SỞ GD-ĐT QUẢNG BÌNH
TRƯỜNG THPT LƯƠNG THẾ VINH
Câu 1: Trong 1 phân nhóm chính, khi
đi từ trên xuống dưới:
a.Tính KL tăng dần, tính PK tăng dần
b.Tính KL giảm dần, tính PK giảm dần
c.Tính KL tăng dần, tính PK giảm dần
d.Tính KL giảm dần, tính PK tăng dần
Câu 2. Tính kim loại là tính chất của
một nguyên tố mà nguyên tử của
nó:
a. dễ mất e để trở thành ion dương.
b. dễ nhận e để trở thành ion âm.
c. dễ mất e để trở thành ion âm.
d. dễ nhận e để trở thành ion dương.
Câu3.Tính phi kim là tính chất của
một nguyên tố mà nguyên tử của
nó:
a. dễ mất e để trở thành ion dương.
b. dễ nhận e để trở thành ion dương.
c. dễ mất e để trở thành ion âm.
d. dễ nhận e để trở thành ion âm.
Câu 4:Cho các nguyên tố ở
nhóm VIIA: F I Cl
Tính phi kim giảm theo thứ
tự nào sau đây:
a. I > Cl > F
b. F < Cl < I
c. F > Cl > I
d. Cl < F < I
Câu 5. Thứ tự tăng dần tính kim loại
nào sau đây đúng:
a. K < Na < Mg < Al
b. Na < K < Mg < Al
c. K < Al < Mg < Na
d. Al < Mg < Na < K
IA
3
4
IIA
IIIA
Tiết 20
SỰ BIẾN ĐỔI TÍNH KIM LOẠI,
TÍNH PHI KIM CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HÓA
HỌC. ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN(TT).
II. SỰ BIẾN ĐỔI VỀ HÓA TRỊ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ
Số thứ
tự nhóm
A
IA
IIA
IIIA
IVA
VA
VIA
VIIA
Hợp chất
với oxi
Na2O
MgO
Al2O3
SiO2
P2O5
SO3
Cl2O7
K2O
CaO
Ga2O3
GeO2
As2O5
SeO3
Br2O7
SiH4
PH3
H2S
HCl
GeH4
AsH3
H2Se
HBr
Hóa trị
cao nhất
với oxi
Hợp chất
khí với
hiđro
Hóa trị
với hiđro
II. SỰ BIẾN ĐỔI VỀ HÓA TRỊ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ
Số thứ tự
nhóm A
Hợp chất
với oxi
IA
IIA
IIIA
IVA
VA
VIA
VIIA
Na2O
MgO
Al2O3
SiO2
P2O5
SO3
Cl2O7
K2O
CaO
Ga2O3
GeO2
As2O5
SeO3
Br2O7
1
2
3
4
5
6
7
SiH4
PH3
H2S
HCl
GeH4
AsH3
H2Se
HBr
4
3
2
1
Hợp chất
oxit cao nhất
Hóa trị cao
nhất với oxi
Hợp chất khí
với hiđro
Hợp chất khí
với hiđro
Hóa trị với
hiđro
II.SỰ BIẾN ĐỔI VỀ HÓA TRỊ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ
Trong một chu kỳ từ trái sang phải :
* Hóa trị của các ngtố trong các oxit cao nhất tăng lần
lượt từ 1 đến 7
* Hóa trị của các ngtố trong hợp chất với Hidro giảm
lần lượt từ 4 (thuộc nhóm IVA) xuống 1 (thuộc nhóm
VIIA)
Hóa trị cao nhất với oxi = STT nhóm
Hóa trị với hiđro = 8 – STT nhóm
II. SỰ BIẾN ĐỔI VỀ HÓA TRỊ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ
Số thứ tự
nhóm A
IA
IIA
IIIA
IVA
VA
VIA
VIIA
Hợp chất
với oxi
Na2O
MgO
Al2O3
SiO2
P2O5
SO3
Cl2O7
K2O
CaO
Ga2O3
GeO2
As2O5
SeO3
Br2O7
Hợp chất
oxit cao nhất
R2O
RO
R2O3
RO2
R2O5
RO3
R2O7
Hóa trị cao
nhất với oxi
1
2
3
4
5
6
7
SiH4
PH3
H2S
HCl
GeH4
AsH3
H2Se
HBr
Hợp chất khí
với hiđro
RH4
RH3
RH2
RH
Hóa trị với
hiđro
4
3
2
1
Hợp chất khí
với hiđro
II. SỰ BIẾN ĐỔI VỀ HÓA TRỊ CỦA CÁC NGUYÊN
TỐ
Nhận xét: Hóa trị cao nhất của một nguyên tố với
oxi, hóa trị với hiđro của các phi kim biến đổi tuần
hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
III. SỰ BIẾN ĐỔI TÍNH AXIT-BAZƠ CỦA OXIT
VÀ HIĐROXIT TƯƠNG ỨNG
Li2 O
BeO
B2O3
CO2
N2O5
Oxit bazơ
Oxit
lưỡng tính
Oxit axit
Oxit axit
Oxit axit
LiOH
Be(OH)2
H3BO3
H2CO3
HNO3
Bazơ kiềm
Hiđroxit
lưỡng tính
Axit yếu
Axit yếu
Axit mạnh
Na2O
MgO
Al2O3
SiO2
P2O5
SO3
Cl2O7
Oxit bazơ
Oxit bazơ
Oxit
lưỡng tính
Oxit axit
Oxit axit
Oxit axit
Oxit axit
NaOH
Mg(OH)2
Al(OH)3
H2SiO3
H3PO4
H2SO4
HClO4
Bazơ kiềm
Bazơ yếu
Hiđroxit
lưỡng tính
Axit yếu
Axit trung Axit mạnh
bình
Axit rất
mạnh
III. SỰ BIẾN ĐỔI TÍNH AXIT-BAZƠ CỦA OXIT
VÀ HIĐROXIT TƯƠNG ỨNG
-Trong một chu kì,theo chiều tăng của điện tích hạt nhân,
tính bazơ của oxit và hiđroxit tương ứng giảm dần, đồng
thời tính axit của chúng tăng dần.
