạt những thành tích
đáng ghi nhận, đặc biệt trong những năm gần đây.
1.1.2.Chức năng nhiệm vụ và đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh
của công ty
1.1.2.1.Chức năng và nhiệm vụ của công ty
+Công ty phải kinh doanh theo đúng ngành nghề ghi trong giấy phép,
đồng thời phải thực hiện đầy đủ trách nhiệm của công ty cổ phần.
+Xây dựng chiến lược phát triển, kế hoạch hàng năm và kế hoạch 5 năm
để phù hợp với mục đích đặt ra và nhu cầu của thị trường, ký kết và tổ chức
các hợp đồng kinh tế đã ký với các đối tác.
+Đổi mới hiện đại hóa công nghệ và phương thức quản lý, thực hiện nghĩa
vụ với người lao động theo quy định của luật lao động-luật công đoàn.
+Chịu sự kiểm tra của bộ xây dựng, tuân thủ quy định thanh tra của nhà
nước, thực hiện bảo vệ môi trường và quốc phòng an ninh theo pháp luật.
SVTH: NGUYỄN THỊ HUÊ
3
Luận văn tốt nghiệp Ths. Hoàng Thị Phương Lan
+Thực hiện chế độ báo cáo kế toán, thống kê theo quy định của công ty và
cơ quan có thẩm quyền, chịu trách nhiệm về tính xác thực của báo cáo.
+Công bố báo cáo tài chính hàng năm, thông báo các thông tin về hoạt
động của công ty theo quy định của chính phủ.
+Chịu trách nhiệm nộp thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định
của nhà nước, nắm bắt nhu cầu thị trường và khả năng của doanh nghiệp để

tiến hành sản xuất kinh doanh có hiệu quả. Thường xuyên chăm lo bồi dưỡng
các cán bộ công nhân viên, thực hiện các chế độ khen thưởng và kỷ luật công
bằng có hiệu quả.
1.1.2.2.Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
+Công ty lập kế hoạch sản xuất kinh doanh cụ thể, đảm bảo việc cung cấp
vật tư, máy móc thiết bị, tổ chức thi công hợp lý, đảm bảo tiến độ và chất
lượng của các hợp đồng kinh tế.
+Việc quản lý vật tư máy móc thiết bị được giao cho phòng vật tư theo dõi
trong suốt thời gian thi công các công trình. Lao động được sử dụng chủ yếu
là công nhân viên của công ty.
+Công ty thường xuyên quan sát, kiểm tra, chỉ đạo, đôn đốc các công trình
nhằm hướng tới mục tiêu: "Tiến độ-chất lượng-an toàn-hiệu quả”.
+Trong điều kiện kinh tế hiện nay, bằng sự lỗ lực của bản thân công ty đã
không ngừng phát triển, mở rộng phạm vi hoạt động, tạo được uy tín với
khách hàng và có thị trường ổn định.
1.1.3.Tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh của công ty
* Bộ máy tổ chức quản lý
Kể từ khi thành lập, bộ máy quản lý của doanh nghiệp có nhiều thay đổi về
số lượng nhân viên, về cơ cấu cũng như phạm vi quản lý. Đến nay, công ty cổ
phần điện máy Hà Nội đã có bộ máy tương đối hoàn thiện, gọn nhẹ, hoạt
động hiệu quả và đạt được hiệu quả cao. Điều đó đã đánh dấu một mốc quan
trọng đối với sự phát triển của công ty.
Công ty là đơn vị hạch toán độc lập, tiến hành tổ chức quản lý theo kiểu
trực tuyến chức năng. Đứng đầu là giám đốc, giúp việc cho giám đốc có phó
giám đốc phụ trách về kỹ thuật, một phó giám đốc phụ trách về kinh doanh.
Sơ đồ 1.1.Tổ chức bộ máy quản lý
SVTH: NGUYỄN THỊ HUÊ
4
Luận văn tốt nghiệp Ths. Hoàng Thị Phương Lan
* Nhiệm vụ chức năng của các bộ phận:

