Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

SÁNG tạo và VIỆC NÂNG CAO NĂNG lực SÁNG tạo của SINH VIÊN TRƯỜNG đại học HÀNG hải VIỆT NAM HIỆN NAY

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (536.01 KB, 22 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
……………………………………..
TRẦN VIỆT DŨNG

SÁNG TẠO VÀ VIỆC NÂNG CAO NĂNG LỰC SÁNG
TẠO CỦA SINH VIÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC HÀNG
HẢI VIỆT NAM HIỆN NAY

LUẬN ÁN TIẾN SĨ TRIẾT HỌC

Hà Nội - 2016

1


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
……………………………………..

TRẦN VIỆT DŨNG

SÁNG TẠO VÀ VIỆC NÂNG CAO NĂNG LỰC SÁNG
TẠO CỦA SINH VIÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC HÀNG
HẢI VIỆT NAM HIỆN NAY

Chuyên ngành: Chủ nghĩa duy vật biện chứng &
Chủ nghĩa duy vật lịch sử
Mã số

: 62 22 80 05



LUẬN ÁN TIẾN SĨ TRIẾT HỌC

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. PGS.TS. Nguyễn Anh Tuấn
2. PGS.TS. Nguyễn Ngọc Hà

Hà Nội - 2016

2


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, dưới sự hướng dẫn
của PGS.TS. Nguyễn Anh Tuấn và PGS.TS. Nguyễn Ngọc Hà. Các số liệu, tài liệu
trong luận án trung thực, bảo đảm tính khách quan. Các tài liệu có nguồn gốc xuất
xứ rõ rang.
Tác giả
Trần Việt Dũng

3


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1:

Phân loại vấn đề

Bảng 2.2:


Biểu hiện cái mới có giá trị khi giải quyết 3 loại vấn đề

Bảng 3.1:

Mối quan hệ giữa năng lực sáng tạo và mức độ sáng tạo

Bảng 3.2:

Nhân tố thúc đẩy sáng tạo và nhân tố kìm hãm sáng tạo

Bảng 3.3:

Nhân tố thuận lợi của sáng tạo và nhân tố cản trở sáng tạo

Bảng 4.1:

Kết quả tốt nghiệp của sinh viên ĐHHHVN

Bảng 4.2:

Nghiên cứu khoa học của sinh viên ĐHHHVN

Bảng 4.3:

Yêu cầu đối với sinh viên mới tốt nghiệp ĐHHHVN

Bảng 4.4:

Tần suất đưa ra sáng kiến, ý tưởng sáng tạo của sinh viên


Bảng 4.5:

So sánh số lượng học hàm, học vị của 3 Trường Đại học

Bảng 4.6:

Về cấu trúc công việc – kiến thức – môn học

Bảng 4.7:

Các nguồn tri thức – kỹ năng

4


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC CÁC BẢNG
MỞ ĐẦU ........................................................................................................................ 7
Chƣơng 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ ĐỀ TÀI ..... Error!
Bookmark not defined.
1.1. Các công trình nghiên cứu về sáng tạo, năng lực sáng tạo Error! Bookmark
not defined.
1.2. Các nghiên cứu về nâng cao năng lực sáng tạo của sinh viên Trường Đại học
Hàng hải Việt Nam hiện nay .............................. Error! Bookmark not defined.
1.3. Những vấn đề Luận án cần tiếp tục nghiên
cứu…………………………..Error! Bookmark not defined.
Chƣơng 2. LÝ LUẬN CHUNG VỀ SÁNG TẠO . Error! Bookmark not defined.
2.1. Định nghĩa khái niệm “sáng tạo” ............... Error! Bookmark not defined.

2.1.1. Các định nghĩa tiêu biểu về sáng tạo ...Error! Bookmark not defined.
2.1.2. Định nghĩa khái niệm “sáng tạo” trên lập trường duy vật biện chứng ...
Error! Bookmark not defined.
2.2. Những bộ phận hợp thành của hoạt động sáng tạo .. Error! Bookmark not
defined.
2.2.1. Chủ thể sáng tạo và tư duy sáng tạo ....Error! Bookmark not defined.
2.2.2. Vấn đề của sáng tạo ................................Error! Bookmark not defined.
2.2.3. Môi trường và sản phẩm sáng tạo ........Error! Bookmark not defined.
2.3. Các giai đoạn, đặc trưng và những thuộc tính của hoạt động sáng tạo Error!
Bookmark not defined.
2.3.1. Các giai đoạn của hoạt động sáng tạo Error! Bookmark not defined.
2.3.2. Những thuộc tính và đặc trưng của hoạt động sáng tạo .............. Error!
Bookmark not defined.

5


Chƣơng 3. NĂNG LỰC SÁNG TẠO VÀ CÁC PHƢƠNG PHÁP CHUNG
NÂNG CAO NĂNG LỰC SÁNG TẠO CỦA CON NGƢỜI .. Error! Bookmark
not defined.
3.1. Khái niệm “Năng lực sáng tạo” ...................Error! Bookmark not defined.
3.1.1. Định nghĩa khái niệm “Năng lực sáng tạo” ...... Error! Bookmark not
defined.
3.1.2. Mức độ sáng tạo .....................................Error! Bookmark not defined.
3.2. Nâng cao năng lực sáng tạo của con người: những yếu tố làm cơ sở và các
phương pháp chung ..............................................Error! Bookmark not defined.
3.2.1. Những yếu tố làm cơ sở nâng cao toàn diện năng lực sáng tạo của con
người ...................................................................Error! Bookmark not defined.
3.2.2. Các phương pháp chung nâng cao năng lực sáng tạo của con người
..............................................................................Error! Bookmark not defined.

