GVHD: Nguyễn Văn Soi
Báo cáo thực tập
PHẦN MỞ ĐẦU
•
Đất đai là nguồn tài ngun vơ cùng q giá, là tư liệu sản xuất đặt biệt
của mỗi quốc gia trên thế giới. Từ đất đai có thể sản sinh ra mọi của cải vật chất
đáp ứng nhu cầu tất yếu của con người. Trước tình hình đó sau khi học xong
kiến thức cơ bản của nghành Trắc địa. Ban Giám Hiệu Trường Cao đẳng Cơng
Nghiệp Tuy Hồ đã tổ chức cho sinh viên Trắc Địa khoá 35 đợt thực tập và viết
báo cáo tốt nghiệp. Nhằm giúp sinh viên tiếp cận với thực tế, tham gia sản xuất
và tạo ra sản phẩm, học hỏi những kinh nghiệm ở đơn vị sản xuất nhằm củng cố
kiến thức đã học ,từng bước nâng cao tay nghề, nâng cao nhận thức về công
việc.Đối với công việc điều tra, khảo sát, đo đạc thành lập bản đồ địa hình cũng
là một trong những nội dung quản lý Nhà nước đối với đất đai, cung cấp thơng
tin về mặt khơng gian (vị trí, hình dạng, kích thước) của thửa đất.
Ngồi tính chất kỹ thuật, bản đồ địa hình cịn là tài liệu pháp lý cao để Uỷ
ban nhân dân các cấp thực hiện tốt công tác quản lý Nhà nước đối với đất đai.
Là cơ sở để phục vụ cho: công tác quy hoạch phát triển kinh tế xã hội, quy
hoạch kế hoạch hóa việc sử dụng đất.
Xuất phát từ những yêu cầu và quy định trên, vận dụng trang thiết bị hiện
có kết hợp với các phần mềm tính tốn bình sai lưới toạ độ và độ cao, phần mềm
vẽ bản đồ được Bộ Tài ngun và Mơi trường quy định, tổ khảo sát của Cơng ty
TNHH khảo sát Đo đạc Phú Yên đã tiến hành
khảo sát đo vẽ bản đồ địa hình
tỷ lệ 1/500 phục vụ lập dự án quy hoạch chi tiết nhóm dân cư Nguyễn
Trường Tộ( Phường Phú Đơng ), TP Tuy Hịa tỉnh Phú n.
SVTH: Nguyễn Quốc Cường
Trang 1
GVHD: Nguyễn Văn Soi
Báo cáo thực tập
PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ THỰC TẬP
I.1 Q trình hình thành và phát triển của cơng ty
I.1.1
Q
trình hình thành
Cơng ty TNHH Khảo sát Đo đạc Phú n được thành lập ngày 2011, giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh đã được sở Kế Hoạch và Đầu Tư tỉnh Phú n
cấp ngày 09/02/2011.
+Tên đơn vị: Cơng ty TNHH khảo sát Đo đạc Phú n
+ Địa chỉ: Số 22 Trần Q Cáp, Phường 3, TP Tuy Hịa, Tỉnh Phú n
+Điện thoại: 0573.818445 Fax:0573.818445
+Email:
+ Người đại diện trước pháp luật : NGƠ VĂN TRÍ
+Vốn điều lệ: 1.900.000.000 đồng
+Mã số thuế doanh nghiệ: 4400823559
+ Giấy phép hoạt động đo đạc bản đồ số 82 năm 2011( thay đổi lần thứ 1 )
do cục đo đạc bản đồ Việc Nam bộ TNMT cấp ngày 12 tháng 5 năm 2011
Ngành, nghề kinh doanh là: Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên
quan.
+ Tư vấn, khảo sát lập thiết kế hỹ thuật dự tốn cơng trình đo đạc bản đồ;
+ Đo vẽ, thành lập bản đồ địa hình tỷ lệ 1: 500, 1:1000, 1:2000.
+ Đo vẽ, thành lập bản đồ địa chính các tỷ lệ.