-Giám đốc công ty: Giám đốc công ty cổ phần điện máy Hà Nội do sự tín
nhiệm của toàn bộ cổ đông bầu, là đại diện pháp nhân của công ty chịu trách
nhiệm của kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Giám đốc điều
hành hoạt động sản xuất kinh doanh theo chế độ thủ trưởng có quyền quyết
định cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty theo nguyên tắc gọn nhẹ, có hiệu quả.
-Phó giám đốc kỹ thuật: là người giúp việc cho giám đốc và trực tiếp điều
hành quản lý mọi hoạt động về kỹ thuật lắp ráp, thi công công trình, quản lý
vật tư cũng như các thiết bị của công ty
-Phó giám đốc kinh doanh: là người giúp việc cho giám đốc và trực tiếp
điều hành quản lý mọi hoạt động về mặt tài chính, hành chính, nội vụ trong
công ty.
-Phòng kỹ thuật: Là phòng có nhiệm vụ lập và giao kế hoạch cho các đối
tượng xây lắp, chuyên làm công tác thiết kế, tổ chức thi công xây lắp, làm
công tác giám định, kiểm tra chất lượng, nghiệm thu công trình.
-Phòng kế hoạch kinh doanh: Tham mưu cho giám đốc, tìm kiếm thị
trường, lập kế hoạch mua sắm vật tư và máy móc thiết bị, triển khai thực hiện
SVTH: NGUYỄN THỊ HUÊ
Giám đốc
Phó GĐ kinh
doanh
Phó GĐ kỹ
thuật
Phòng
kỹ thuật
Phòng
kế
hoạch
Phòng
tài chính
kế toán

Phòng
quản lý
vật tư
Đội
thi công
điện
Đội thi
công cơ
khí
Đội
bảo trì
5
Luận văn tốt nghiệp Ths. Hoàng Thị Phương Lan
đảm bảo các yêu cầu về giá cả hợp lý, đảm bảo kỹ thuật, chất lượng, số lượng,
chủng loại. Mở sổ theo dõi và hướng dẫn các bộ phận thực hiện đầy đủ các
quy định của công ty.
-Phòng tài chính kế toán: Tham mưu cho giám đốc, tổng hợp ghi chép kịp
thời mọi hoạt động SXKD của công ty. Phân tích và đánh giá mọi hoạt động
kinh tế nhằm cung cấp thông tin cho giám đốc để đưa ra các quyết định.
Phòng này có nhiệm vụ áp dụng chế độ kế toán hiện hành và tổ chức tài
khoản, chứng từ, sổ sách kế toán, thực hiện công tác bảo toàn và phát triển
vốn mà doanh nghiệp giao, tổ chức hạch toán, có chức năng kiểm tra thanh
toán với ngân hàng, thực hiện báo cáo đúng quy định, tổ chức kiểm kê thường
xuyên theo yêu cầu của cấp trên.
-Phòng quản lý vật tư, máy móc thiết bị: Tham mưu cho giảm đốc, quản lý
vật tư và máy móc thiết bị. Nghiên cứu, theo dõi về việc mua và sử dụng vật
tư, máy móc, thiết bị, theo dõi việc di chuyển và thay thế phụ tùng của máy
móc thiết bị.
-Đội thi công cơ khí, đội thi công điện, đội bảo trì: Các đội này có nhiệm vụ
trực tiếp thực hiện thi công lắp đặt các công trình, làm ra sản phẩm, sửa chữa,