-Trong
một nhóm A, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân,
tính bazơ của oxit và hiđroxit tương ứng tăng dần, đồng thời
tính axit của chúng giảm dần.
Li2 O
BeO
B2O3
CO2
N2O5
Oxit bazơ
Oxit
lưỡng tính
Oxit axit
Oxit axit
Oxit axit
LiOH
Be(OH)2
H3BO3
H2CO3
HNO3
Bazơ kiềm
Hiđroxit
lưỡng tính
Axit yếu
Axit yếu
Axit mạnh
Na2O
MgO
Al2O3
SiO2
P2O5
SO3
Cl2O7
Oxit bazơ
Oxit bazơ
Oxit
lưỡng tính
Oxit axit
Oxit axit
Oxit axit
Oxit axit
NaOH
Mg(OH)2
Al(OH)3
H2SiO3
H3PO4
H2SO4
HClO4
Bazơ kiềm
Bazơ yếu
Hiđroxit
lưỡng tính
Axít yếu
Axít trung Axít mạnh
bình
Axít rất
mạnh
III. SỰ BIẾN ĐỔI TÍNH AXIT-BAZƠ CỦA OXIT
VÀ HIĐROXIT TƯƠNG ỨNG
Nhận xét: Tính axit – bazơ của các oxit và hiđroxit tương ứng
của các nguyên tố biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của
điện tích hạt nhân nguyên tử.
IV. ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN
- Tính chất của các nguyên tố và đơn chất cũng như
thành phần và tính chất của các hợp chất tạo nên từ các
nguyên tố đó biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của
điện tích hạt nhân nguyên tử.
BÁN KÍNH NGUYÊN TỬ CỦA MỘT SỐ NGUYÊN TỐ
IA
Li
0.123
IIA
IIIA
IVA
Be
B
C
N
O
F
0.077
0.070
0.066
0.064
0.089
0.080
VA
VIA
VIIA
Na
Mg
Al
Si
P
S
Cl
0.157
0.136
0.125
0.117
0.110
0.104
0.099
K
Ca
Ga
Ge
As
Se
Br
0.203
0.174
0.125
0.122
0.121
0.117
0.114
Rb
Sr
Sn
Sn
Sb
Te
I
0.191
0.150
0.140
0.140
0.137
0.133
0.216
BẢNG ĐỘ ÂM ĐIỆN CỦA PAU-LINH
Nhóm
Chu kỳ
IA
IIA
IIIA
IVA
VA
VIA
VIIA
1
H
2.20
2
Li
0.98
Be
1.57
B
2.04
C
2.55
N
3.04
O
3.44
F
3.98
3
Na
0.93
Mg
1.31
Al
1.61
Si
1.90
P
2.19
S
2.58
Cl
3.16
4
K
0.82
Ca
1.00
Ga
1.81
Ge
2.01
As
2.18
Se
2.55
Br
2.96
5
Rb
0.82
Sr
0.95
In
1.78
Sn
1.96
Sb
2.05
Te
2.10
I
2.66
6
Cs
0.79
Ba
0.89
Tl
1.62
Pb
2.33
Bi
2.02
Po
2.00
At
2.20
V. CỦNG CỐ
Câu 1: Oxit cao nhất của nguyên tố R ứng với công
thức RO2 thì hợp chất khí với hidro của R có dạng
A. RH2
B. RH4
C. RH3
D. RH
Câu 2: hợp chất khí với hidro của R có dạng RH3
Oxit cao nhất của nguyên tố R ứng với công thức
A. RO2
B. R2O5
C. RO3
D. RO
V. CỦNG CỐ
Câu 3:Hợp chất với hidro của nguyên tố có
công thức RH2. Hợp chất oxit cao nhất chứa 60
% Oxi về khối lượng. Xác định tên nguyên tố
Giải
CT Hợp chất khí với Hidro là RH2 ⇒ R có
hóa trị 2 R thuộc nhóm VIA.
⇒ Công thức oxit cao nhất của R là: RO3
Theo bài ra ta có mo %O 16*3 60
mR
=
%R
⇔
⇒ M R = 32
mR
=
40
V. CỦNG CỐ
Câu :Một nguyên tố có công thức oxit cao
nhất là RO2. Trong hợp chất của nó với hidro có
chứa 12,5 % H về khối lượng .Xác định nguyên
tử khối và tên của R.
Giải
CT oxit cao nhất với oxi là RO2 ⇒ R có hóa trị 4
R thuộc nhóm IVA.
⇒ Công thức Hợp chất khí cới hidrocủa R là: RH4
Theo bài ra ta có mH % H 1* 4 12,5
mR
=
%R
⇒ mR = 28
⇔
mR
=
87,5
V. CỦNG CỐ
Câu 4: Cho biết: P (Z = 15 ), P (Z = 16), Cl (Z = 17 ).
a) Hãy sắp xếp các nguyên tố trên theo chiều tính phi kim
tăng dần.
b) Viết công thức oxit cao nhất và hợp chất với hiđro của
các nguyên tố trên.
c) Tính axit của các oxit và hiđroxit tương ứng biến đổi
như thế nào