I.1.2
Q
trình phát triển của Cơng Ty
Cơng ty TNHH Khảo sát Đo đạc Phú Yên thành lập năm 2011 đến nay
hơn một năm đã trải qua nhiều khó khăn, trở ngại lúc đầu khi cơng ty mới thành
lập. Nhưng sau đó với sự lãnh đạo, tổ chức cơng việc và sự giao lưu với các đơn
vị bạn trong khu vực, ban lãnh đạo đã giúp công ty đi lên và đứng vững trên thị
trường hiện nay.
Cơng ty đã nhận rất nhiều các gói thầu khảo sát, thiết kế và đo vẽ thành lập
bản đồ … từ nhỏ đến lớn và đã hồn thành tốt các cơng việc được giao. Trong
SVTH: Nguyễn Quốc Cường
Trang 2
GVHD: Nguyễn Văn Soi
Báo cáo thực tập
tương lai các thành viên trong công ty sẽ cố gắn phấn đấu xây dựng cơng ty đi
lên để đáp ứng được nhu cầu sự phát triển của đất nước.
I.2
C
hức năng và nhiệm vụ của Cơng Ty
I.2.1
C
hức năng của Cơng Ty
Thế mạnh của cơng ty là hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan
Khảo sát, lập thiết kế kỹ thuật – dự tốn cơng trình đo đạc bản đồ
Đo vẽ, thành lập bản đồ địa hình tỷ lệ 1: 500, 1:1000, 1:2000.
Đo vẽ, thành lập bản đồ địa chính các tỷ lệ.
I.2.2
N
hiệm vụ của Cơng Ty
Thực hiện nghiêm túc, đầy đủ các chính sách, chủ trương và chế độ của
nhà nước theo quy định của pháp luật.
Kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng ký theo giấy phép đăng ký kinh
doanh.
Tạo cơng ăn việc làm ổn định cho người lao động, tơn trọng quyền và lợi
ích hợp pháp của người lao động.
Ghi chép sổ sách, chứng từ trung thực, chính xác.
Đăng ký thuế, kê khai nộp thuế theo đúng thời gian qui định.
Tn thủ qui định của nhà nước về việc bảo vệ tài ngun, mơi trường
và trật tự an tồn xã hội.
I.3
S
ơ đồ tổ chức và bố trí nhân sự của cơng ty
Hình 1
SƠ ĐỒ BỐ TRÍ BỘ MÁY NHÂN SỰ TẠI CƠNG TY
SVTH: Nguyễn Quốc Cường
Trang 3
GVHD: Nguyễn Văn Soi
Báo cáo thực tập
Ghi chú: Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ hỗ trợ
* Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận
Ban Giám Đốc: Giám Đốc và Phó Giám Đốc chịu trách nhiệm điều hành
chung mọi hoạt động của cơng ty cũng như chịu trách nhiệm trước cơ quan pháp
luật của nhà nước.
Phịng Kế Tốn: Quản lý, giám sát và theo dõi mọi hoạt động tài chính
của Cơng ty. Lưu trữ, bảo quản thông tin, chứng từ, sổ sách phản ánh ghi chép
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Phòng Kế Hoạch: Tham mưu cho Giám Đốc trong lĩnh vực điều hành
sản xuất như : Lập kế hoạch, dự tốn làm hồ sơ đấu thầu các cơng trình, làm hợp
đồng với chủ đầu tư.
Phòng Kỹ Thuật: Tham mưu cho Giám Đốc trong lĩnh vực điều hành
sản xuất ở các mặt : Công tác kỹ thuật trong đo vẽ các loại bản đồ địa hình và
địa chính.
Đội tổ chức thi cơng:
N
hận bản vẽ, tiến hành khảo sát, đo đạc cơng trình.
CHƯƠNG II: NỘI DUNG THỰC TẬP TẠI CƠ QUAN
II.1 Mơ tả cơng việc
II.1.1 Khảo sát địa hình
*
Vị trí địa lý:
Khu đất đồ án tại phường Phú Đơng, thành phố Tuy Hịa có giới cận như
sau:
+ Phía Nam giáp : Đường Võ Thị Sáu
+ Phía Bắc giáp : Đường Ngơ Gia Tự
+ Phía Đơng giáp : Đường Phạm Hồng Sơn
+ Phía Tây giáp
: Đường Phan Chu Trinh
Qui mơ đo đạc khu đất: Diện tích đo vẽ khoảng 10 ha.