khắc phục sự cố đảm bảo cho thang máy hoạt động liên tục, an toàn. Đội có
nhiệm vụ tổ chức sản xuất, hoàn thành công trình với đúng tiến độ hợp đồng
ký kết nhưng vẫn đảm bảo chất lượng tốt và an toàn trong lao động.
Sơ đồ 1.2 Tổ chức tại hiện trường
• Ban quản lý công trình : Các kỹ sư chuyên hóa
SVTH: NGUYỄN THỊ HUÊ
BAN QUẢN LÝ CÔNG
TRÌNH
CHỈ HUY
TRƯỞNG
CÔNG TRÌNH
GIÁM SÁT THI CÔNG CƠGIÁM SÁT THI CÔNG ĐIỆN
CÁC TỔ THI
CÔNG ĐIỆN
CÁC TỔ THI
CÔNG CƠ
TEST
THANG
6
Luận văn tốt nghiệp Ths. Hoàng Thị Phương Lan
• Chỉ huy trưởng công trình : Kỹ sư tự động hóa
• Giám sát thi công cơ : Kỹ sư cơ khí
• Giám sát thi công điện : Kỹ sư điện tử
* Tổng số lao động hiện có của công ty:
Trong lĩnh vực kinh doanh : 75
Trong đó cán bộ chuyên môn: 55
Công ty liên tục tuyển lao động để đào tạo công tác nghề toàn diện, kết
hợp chặt chẽ với đào tạo thực hành trong SXXL. Ngoài việc đào tạo cho công
nhân, công ty còn tổ chức đào tạo nâng cao trình độ quản lý và chuyên môn
nghiệp vụ cho cán bộ viên chức trong toàn bộ công ty.

1.2.TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐIỆN MÁY HÀ
NỘI
1.2.1.Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
1.2.1.1.Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Do đặc điểm của cơ cấu tổ chức để phù hợp với yêu cầu quản lý, bộ máy
kế toán được tổ chức theo hình thức tập trung theo đó toàn bộ công tác kế
toán của công ty đều tập trung tại phòng tài chính kế toán. Công ty là đơn vị
hạch toán độc lập có quan hệ trực tiếp với ngân hàng vừa hạch toán độc lập
vừa hạch toán chi tiết. Phòng tài chính kế toán gồm có 5 người. Đứng đầu là
kế toán trưởng, các nhân viên kế toán, thủ quỹ. Bộ máy kế toán của công ty
có nhiệm vụ tổ chức, hướng dẫn và kiểm tra thực hiện toàn bộ công tác thu
thập và kiểm tra xử lý các thông tin kế toán, công tác thống kê trong phạm vi
toàn công ty, hướng dẫn và kiểm tra phân xưởng thực hiện đầy đủ chế độ ghi
chép ban đầu, cung cấp cho giám đốc những thông tin kinh tế và phân tích
hoạt động kinh tế.
Để thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ, đảm bảo chuyên môn hóa của cán bộ
kế toán đồng thời căn cứ vào các đặc điểm tổ chức, bộ máy kế toán của công
ty được sắp xếp như sau:
Sơ đồ 1.3 Bộ máy kế toán tại công ty
SVTH: NGUYỄN THỊ HUÊ
7
Luận văn tốt nghiệp Ths. Hoàng Thị Phương Lan
Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán:
+Kế toán trưởng (Trưởng phòng tài chính kế toán): Chỉ đạo mọi hoạt
động của phòng kế toán, kiểm tra, kiểm soát tình hình kinh tế tài chính của
công ty. Đồng thời, cuối tháng, cuối quý, kế toán tổng hợp sổ sách kế toán và
đối chiếu với sổ kế toán chi tiết, kịp thời đúng đắn vào sổ cái, bảng cân đối
phát sinh rồi làm báo cáo quyết toán.
+Kế toán tiền lương và TSCĐ: phản ánh các nghiệp vụ liên quan đến tiền
lương, trả lương và khen thưởng cho người lao động, ghi chép phản ánh tổng