Chƣơng 4. NÂNG CAO NĂNG LỰC SÁNG TẠO CỦA SINH VIÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM HIỆN NAY .. Error! Bookmark
not defined.
4.1. Năng lực sáng tạo của sinh viên trường Đại học Hàng hải Việt Nam hiện
nay: quan điểm, thực trạng, nguyên nhân ..........Error! Bookmark not defined.
4.1.1. Một số quan điểm về đánh giá thực trạng, xác định nguyên nhân Error!
Bookmark not defined.
4.1.2. Về thực trạng và nguyên nhân ..............Error! Bookmark not defined.
4.2. Một số giải pháp nâng cao năng lực sáng tạo của sinh viên trường đại học
Hàng hải Việt Nam hiện nay ...............................Error! Bookmark not defined.
4.2.1. Các giải pháp góp phần hình thành tư duy sáng tạo và động cơ sáng tạo
ở sinh viên ..........................................................Error! Bookmark not defined.
4.2.2. Các giải pháp có tác dụng gián tiếp trong việc nâng cao năng lực sáng
tạo của sinh viên ............................................... Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN .................................................................. Error! Bookmark not defined.

6


DANH MỤC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN ĐẾN
LUẬN ÁN .................................................................................................................... 12
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 13
PHỤ LỤC ..................................................................... Error! Bookmark not defined.

7


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Sáng tạo là năng lực đặc biệt mang tính đặc trưng của con người, thể hiện khả

năng vượt trội của con người so với thế giới loài vật. Bằng lao động sáng tạo, nhân
loại đã tạo ra một nền văn minh rực rỡ, tạo ra những sản phẩm kì diệu mà thiên
nhiên hào phóng cũng không thể có được. Những thành quả mà con người đạt
được hiện nay trong mọi lĩnh vực từ khoa học công nghệ đến kinh tế, văn hóa, xã
hội... đều là kết quả của hoạt động tạo ra sản phẩm mới có giá trị.
Hiện nay, thế giới đang trong quá trình toàn cầu hóa, trước hết là toàn cầu hóa
về kinh tế. Quá trình đó một mặt làm cho các quốc gia xích lại gần nhau, ảnh
hưởng, ràng buộc nhau ngày càng nhiều và chặt chẽ hơn trên mọi phương diện của
đời sống xã hội; mặt khác, đã tạo nên sự cạnh tranh ngày càng gay gắt giữa các nền
kinh tế, giữa các tổ chức và cá nhân. Muốn tồn tại và phát triển, mỗi quốc gia,
ngay cả mỗi tổ chức, cá nhân đều phải không ngừng năng động sáng tạo, tạo ra
những sản phẩm mới ưu trội hơn, những giải pháp tối ưu và những quyết định
mang tính đột phá. Do đó, nâng cao năng lực sáng tạo là đòi hỏi cấp thiết đối với
sự tồn tại, phát triển của mọi quốc gia.
Với tầm quan trọng của sáng tạo, nên đã từ rất sớm vào khoảng năm 300,
Pappos - nhà toán học Hy Lạp nổi tiếng đã đặt nền móng chính thức cho khoa học
sáng tạo. Trong tập 7 của tác phẩm “Tuyển tập toán học” của mình, Pappos đã viết
về một bộ môn khoa học (viết theo tiếng Anh) đặt tên là Heuristics (có gốc là từ
Eureka - tìm ra rồi). Heuristics hay Sáng tạo học có mục đích nghiên cứu tư duy
sáng tạo, nhận thức các quy luật của nó và xây dựng các phương pháp, qui tắc tạo
ra các phát minh và sáng chế. Sau Pappos, các nhà khoa học đã cố gắng tiếp tục
phát triển Heuristics để xây dựng nó thành một bộ môn khoa học hoàn chỉnh.
Trong số đó, phải kể đến các nhà triết học như Descartes, Leibnitz, Bolzano và
Poincaré… Tuy nhiên, Heuristics bị quên lãng trong một thời gian dài bởi như theo
nhận xét của G.Polya – nhà toán học người Mĩ gốc Hungary về Heuristics: “Đó là
lĩnh vực nghiên cứu không có hình dáng rõ ràng… Nó được trình bày trên những

