Tải bản đầy đủ (.ppt) (36 trang)

Bài ozon

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.72 MB, 36 trang )


Tại sao sau cơn mưa có
sấm chớp thì không khí
thường trong lành hơn???


Mưa đã rửa sạch đất bụi
tản mạn trong không khí.
1 lượng nhỏ ozon được
tạo thành


Tia tử ngoại

TẦNG OZON


UNG THƯ DA


Tiếp xúc với tia tử ngoại

Không tiếp xúc với tia tử ngoại


Ozon (O3) và
hidro peoxit
(H2O2) có tính
chất cơ bản nào
và được dùng
để làm gì ?




Tiết 65

OZON VÀ HIĐRO PEOXIT


O

O O
*

*

O

**

O

**

Liên kết cộng hóa trị

Liên kết cho nhận)

O
O

O


O


H

O O

O
H
H

H

O


OZON
Cấu tạo phân tử.

HIĐRO PEOXIT
Cấu tạo phân tử.
H

O
O
O
Có 3 liên kết cộng
hóa trị, trong đó có
1 liên kết cộng hóa

trị kiểu
cho – nhận

O

O

H
+2 LK (O–H): cộng
hóa trị phân cực
+ 1 LK O–O: liên kết


Oxi

Ozon

Cấu
tạo
phân
tử
1 liên kết đơn (cho nhận)
1 liên kết đôi

1 liên kết đôi

Ozon kém bền hơn oxi nên dễ phản ứng hơn oxi

O3 →O2 + O
UV



Bài tập 1: Điền kí hiệu Đ, S vào các phát biểu sau:
1. Ozon là chất khí màu xanh nhạt, mùi đặc trưng.

Đ

2. Ozon không oxi hoá Ag ở nhiệt độ thường.

S

3. O3 có nhiệt độ hóa lỏng, tính tan trong nước cao hơn
O2; màu sắc nhạt hơn O2

S

4. Oxi và ozon đều có tính oxi hoá mạnh nhưng oxi có
tính oxi hoá mạnh hơn ozon.

S

5. Ozon có tính oxi hoá mạnh hơn oxi

Đ


Thí nghiệm 1
O32
Ag2O


Ag + O2
0
0
+1 -2
2Ag + O3
Ag2O + O2

bông


O3

O2

Dung dịch hồ
Thí nghiệm 2
tinh bột

-1 0
2KI + O3 + H2O

0
-2

→ I2 + 2KOH + O2

Dung dịch KI

KI + O2



Oxi

Ozon

Tính
chất O + KI + H O 
→ O3 + 2 KI + H 2O  → I2 + 2 KOH + O2
2
2
X
hoá
đkt
Ag + O 2 X
 →
học
2 Ag + O3  → Ag 2O + O 2

X

PbS + O 2 


PbSđen + 4 O3  → PbSO4 (trăng) + 4 O2

Oxi và ozon là hai dạng thù hình của nguyên tố oxi


Bài tập 2: Hãy chọn nửa phương trình hoá học ở cột 2
để ghép với nửa phương trình hoá học ở cột 1 sao cho phù hợp


A-4

B-6

C–2

D–3

E-1


Bài tập 3:
a. Khi cho O3 lên giấy tẩm dung dịch hồ tinh bột và KI,
thấy xuất hiện màu xanh. Hiện tượng này xảy ra do:
A.A Sự oxi hóa iotua.
B. Sự oxi hóa hồ tinh bột.
C. Sự oxi hóa kali
D. sự oxi hóa ozon.
b. O2 và O3 cùng tác dụng với dãy chất nào sau đây ?
A. H2, F2
B S, CH
B.
4
C. KI, PbS
D. Fe, Ag



2H2O2


MnO 2



Đun nóng
hoặc chiếu
sáng.
H2O2 dễ bị
phân hủy
khi

Có xúc
tác.

2H2O + O2
Bảo quản
trong chỗ tối,
lạnh hoặc
trong các mình
sậm màu.
Có thể điều chế
lượng nhỏ oxi
trong phòng thí
nghiệm.

H2O2


O

Tính oxi hoá

Tính khử


Bài tập 4: Hãy chọn nửa phương trình hoá học ở cột 2
để ghép với nửa phương trình hoá học ở cột 1 sao cho phù hợp

1-B
C

2-G

3–A

4–E

5–


Ozon và hiđro peoxit có những tính chất hoá học nào
giống nhau, khác nhau? Lấy thí dụ minh hoạ.
* Giống nhau: ĐỀu có tính oxi hoá
-1

0

O3 + 2Kl + H2O
-1


-1

H2O2 + 2Kl

0
0

-2

0

I2 + 2KOH + O2
-2

I2 + 2KOH

* Khác nhau: H2O2 có tính khử
-1

+1 -2

H2O2 + Ag2O

0

0

2Ag + H2O + O2



Ozon
Ozonchấ
chấttgây
gây
ôônhiễ
nhiễm
m
hay
haychấ
chấttbả
bảoo
vệ
vệmôi
môi
trườ
trườnng?
g?



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×