hợp về tình hình thu mua vận chuyển, sửa chữa TSCĐ nhằm phân bổ cho
từng dự án.
+Kế toán vốn bằng tiền: Theo dõi phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời
các nghiệp vụ liên quan đến số tiền hiện có, sự biến động tăng giảm của các
loại tiền dựa trên chứng từ như: phiếu thu-chi, giấy báo nợ, giấy báo có, biên
lai thu,…
+Kế toán thanh toán công nợ: Theo dõi tình hình của các khoản thu nợ,
thanh toán nợ với các chủ thể kinh tế
+Thủ quỹ: Có nhiệm vụ chi tiền mặt khi có quyết định của cấp trên, thu
tiền của các đơn vị, theo dõi, ghi chép, phản ánh kịp thời, đầy đủ, chính xác,
tình hình tăng, giảm và số tiền còn tồn tại quỹ. Cung cấp thông tin kịp thời,
chính xác cho kế toán trưởng, để làm cơ sở cho việc kiểm soát, điều chỉnh
vốn bằng tiền, từ đó đưa ra những quyết định thích hợp cho hoạt động sản
xuất kinh doanh và quản lý tài chính của công ty.

SVTH: NGUYỄN THỊ HUÊ
Kế toán trưởng
Kế
toán
vốn
bằng
tiền
Kế
toán
công
nợ
Kế
toán
tiền
lương


TSCĐ
Thủ
quỹ
8
Luận văn tốt nghiệp Ths. Hoàng Thị Phương Lan
1.2.1.2.Chế độ kế toán áp dụng tại công ty:
Chế độ kế toán là những quy định hướng dẫn kế toán, về một lĩnh vực hay
công việc nào đó do cơ quan quản lý nhà nước ban hành.
+Hiện nay, công ty cổ phần điện máy Hà Nội áp dụng chế độ kế toán trong
doanh nghiệp theo quyết định QĐ15/2006-BTC ngày 20/03/2006 của bộ tài
chính ban hành.
+Lĩnh vực hoạt động: thương mại
+Niên độ kế toán 01/01 đến 31/12
+Phương pháp tính thuế GTGT: GTGT theo phương pháp khấu trừ.
+Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: Khấu hao TSCĐ theo phương pháp
đường thẳng.
+Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Doanh nghiệp đã thực hiện hạch toán
kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
+Hệ thống chứng từ sử dụng: Kế toán sử dụng các chứng từ và biểu mẫu
theo QĐ15/2006-BTC ngày 20/03/2006
+Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép là Việt Nam đồng.
1.2.1.3.Hình thức kế toán áp dụng: Công ty ghi sổ theo hình thức nhật ký
chung
Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung được phản ánh theo sơ đồ sau :
Sơ đồ 1.4 Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung
SVTH: NGUYỄN THỊ HUÊ
Chứng từ gốc,
bảng tổng hợp
chứng từ gốc

Nhật ký
chung
Sổ nhật ký
đặc biệt
Sổ kế toán
chi tiết
Sổ cái Bảng tổng hợp
chi tiết
Bảng cân đối
phát sinh
9
Luận văn tốt nghiệp Ths. Hoàng Thị Phương Lan
Ghi chú:
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng
: Đối chiếu, kiểm tra
1.2.2.Kế toán vốn bằng tiền
1.2.2.1.Vốn bằng tiền của công ty:
a.Vốn bằng tiền hiện có của công ty bao gồm: Tiền mặt tại quỹ, tiền gửi tại
các ngân hàng. Kế toán phải mở sổ chi tiết để theo dõi các khoản tiền này.
b. Đặc điểm thu chi vốn bằng tiền của công ty cổ phần điện máy Hà Nội.
Để tiến hành kinh doanh, Công ty luôn phải có vốn nhất định. Ngoài vốn cố
định Công ty còn phải có một số vốn lưu động đủ để tiến hành kinh doanh.
Trong vốn lưu động thì vốn bằng tiền là rất quan trọng. Bởi vốn bằng tiền có
thể sử dụng trực tiếp để chi trả những khoản mua sắm, hay để trả lương cho
cán bộ công nhân viên và các khoản chi phí khác bằng tiền.
Vốn bằng tiền là tài sản dễ bị biến thủ bằng các thủ đoạn mang tính nghiệp
vụ chuyên môn do đó kiểm soát nội bộ với vốn bằng tiền phải được thực hiện
bằng nhiều biện pháp ở các khâu liên quan đến tiền như: lập chứng từ, duyệt
chi, quản lý tiền, khâu bán hàng, khâu mua hàng,