8



nét chung chung, ít khi đi vào chi tiết” [trích theo 89, tr.5]. Chỉ từ sau Thế chiến
thứ hai, cùng với cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật, ở những nước công nghiệp đã
bắt đầu xuất hiện nhu cầu phải giải quyết nhanh chóng và hiệu quả các vấn đề nảy
sinh trên con đường phát triển. Nhờ vậy, Heuristics đã hồi sinh, chuyển sang thời
kỳ phát triển mới theo cả chiều rộng lẫn chiều sâu. Bắt đầu từ đây nhiều tổ chức,
trung tâm nghiên cứu về sáng tạo, phương pháp luận sáng tạo ra đời và phát triển ở
Mỹ, Tây Âu, Liên Xô (cũ)... Như vậy, hiện nay Sáng tạo học nói chung, Phương
pháp luận sáng tạo nói riêng đã được nghiên cứu, phổ biến, ứng dụng ở nhiều nước
phát triển. Ở Việt Nam, năm 1991, được sự chấp thuận của lãnh đạo Đại học Tổng
hợp thành phố Hồ Chí Minh, Trung tâm Sáng tạo khoa học - kỹ thuật (TSK) ra đời
và trở thành cơ sở chính thức đầu tiên ở nước ta giảng dạy, đào tạo và nghiên cứu
Phương pháp luận sáng tạo và đổi mới với quy mô nhỏ, hẹp. Nhìn chung, Sáng tạo
học cả về lý thuyết lẫn thực tiễn chưa được phát triển, phổ biến ở Việt Nam.
Từ xưa đến nay, người Việt Nam vốn có tư chất thông minh - sáng tạo nhưng
do hoàn cảnh lịch sử (luôn phải chống lại trước sự bành trướng, xâm lăng từ
phương Bắc - kể cả hiện nay) mà người Việt chưa có điều kiện, môi trường để phát
huy, phát triển năng lực sáng tạo của mình. Bên cạnh đó, qua 30 năm đổi mới,
dưới sự lãnh đạo của Đảng, Việt Nam đang trên đà phát triển mạnh mẽ, đời sống
nhân dân được cải thiện rõ rệt, thế và lực của đất nước ngày càng tăng cao. Tuy
nhiên, nền kinh tế của Việt Nam vẫn là một nền kinh tế mang tính chất gia công,
kém hiệu quả và đang đứng trước nguy cơ tụt hậu xa hơn so với các nước khác
trong khu vực và trên thế giới, chịu sự thách thức của “bẫy thu nhập trung bình”.
Hiện nay, Đảng và Nhà nước ta đã xác định mô hình phát triển kinh tế chuyển từ
xây dựng nền kinh tế theo chiều rộng sang kết hợp với phát triển kinh tế theo chiều
sâu. Muốn vậy, cần phát triển giáo dục - đào tạo, khoa học - công nghệ, trong đó
xây dựng nền giáo dục sáng tạo và đẩy mạnh sự sáng tạo trong khoa học - công
nghệ là nhiệm vụ quan trọng để nâng cao năng suất lao động xã hội, tăng cường
hàm lượng chất xám trong sản phẩm và tăng hiệu quả kinh tế ở cấp vi mô và vĩ
mô. Ngoài ra, vấn nạn tham nhũng, suy thoái đạo đức, văn hóa xuống cấp đang


9


gây bức xúc trong toàn xã hội buộc chúng ta phải có những giải pháp sáng tạo để
giải quyết.
Do vậy, phát triển nguồn nhân lực, nâng cao năng lực sáng tạo cho người lao
động là nhu cầu cấp thiết trong công cuộc xây dựng đất nước giàu mạnh, xã hội
phồn vinh, nhân dân hạnh phúc. Muốn nâng cao năng lực sáng tạo, cần phải có sự
nghiên cứu chuyên sâu một cách hệ thống trước hết về bản chất của sáng tạo, năng
lực sáng tạo, để lấy đó làm cơ sở lý luận vững chắc cho việc nghiên cứu các
phương pháp sáng tạo (công cụ quan trọng nâng cao năng lực sáng tạo) và các
chính sách, cơ chế xã hội nhằm kích thích, phát huy, phát triển năng lực sáng tạo
của con người Việt Nam.
Bên cạnh đó, hiện nay, dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam, nền
giáo dục - đào tạo của đất nước nói chung và giáo dục - đào tạo đại học nói riêng
đang từng bước tiến hành đổi mới căn bản và toàn diện. Và trường Đại học Hàng
hải Việt Nam - một trong những cơ sở đào tạo lớn nhất của ngành giao thông vận
tải, không phải là một ngoại lệ. Về mục tiêu đổi mới giáo dục Đại học, trong Nghị
quyết số 29-NQ/TW của BCHTW Đảng đã nêu rõ: “Đối với giáo dục đại học, tập
trung đào tạo nhân lực trình độ cao, bồi dưỡng nhân tài, phát triển phẩm chất và
năng lực tự học, tự làm giàu tri thức, sáng tạo của người học…” [114]. Như vậy,
nâng cao năng lực sáng tạo là một trong những mục tiêu của đổi mới giáo dục đại
học nói chung và của trường Đại học Hàng hải nói riêng. Tuy nhiên, cần phải có
biện pháp cụ thể hơn trên cơ sở vận dụng quan điểm lý luận về sáng tạo để từng
bước nâng cao năng lực sáng tạo của sinh viên tốt nghiệp ra trường.
Với những lí do trên, tôi chọn vấn đề Sáng tạo và việc nâng cao năng lực
sáng tạo của sinh viên trường Đại học Hàng hải Việt Nam hiện nay làm đề tài
nghiên cứu cho luận án tiến sĩ của mình.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
Mục đích: Làm sáng tỏ bản chất của sáng tạo, năng lực sáng tạo, xác định các