Diện tích dự kiến khoảng 100.000 m2
*Về địa hình và địa vật khu vực đo vẽ
SVTH: Nguyễn Quốc Cường
Trang 4
GVHD: Nguyễn Văn Soi
Báo cáo thực tập
Khu vực đo vẽ là khu vực đô thị nên dân cư, nhà ở đơng đúc, tầm nhìn
khơng thuận lợi cho cơng tác đo vẽ bản đồ địa hình.
*
Tình hình kinh tế chính trị xã hội
Tình hình an ninh chính trị trong khu vực ổn định, hệ thống mạng lưới
đường giao thơng tương đối hồn chỉnh, hệ thống thơng tin liên lạc phát triển
mạnh, đáp ứng kịp thời nhu cầu phát triển hiện nay.
Tình hình an ninh chính trị trong khu vực ổn định, hệ thống mạng lưới
đường giao thơng tương đối hồn chỉnh, hệ thống thơng tin liên lạc phát triển
mạnh, đáp ứng kịp thời nhu cầu phát triển hiện nay.
Ý thức giác ngộ chính trị tốt, ln chấp hành chủ trương đường lối chính
sách của Đảng và Nhà nước
*
T
ình hình khí hậu
Khu vực phường Phú Đơng, thành phố Tuy Hịa, tỉnh Phú n thuộc khí
hậu dun hải Miền Trung. Khí hậu hàng năm được chia thành hai mùa rõ rệt.
+ Mùa khơ.
+ Mùa mưa.
Mùa khơ: có gió Tây Nam thổi mạnh, gây nên hanh khơ.( từ tháng 12
đến tháng 6 năm sau).
Mùa mưa: có gió Đơng Nam gây mưa lớn và lũ lụt.(từ tháng 7 đến
tháng 11).
Nhiệt độ trung bình hàng năm như sau:
+ Nhiệt độ trung bình năm
0
: 26,0
C
+ Nhiệt độ trung bình cao nhất
0
: 38,2
C
+ Nhiệt độ trung bình thấp nhất
0
: 23,5
C
Độ ẩm trung bình:
: 83%
Số giờ nắng trong năm:
+ Số giờ nắng cao nhất (tháng 4)
+ Số giờ nắng trung bình cả năm
+ Số giờ nắng cao nhất (tháng 12)
: 251,0 giờ
: 71,4 giờ
: 176,0 giờ
Lượng mưa trong năm:
+ Lượng mưa cao nhất (tháng 11)
+ Lượng mưa trung bình cả năm
+ Lượng mưa thấp nhất (tháng 3)
: 758,4 mm
: 28,6 mm
: 247,5 mm
SVTH: Nguyễn Quốc Cường
Trang 5
GVHD: Nguyễn Văn Soi
Báo cáo thực tập
II.1.2 Tài liệu thu thập phục vụ cơng tác đo vẽ khu vực
Qua thu thập đội khảo sát đã có tờ bản đồ địa hình TL:1/10000 hệ tọa độ
0
0
và độ cao nhà nước: VN 2000 Kinh tuyến trục 108
30’ múi chiếu 3
thành lập
tháng 12 năm 2005 do Cơng ty đo đạc ảnh địa hình thành lập.
Các tài liệu trên dùng để tham khảo và phục vụ cho cơng tác đo vẽ bản đồ
địa hình TL:1/500 nhằm phục vụ cho cơng tác quy hoạch chi tiết.
Các điểm tọa độ, độ cao dùng làm số liệu gốc để tính chuyền cho
các điểm lưới và các điểm chi tiết được thu thập từ hệ thống mốc khống chế tọa
độ, độ cao của thành phố Tuy Hịa theo hệ tọa độ VN2000.
Bảng 1
Giá trị cao độ và tọa độ của các điểm khởi tính
SỐ Tên
TT điể
m
I
VN 2000, Kinh tuyến
0
0
Trục 108
30’,múi chiếu 3
X (m)
Y (m)
Độ cao
Ghi Chú
H (m)
Điểm đường chuyền, độ cao thủy chuẩn kỹ thuật
1
II17
1444627,264
589213,332
7,474
Độ cao kỹ thuật
2
II18
1444832,005
589485,302
6,654
Độ cao kỹ thuật
Các tiêu chuẩn áp dụng:
+ Quy phạm của cục đo đạc bản đồ Nhà nước nay thuộc Bộ Tài
Ngun Mơi Trường.