Kiểm soát đối với tiền được thực hiện thông qua chứng từ, quy định sau:
+Nhân viên giữ tiền phải là người liêm chính và có tính cẩn thận.
+Tập trung tiền vào một đầu mối, hạn chế số người giữ tiền.
+Quy định tách biệt chức năng duyệt các khoản chi với chức năng thanh
toán tiền.
Các khoản thu và chi tiền đều phải được thể hiện trên chứng từ, chứng từ
phải có chữ ký của người có liên quan đến nghiệp vụ thu, chi tiền (người ra
lệnh, người thực hiện, người kiểm soát) .
Thực hiện đối chiếu số liệu hàng ngày giữa thủ quỹ với kế toán và định kỳ
kiểm quỹ tùy theo số lượng nghiệp vụ phát sinh các nhân viên kế toán có
trách nhiệm.
Thực hiện đối chiếu số liệu kế toán tiền gửi ngân hàng với sổ phụ ngân hàng
theo định kỳ.
SVTH: NGUYỄN THỊ HUÊ
10
Luận văn tốt nghiệp Ths. Hoàng Thị Phương Lan
Quy định mức chi tiêu được phép dùng tiền mặt và quy định mức tồn quỹ
tối đa nhằm hạn chế việc chi tiêu tiền mặt, khuyến khích việc thanh toán
không dùng tiền mặt.
1.2.2.2.Kế toán tiền mặt
a.Tiền mặt và đặc điểm tiền mặt tại công ty :
Các loại vốn bằng tiền hiện có trong công ty bao gồm: Tiền Việt Nam do
thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý.
Công ty bao giờ cũng có một lượng tiền mặt nhất định tại quỹ để phục vụ
cho nhu cầu chi tiêu hàng ngày như: Trả lương cho cán bộ nhân viên, chi tạm
ứng đi công tác, công việc hành chính, văn phòng, tiếp khách,
Khi khách hàng đến trả tiền cho công ty, công ty sẽ tiến hành các thủ tục để
nhập quỹ tiền mặt.
Tất cả các khoản thu chi tiền mặt đều phải có các chứng từ thu chi hợp lệ,
chứng từ phải có chữ ký của giám đốc doanh nghiệp và kế toán trưởng. Sau

khi đã kiểm tra chứng từ hợp lệ, thủ quỹ tiến hành thu vào hoặc chi ra các
khoản tiền và gửi lại chứng từ đã có chữ ký của người nhận tiền hoặc nộp
tiền. Cuối mỗi ngày căn cứ vào các chứng từ thu chi để ghi sổ quỹ và lập báo
cáo quỹ kèm theo các chứng từ thu chi để ghi sổ kế toán. Thủ quỹ là người
chịu trách nhiệm quản lý và nhập quỹ tiền mặt. Hàng ngày thủ quỹ phải
thường xuyên kiểm kê số tiền quỹ thực tế, tiến hành đối chiếu với số liệu sổ
quỹ, sổ kế toán. Nếu có chênh lệch, thủ quỹ và kế toán phải tự kiểm tra lại để
xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý.
b.Chứng từ và sổ sách sử dụng
*Chứng từ sử dụng: Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, giấy báo có, biên bản
kiểm kê quỹ, giấy đề nghị tạm ứng, giấy thanh toán tạm ứng, hóa đơn bán
hàng,
*Sổ sách sử dụng: Sổ chi tiết quỹ tiền mặt, Sổ nhật ký thu chi tiền mặt, sổ
cái tài khoản tiền mặt
c.Tài khoản sử dụng và sơ đồ hạch toán tổng hợp tài khoản tiền mặt
Để phản ánh tình hình thu, chi tiền mặt kế toán sử dụng tài khoản 111 "tiền
mặt". Công ty chỉ có tiền mặt Việt Nam đồng tại quỹ, kế toán hạch toán chi
tiết tài khoản cấp 2 : TK1111: Tiền Việt Nam
Sơ đồ 1.5 Hạch toán tổng hợp tài khoản tiền mặt
SVTH: NGUYỄN THỊ HUÊ
11
Luận văn tốt nghiệp Ths. Hoàng Thị Phương Lan
TK111(1111)
TK112 TK 112
Rút TGNH nhập Nộp tiền vào ngân hàng
quỹ tiền mặt
TK333 TK152, 153, 156, 211
Thu từ HĐTC
TK515, 711 hoạt động khác Mua sắm vật tư
hàng hóa, TSCĐ TK133