phương pháp chung nâng cao năng lực sáng tạo của con người cùng với việc khảo

10


sát thực trạng (và nguyên nhân) năng lực sáng tạo của sinh viên Hàng hải hiện nay,
từ đó nêu các giải pháp nâng cao năng lực sáng tạo cho đối tượng này.
Nhiệm vụ nghiên cứu: Để đạt được mục đích đó, luận án cần giải quyết
những nhiệm vụ cơ bản sau:
- Thứ nhất: làm rõ bản chất của sáng tạo thông qua việc xác định và phân tích
khái niệm sáng tạo; những bộ phận hợp thành của hoạt động sáng tạo; các giai
đoạn, đặc trưng và những thuộc tính của hoạt động sáng tạo.
- Thứ hai: làm rõ bản chất của năng lực sáng tạo qua việc xác định và phân
tích khái niệm năng lực sáng tạo, cấu trúc của năng lực sáng tạo, các cấp độ của
năng lực sáng tạo, mức độ sáng tạo.
- Thứ ba: từ sự phân tích toàn diện các nhân tố làm cơ sở, luận án xác định các
phương pháp chung nâng cao năng lực sáng tạo của con người.
- Thứ tư, từ cơ sở lý luận ở trên, luận án thực hiện khảo sát thực trạng, nguyên
nhân và đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao năng lực sáng tạo của sinh viên
trường Đại học Hàng hải Việt Nam hiện nay.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Luận án nghiên cứu về sáng tạo và năng lực sáng tạo
của con người trong các lĩnh vực khác nhau của đời sống xã hội, lấy đó làm cơ sở
nghiên cứu về năng lực sáng tạo của sinh viên trường đại học Hàng hải Việt Nam
hiện nay.
Phạm vi nghiên cứu: Luận án không nghiên cứu sáng tạo như một diễn trình
lịch sử và cũng không nghiên cứu nó ở một lĩnh vực riêng biệt, mà dưới góc độ
triết học luận án nghiên cứu sáng tạo, năng lực sáng tạo của con người trong mọi
lĩnh vực của đời sống xã hội ở tầm khái quát. Đối với năng lực sáng tạo của sinh
viên Hàng hải Việt Nam, luận án chỉ khảo sát nó từ năm 2013 đến nay. Luận án

cũng không quá đi sâu vào thực trạng, nguyên nhân yếu kém ở năng lực sáng tạo
của sinh viên Hàng hải Việt Nam, mà chủ yếu đi từ lý luận để xây dựng các nhóm
giải pháp nâng cao năng lực sáng tạo của sinh viên trường Đại học Hàng hải Việt
Nam hiện nay.

11


4. Cơ sở lý luận và phƣơng pháp nghiên cứu
Cơ sở lý luận: dựa trên quan điểm triết học Mác - Lênin về tư duy, hoạt động
nhận thức và thực tiễn của con người; quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam về
đổi mới giáo dục - đào tạo; vận dụng quan điểm định hướng trong Nghị quyết số
29-NQ/TW của BCHTW Đảng về đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và đào
tạo; ngoài ra, luận án kế thừa có chọn lọc những quan điểm đúng đắn, hợp lý của
các nhà nghiên cứu trong và ngoài nước về sáng tạo, bản chất của sáng tạo.
Phương pháp nghiên cứu: Luận án sử dụng phương pháp luận biện chứng duy
vật với các phương pháp cụ thể như thống nhất lịch sử - lôgíc; phân tích - tổng
hợp; khái quát hoá và hệ thống hoá; thống kê, so sánh, điều tra xã hội học.
5. Đóng góp mới của luận án
Thứ nhất, luận án đã nêu và luận chứng một cách hệ thống những nội dung về
bản chất của sáng tạo, năng lực sáng tạo; xác định những phương pháp chung nâng
cao năng lực sáng tạo của con người.
Thứ hai, luận án xác định thực trạng, nguyên nhân và nêu các giải pháp năng
cao năng lực sáng tạo của sinh viên trường Đại học Hàng hải Việt Nam hiện nay.
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận án
Thứ nhất, luận án góp phần làm sáng tỏ bản chất của sáng tạo, năng lực sáng
tạo và xác định các phương pháp chung nâng cao năng lực sáng tạo của con người,
từ đó tạo cơ sở lý luận quan trọng để xây dựng chính sách, quy chế nhằm nâng cao
năng lực sáng tạo của con người Việt Nam hiện nay.
Thứ hai, luận án có thể cung cấp luận cứ để Ban giám hiệu Trường Đại học

Hàng hải Việt Nam (và có thể, cho nhiều trường đại học khác) đưa ra chính sách,
biện pháp cụ thể hơn nhằm nâng cao năng lực sáng tạo của sinh viên Hàng hải,
nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo của Nhà trường.
Thứ ba, luận án có thể được dùng làm tài liệu tham khảo cho sinh viên cũng
như các nhà nghiên cứu và những ai quan tâm đến sáng tạo và đổi mới giáo dục
Đại học ở Việt Nam.
7. Kết cấu của luận án
Ngoài phần mở đầu, kết luận, các phụ lục, luận án gồm 4 chương, 10 tiết.

12


DANH MỤC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC
CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN

1. Trần Việt Dũng (2009), “Sáng tạo và những yếu tố của sáng tạo”, Tạp chí
Kinh tế & Phát triển (148 (kỳ 2)), tr. 131 – 134, tr.144.
2. Trần Việt Dũng (2010), “Những nguyên tắc nhằm nâng cao hiệu quả trong
công việc”, Tạp chí Kinh tế & Phát triển (151(II)), tr.10 – 13, tr.30.
3. Trần Việt Dũng (2013), “Một số suy nghĩ về năng lực sáng tạo và phương
hướng phát huy năng lực sáng tạo của con người Việt Nam hiện nay”, Tạp chí
Khoa học – Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh (49), tr.160 –
169.
4. Trần Việt Dũng (2013), “Những nguyên tắc chung phát huy trí tuệ tập thể
trong quá trình giải quyết vấn đề”, Tạp chí Khoa học và Công nghệ Đại học
Đà Nẵng (9), tr.9 – 14.
5. Trần Việt Dũng (2015), “Nâng cao năng lực sáng tạo của sinh viên đại học ở
nước ta hiện nay”, Tạp chí Giáo dục Lý luận (235), tr.105 – 106, tr.127.
6. Trần Việt Dũng (2015), “Tính đặc thù của hoạt động sáng tạo”, Tạp chí Khoa
học xã hội Việt Nam (12/2015), tr.41 – 46.