TK411
Nhận vốn TK331, 333, 338
Thanh toán các khoản nợ
TK131, 138, 141
Thu nợ từ các khoản phải thu TK641, 642,811
TK144, 244 các chi phí bằng tiền mặt
Nhận lại các khoản ký quỹ,
ký cược ngân hàng
TK3381 TK138
Thừa chưa rõ nguyên nhân Thiếu chưa rõ nguyên nhân


1.2.2.3.Kế toán tiền gửi ngân hàng
a. Tiền gửi ngân hàng và đặc điểm tiền gửi ngân hàng tại công ty:
Đối tượng tiền gửi ngân hàng tại công ty:
+Tiền gửi ngân hàng của công ty do kế toán vốn bằng tiền theo dõi.
+Tiền gửi ngân hàng của công ty là tiền Việt Nam Đồng.
+Khi các khách hàng thanh toán tiền hàng với công ty có thể thực hiện
thông qua ngân hàng bằng chuyển tiền vào tài khoản tiền gửi ngân hàng của
công ty tại ngân hàng TMCP Đông Á, ngân hàng cổ phần quân đội.
+Khi công ty trả tiền cho người bán, nộp thuế cho Nhà Nước, đều thực
hiện thông qua ngân hàng.
SVTH: NGUYỄN THỊ HUÊ
12
Luận văn tốt nghiệp Ths. Hoàng Thị Phương Lan
Tiền gửi ngân hàng của công ty là giá trị của các loại vốn bằng tiền đang
gửi tại ngân hàng. Theo chế độ quản lý tiền mặt và chế độ thanh toán không
dùng tiền mặt, toàn bộ vốn bằng tiền của công ty trừ số được phép để lại quỹ
theo thỏa thuận của ngân hàng để phục vụ chi tiêu hàng ngày, số còn lại đều
gửi vào tài khoản tiền gửi ngân hàng.

Lãi từ các khoản tiền gửi ngân hàng được hạch toán vào thu nhập hoạt
động tài chính của công ty.
b.Chứng từ và sổ sách sử dụng
*Chứng từ sử dụng: Ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, giấy báo nợ, giấy báo có,
hóa đơn giá trị gia tăng, phiếu thanh toán nợ,
*Sổ sách sử dụng: +Sổ tiền gửi ngân hàng
+Sổ nhật ký thu, chi tiền gửi ngân hàng
+Sổ cái tài khoản tiền gửi ngân hàng
c.Tài khoản sử dụng và sơ đồ hạch toán tổng hợp tiền gửi ngân hàng
Để theo dõi tình hình biến động các khoản tiền gửi của công ty tại ngân
hàng, kế toán sử dụng tài khoản 112_TGNH. Công ty chỉ có tiền Việt Nam
đồng gửi tại ngân hàng nên chỉ sử dụng 1 TK cấp 2 là 1121 được chi tiết cho
từng ngân hàng như sau:
-TK11211: Tiền gửi tại ngân hàng TMCP Đông Á
-TK11212: Tiền gửi tại ngân hàng quân đội
Sơ đồ 1.6 Hạch toán tổng hợp tài khoản 112
SVTH: NGUYỄN THỊ HUÊ
13

×