13


TÀI LIỆU THAM KHẢO

1.

G.S. Altshuller (2012), Sáng tạo - một khoa học chính xác, Dương Xuân Bảo
dịch, NXB Thanh Niên, Hà Nội.

2.

Thomas Armstrong (2012), 7 loại hình thông minh, Mạnh Hải và Thu Hiền
dịch, NXB Lao động - Xã hội, Hà Nội.

3.

Samm S. Baker (2001), Luyện trí sáng tạo, Dương Hội biên dịch, NXB Trẻ
& Báo Giáo dục - Sáng tạo, Hà Nội.

4.

David Bohm (2011), Tư duy như một hệ thống, Tiết Hùng Thái dịch, NXB
Tri thức, Hà Nội.

5.

Gustave Le Bon (2013), Tâm lí học đám đông, Nguyễn Xuân Khánh dịch,
NXB Tri thức, Hà Nội.


6.

Edward De Bono (2003), 6 chiếc mũ tư duy, Thanh Châu dịch, NXB Mũi Cà
Mau, Cà Mau.

7.

Edward De Bono (2005 ), Tư duy hoàn hảo: Tự học cách tư duy, Tuấn Anh
dịch, NXB Văn hóa Thông tin, Hà Nội.

8.

George P. Boulden (2004), Tư duy sáng tạo, Ngô Đức Hiếu biên dịch, NXB
Tổng hợp Thành phố Hồ Chí Minh, Thành phố Hồ Chí Minh.

9.

Tony Buzan (2007), Bản đồ tư duy trong công việc, NXB Lao động xã hội,
Hà Nội.

10.

Nguyễn Đức Ca (2011), Quản lý chất lượng đào tạo theo ISO 9001:2000
trong trường Đại học Hàng hải Việt Nam, Luận án tiến sĩ Quản lý giáo dục,
Viện Khoa học giáo dục Việt Nam, Hà Nội.

11.

Nguyễn Bá Cần (2009), Hoàn thiện chính sách phát triển giáo dục đại học

Việt Nam hiện nay, Luận án tiến sĩ Kinh tế, Đại học Kinh tế quốc dân, Hà
Nội.

12.

Nguyễn Chân - Dương Xuân Bảo - Phan Dũng (1983), Algôrit sáng chế,
NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.

14


13.

Doãn Chính - Đinh Ngọc Thạch (Chủ biên) (2003), Vấn đề triết học trong
tác phẩm của C. Mác, Ph. Ăngghen và V.I. Lênin, NXB Chính trị Quốc gia,
Hà Nội.

14.

John Dewey (2010), Dân chủ và giáo dục, Phạm Anh Tuấn dịch, NXB Tri
thức, Hà Nội.

15.

William Duggan (2010), Trực giác chiến lược, Nguyễn Kim Thi dịch, NXB
Lao động, Hà Nội.

16.

Phan Dũng (2005), Phương pháp luận sáng tạo khoa học - kỹ thuật: Giải

quyết vấn đề và ra quyết định (Giáo trình tóm tắt), Trung tâm Sáng tạo Khoa
học - Kỹ thuật (TSK), Thành phố Hồ Chí Minh.

17.

Phan Dũng (2010), Giới thiệu phương pháp luận sáng tạo và đổi mới, (tập 1
bộ sách “Sáng tạo và đổi mới), NXB Trẻ, Thành phố Hồ Chí Minh.

18.

Phan Dũng (2012), Thế giới bên trong con người sáng tạo, (tập 2 bộ sách
“Sáng tạo và đổi mới), NXB Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh,
Thành phố Hồ Chí Minh.

19.

Phan Dũng (2012), Tư duy lôgích, biện chứng và hệ thống, (tập 3 bộ sách
“Sáng tạo và đổi mới), NXB Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh,
Thành phố Hồ Chí Minh.

20.

Phan Dũng (2012), Các thủ thuật (nguyên tắc) sáng tạo cơ bản (phần I), (tập
4 bộ sách “Sáng tạo và đổi mới), NXB Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí
Minh, Thành phố Hồ Chí Minh.

21.

Phan Dũng (2012), Các thủ thuật (nguyên tắc) sáng tạo cơ bản (phần II),
(tập 5 bộ sách “Sáng tạo và đổi mới), NXB Đại học Quốc gia Thành phố Hồ

Chí Minh, Thành phố Hồ Chí Minh.

22.

Phan Dũng (2012), Các phương pháp sáng tạo, (tập 6 bộ sách “Sáng tạo và
đổi mới), NXB Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh, Thành phố Hồ
Chí Minh.

15


23.

Phan Dũng (2012), Các quy luật phát triển (các quy luật của hoạt động sáng
tạo và đổi mới), (tập 7 bộ sách “Sáng tạo và đổi mới), NXB Đại học Quốc gia
Thành phố Hồ Chí Minh, Thành phố Hồ Chí Minh.

24.

Phan Dũng (2012), Hệ thống các chuẩn dùng để giải các bài toán sáng chế,
(tập 8 bộ sách “Sáng tạo và đổi mới), NXB Đại học Quốc gia Thành phố Hồ
Chí Minh, Thành phố Hồ Chí Minh.

25.

Phan Dũng (2012), Algôrit giải các bài toán sáng chế (Ariz), (tập 9 bộ sách
“Sáng tạo và đổi mới), NXB Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh,
Thành phố Hồ Chí Minh.

26.


Phan Dũng (2012), Phương pháp luận sáng tạo: Những điều muốn nói thêm
, (tập 10 bộ sách “Sáng tạo và đổi mới), NXB Đại học Quốc gia Thành phố
Hồ Chí Minh, Thành phố Hồ Chí Minh.

27.

Vũ Dũng (2012), Từ điển thuật ngữ Tâm lý học, NXB Từ điển Bách khoa,
Hà Nội.

28. Vũ Cao Đàm (2005), Phương pháp luận nghiên cứu khoa học, NXB Khoa
học & Kỹ thuật, Hà Nội
29. Vũ Cao Đàm (2014), Nghịch lý và lối thoát, NXB Thế giới, Hà Nội.
30.

V.V. Đavưđôv (2000), Các dạng khái quát hóa trong dạy học, người dịch
Nguyễn Mạnh Hưởng - Dương Diệu Hoa - Nguyễn Thị Mùi - Phan Trọng
Ngọ, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội.

31.

Rob Eastaway (2012), Đổi mới tư duy 101 cách khơi nguồn sáng tạo, Phạm
Anh Tuấn dịch, NXB Trẻ, Thành phố Hồ Chí Minh.

32. Jack Foster (2005), Bí quyết sáng tạo, Nguyễn Minh Hoàng biên dịch, NXB
Trẻ, Hà Nội.
33. Maichael J. Gelb (2014), Tư duy như Leonardo da Vinci, Vũ Phương Hoa Bùi Thị Thanh Hoa - Nguyễn Thị Lan dịch, NXB Lao động - Xã hội, Hà Nội.
34.

Daniel Goleman (2008), Trí tuệ xã hội, Nguyễn Trang và Hồng Việt dịch,

NXB Lao động - Xã hội, Hà Nội.

16


35.

Daniel Goleman (2011), Trí tuệ xúc cảm, Nguyễn Kiến Giang dịch, NXB
Lao động - Xã hội, Hà Nội.

36.

Trương Thị Bích Hà (1999), Tưởng tượng sáng tạo của sinh viên khoa diễn
viên trường Đại học Sân khấu Điện ảnh Việt Nam, Luận án tiến sỹ Tâm lý
học, Trường Đại học Sư phạm - Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội.

37.

Nguyễn Ngọc Hà (1998), Một số vấn đề về nhận thức quy luật và mâu thuẫn,
NXB Khoa học Xã hội, Hà Nội.

38.

Nguyễn Ngọc Hà (chủ biên) (2011), Đặc điểm tư duy và lối sống của con
người Việt Nam hiện nay: một số vấn đề lý luận và thực tiễn, NXB Khoa học
Xã hội, Hà Nội.

39.

Phạm Minh Hạc (2011), Triết lý giáo dục thế giới và Việt Nam, NXB Giáo

dục Việt Nam, Hà Nội.

40. G.W.F. Hegel (2006), Hiện tượng học tinh thần, Bùi Văn Nam Sơn dịch và
chú giải, NXB Văn học, Hà Nội.
41. G.W.F. Hegel (2008), Bách khoa thư các khoa học triết học I: khoa học
Lôgíc, Bùi Văn Nam Sơn dịch và chú giải, NXB Tri thức, Hà Nội.
42. Trần Văn Hiếu (2014), Giáo trình Đánh giá trong giáo dục, NXB Đại học
Huế, Huế.
43.

Nguyễn Minh Hoàng (biên dịch) (2005 ), Bí quyết sáng tạo, NXB Trẻ, Hà
Nội.

44.

Lê Huy Hoàng (2002), Sáng tạo và những điều kiện chủ yếu để kích thích sự
sáng tạo của con người Việt Nam hiện nay, NXB Khoa học Xã hội, Hà Nội.

45.

Dương Hội và Tạ Văn Doanh (biên soạn) (2006), Luyện trí sáng tạo, NXB
Lao động, Hà Nội.

46.

Hội đồng Quốc gia chỉ đạo biên soạn Từ điển bách khoa Việt Nam (2000),
Từ điển Bách khoa Việt Nam, T.1, NXB Từ điển Bách khoa, Hà Nội.

47.


Hội đồng Trung ương chỉ đạo biên soạn Giáo trình Quốc gia các Bộ môn
Khoa học Mác - Lênin, Tý týởng Hồ Chí Minh (2011), Giáo trình Triết học
Mác - Lênin, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.

17


48.

Tô Duy Hợp (2012), Khinh - Trọng: Cơ sở lý thuyết (quyển 2), NXB Thế
giới, Hà Nội.

49.

Nguyễn Văn Huyên (1988), “Văn hoá thẩm mỹ và hoạt động sáng tạo của
con người”, Tạp chí Triết học (2), tr.39 - 45.

50.

Nguyễn Văn Huyên (1995), “Quá trình sáng tạo và sự phát triển nhân cách”,
Tạp chí Triết học (3), tr.9 - 12.

51.

Nguyễn Văn Huyên (1997), “Sự hình thành con người với tư cách chủ thể
sáng tạo”, Tạp chí Triết học (4), tr.12 - 15.

52.

E.V. Ilencov (2003), Lôgíc biện chứng, Nguyễn Anh Tuấn dịch, NXB Văn

hóa - Thông tin, Hà Nội.

53.

Lưu Hồng Khanh (2005), Tâm lý học chuyên sâu - Ý thức và những tầng sâu
vô thức, NXB Trẻ, Thành phố Hồ Chí Minh.

54.

Trần Đức Khuê (2008), Phát triển tư duy sáng tạo kiến trúc ở sinh viên
trong quá trình đào tạo kiến trúc sư, Luận án tiến sĩ Kiến trúc, Đại học Kiến
trúc Hà Nội, Hà Nội.

55.

Richard Koch (2010), Con người 80/20, Người dịch Thiên Kim và Anh Thy,
NXB Trẻ, Thành phố Hồ Chí Minh.

56.

Phúc Kỳ (2005), Sáng tạo sản phẩm mới, tập 1, NXB Lao động Xã hội, Hà
Nội.

57.

Nguyễn Văn Lê (1998), Cơ sở khoa học của sự sáng tạo, NXB Giáo dục, Hà
Nội.

58.


V.I. Lênin (1980), Toàn tập, T.18, NXB Tiến bộ, Mátxcơva.

59.

V.I. Lênin (1981), Toàn tập, T.29, NXB Tiến bộ, Mátxcơva.

60.

V.I. Lênin (1977), Toàn tập, T.42, NXB Tiến bộ, Mátxcơva.

61.

Phạm Văn Linh (chủ biên) (2014), Đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục
Việt Nam: Thời cơ, thách thức và những vấn đề đặt ra, NXB Chính trị Quốc
gia, Hà Nội.

62.

Lê Nguyên Long (2005), Hãy trở thành người thông minh sáng tạo, NXB
Giáo dục, Hà Nội.

18


63.

Hồng Long (2005), Giáo trình Lôgic biện chứng, NXB Giáo dục, Hà Nội.

64.


Jnet Luongo (2010), 365 lời khẳng định hàng ngày về Sáng tạo, Nguyễn
Minh Quang dịch, NXB Thời đại & Đại học Hoa Sen, Thành phố Hồ Chí
Minh.

65.

Mỹ Ly - Lan Khanh (2004), Suy nghĩ - hành động sáng tạo trong kinh
doanh, NXB Văn hóa Thông tin, Hà Nội.

66. C. Mác và Ph. Ăngghen (1995), Toàn tập, T.3, NXB Chính trị Quốc gia, Hà
Nội.
67.

C. Mác và Ph. Ăngghen (1994), Toàn tập, T.20, NXB Chính trị Quốc gia,
Hà Nội.

68.

John Medina (2009), Luật trí não, Mai Khanh dịch, NXB Thế giới, Hà Nội.

69.

Michael Michalko (2007), Đột phá sức sáng tạo Bí mật của những thiên tài
sáng tạo, Mai Hạnh và Quỳnh Chi dịch, NXB Tri thức, Hà Nội.

70.

David Molden - Pat Hutchinson (2009), NLP Lập trình ngôn ngữ tư duy,
Thảo Linh dịch, NXB Lao động - Xã hội, Hà Nội.


71.

Edgar Morin (2006), Phương pháp 3 Tri thức về tri thức, Lê Diên dịch, NXB
Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội.

72.

Phạm Thành Nghị (2008), “Đặc điểm nhân cách sáng tạo”, Tạp chí Nghiên
cứu Con người (3), tr. 25 – 36.

73.

Phạm Thành Nghị (2011), Những vấn đề tâm lí học sáng tạo, NXB Đại học
Sư phạm, Hà Nội.

74.

Phạm Thành Nghị (2012), Giáo trình Tâm lý học sáng tạo, NXB Đại học
Quốc gia Hà Nội, Hà Nội.

75.

Phạm Thành Nghị (2013), “Tính sáng tạo của cá nhân và tổ chức trong
doanh nghiệp Việt Nam”, Tạp chí Tâm lý học (2), tr.1-12.

76.

Phạm Thành Nghị (2013), “Quá trình sáng tạo của tổ chức trong các doanh
nghiệp Việt Nam”, Tạp chí Tâm lý học (3), tr.1-11.


77.

Lệ Nguyên (1986), Từ ước mơ đến tài năng sáng tạo, NXB Thành phố Hồ
Chí Minh, Thành phố Hồ Chí Minh.

19


78.

Nhiều tác giả (2008), Những vấn đề giáo dục hiện nay quan điểm và giải
pháp, NXB Tri thức, Hà Nội.

79.

Nhiều tác giả (2012), Nhập môn Tư duy sáng tạo và phương pháp nghiên
cứu khoa học, NXB Tri thức, Thành phố Hồ Chí Minh.

80.

Helga Nowotny - Peter Scott - Michael Gibbons (2009), Tư duy lại khoa
học, Đặng Xuân Lạng và Lê Quốc Quýnh dịch, NXB Tri thức, Hà Nội.

81.

Victor Pekelis (2001), Rèn luyện tâm linh trí tuệ để nâng cao sức sáng tạo.
Vũ Liêm và Hải Thanh dịch, NXB. Thanh Niên, Hà Nội.

82.


Daniel H.Pink (2008), Một tư duy hoàn toàn mới, Lotus dịch, NXB Lao
động - xã hội, Hà Nội.

83.

Đào Trọng Quang (2002), Những thiên tài khoa học, NXB Thanh Niên, Hà
Nội.

84.

Jean Jacques Rousseau (2010), Émile hay là về giáo dục, Lê Hồng Sâm và
Trần Quốc Dương dịch, NXB Tri thức, Hà Nội.

85.

M.M. Rôdentan (1962), Nguyên lý lôgích biện chứng, NXB Sự thật, Hà Nội.

86.

Kal.Russell (2008), Rèn luyện IQ phát triển tư duy sáng tạo, Minh Đức biên
dịch, NXB Hồng Đức, Hà Nội.

87.

A.P. Septulin (1987), Phương pháp nhận thức biện chứng, Nguyễn Đình
Lâm - Nguyễn Thanh Thủy dịch, NXB Sách giáo khoa Mác - Lê-nin, Hà Nội.

88.

Karen Nesbitt Shanor (2007), Trí tuệ nổi trội, Vũ Thị Hồng Việt dịch, NXB

Tri thức, Hà Nội.

89.

Huỳnh Văn Sơn (2009), Giáo trình Tâm lí học sáng tạo, NXB Giáo dục Việt
Nam, Hà Nội.

90.

James Surowiecki (2009), Trí tuệ đám đông, Nguyễn Thị Yến dịch, NXB Tri
thức, Hà Nội.

91.

Scott Thorpe (2008), Tư duy như Einstein, Phạm Trần Long dịch, NXB Lao
động - Xã hội, Hà Nội.

20


92.

Nguyễn Ngọc Thu (1998), Văn hoá thẩm mỹ và sự phát triển năng lực sáng
tạo của con người, Luận án tiến sỹ Triết học, Trung tâm Khoa học xã hội và
nhân văn Quốc gia, Hà Nội.

93.

Nguyễn Văn Tiến (1999), Nâng cao năng lực tư duy sáng tạo của đội ngũ sĩ
quan cấp phân đội nhân dân Việt Nam hiện nay, Luận án tiến sĩ Quân sự,

Học viện Chính trị Quân sự, Hà Nội.

94.

Nguyễn Cảnh Toàn - Nguyễn Văn Lê - Châu An (2004), Khơi dậy tiềm năng
sáng tạo, NXB Giáo dục, Thành phố Hồ Chí Minh.

95.

Phạm Ngọc Toàn (1976), Những con đường đi tới phát minh, NXB Thanh
Niên, Hà Nội.

96. Trần Quốc Toản (chủ biên) (2012), Phát triển giáo dục trong điều kiện kinh
tế thị trường và hội nhập quốc tế, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
97. Nguyễn Minh Triết (2001), Đánh thức tiềm năng sáng tạo, NXB Trẻ, Thành
phố Hồ Chí Minh.
98. Trường Đại học Hàng hải Việt Nam (2014), Sổ tay sinh viên, NXB Hàng hải
Trường Đại học Hàng hải Việt Nam, Hải Phòng.
99.

Hoàng Tụy (2011), Giáo dục: Xin cho tôi nói thẳng, NXB Tri thức, Hà Nội.

100. Vũ Bội Tuyển (2006), Con đường dẫn tới phát minh, phát hiện khoa học nổi
tiếng, NXB Thanh Niên, Hà Nội.
101. Nguyễn Quang Uẩn (Chủ biên) (2005), Tâm lý học đại cương, NXB Đại học
Quốc gia Hà Nội, Hà Nội.
102. Đức Uy (1999), Tâm lý học sáng tạo, NXB. Giáo dục, Hà Nội.
103. Nguyễn Thúy Vân, Nguyễn Anh Tuấn (2013), Giáo trình Lôgíc học đại
cương, NXB Đại học Quốc gia, Hà Nội.
104. Phạm Viết Vượng (2014), Giáo dục học, NXB Đại học Sư phạm, Hà Nội.

105. Đặng Thị Vân (2011), Biểu hiện sáng tạo trong học tập của sinh viên trường
Đại học Nông nghiệp Hà Nội, Luận án tiến sĩ Tâm lí học, Học viện Khoa học
Xã hội, Hà Nội.

21


106. Viện Hàn lâm khoa học Liên Xô (1975), Khái lược về lịch sử và lý luận phát
triển khoa học, NXB Khoa học Xã hội, Hà Nội.
107. Viện Ngôn ngữ học (2002), Từ điển Tiếng Việt, NXB Đà Nẵng - Trung tâm
Từ điển học, Hà Nội - Đà Nẵng.
108. L.X. Vưgốtxki (2008), Trí tưởng tượng sáng tạo ở lứa tuổi thiếu niên, NXB
Văn hóa Dân tộc, Hà Nội.
109. Jamie Whyte (2010), Tư duy lởm khởm, Đinh Minh Hương và Ngô Gia
Thuận dịch, NXB Lao động, Hà Nội.
110. />F2BB4818/View/Tu+Duy/Nguoi_Viet_Nam_can_tu_duy_sang_tao/
111. />112. />113. />114. />va+dao+tao.html
115.

/>
22



×