+ Quy phạm Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500 đến 1/5000 phần ngoại nghiệp
của Cục đo đạc Bản đồ Nhà nước (96TCN 4390) nay thuộc Bộ Tài Nguyên
Môi Trường quy phạm lưới tam giác, lưới đường chuyền của Cục đo đạc bản đồ
Nhà nước nay thuộc Bộ Tài Ngun Mơi Trường.
+ Quy phạm lưới độ cao.
+ Quy phạm Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500 đến 1/5000 phần nội nghiệp
của Cục đo đạc Bản đồ Nhà nước (96TCN 4290) nay thuộc Bộ Tài Ngun
Mơi Trường.
+ Ký hiệu Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500 đến 1/5000 của Cục đo đạc Bản
đồ Nhà Nước (96TCN 3191) nay thuộc Bộ Tài Ngun Mơi Trường.
II.1.3 Khối lượng cơng tác đo vẽ
SVTH: Nguyễn Quốc Cường
Trang 6
GVHD: Nguyễn Văn Soi
Báo cáo thực tập
Bảng 2
STT
TÊN HẠNG MỤC
ĐƠN VỊ
KHỐI
LƯỢNG
1
Đo lưới khống chế mặt bằng, đường
chuyền cấp 2, địa hình cấp III
Điểm
2
2
Đo khống chế độ cao, thủy chuẩn kỹ
thuật, địa hình cấp II
Km
2
3
Đo vẽ chi tiết bản đồ trên cạn, tỷ lệ
1/500, đường đồng mức 0.5m, địa hình
cấp II
ha
10
4
Định vị, cắm điểm tọa độ VN2000 cho
đường bao khu quy hoạch
Điểm
4
5
Tạm tính định vị mốc QH chi tiết
Điểm
100
II.1.4 Trang thiết bị
Máy đo góc, đo cạnh, đo chi tiết:
+ Máy tồn đạc điện tử TOPCON GPS 105N
+ Máy thủy chuẩn TOPCON, Model ATB4
Mia dài 4m, khoảng chia nhỏ nhất trên mia 1Cm: 02 cái
Chân máy bằng nhơm: 02 bộ
Sào tiêu: 02 bộ
Gương đơn (có bọt thủy trịn): 04 cái
Đinh, sơn, dù che.
Máy tính, phần mềm ứng dụng chun ngành
SVTH: Nguyễn Quốc Cường
Trang 7
GVHD: Nguyễn Văn Soi
Báo cáo thực tập
Tất cả thiết bị máy móc đã được kiểm nghiệm đều đạt u cầu kỹ thuật.
II.2
N
ội dung cơng việc và qui trình thực hiện
II.2.1 Chọn điểm chơn mốc
Lưới khống chế đường chuyền cấp 2 được thành lập để phục vụ cơng tác đo vẽ
hiện trạng bình đồ, tùy theo địa hình của khu vực đo để bố trí cho hợp lý trên
thực địa, không những phục vụ trong quá trình đo bình đồ mà cịn xác định chi
tiết các cơng trình trong q trình triển khai dự án.
Lưới đường chuyền cấp 2, cao độ cấp kỹ thuật:
+ Hệ cao độ: Dùng hệ cao độ tại trạm nghiệm triều Hòn Dấu – Hải Phòng
được phát triển từ mốc HGIII: QGV 013 cao độ H= 6.629 m.
Lưới đường chuyền cấp 2 được bố trí dọc tuyến, khoảng cách từ 80 250 m vị
trí đặt mốc phải có tầm thơng hướng tốt để tiện trong công tác đo vẽ sau này.
Mốc trong bước này là mốc vĩnh cửu, được đúc bằng bê tông theo tiêu chuẩn
ngành, mốc được chơn sâu dưới đất ở những nơi cao ráo và cố định.
+ Quy cách mốc xây dựng:
Mặt mốc: 20cm x 20cm
Đáy mốc: 40cm x 40cm
Chiều cao mốc: 50cm
Tim mốc bằng sứ
Xung quanh co tường bao để bảo vệ mốc.
II.2.2 Xâ
Bảng3
Các chỉ tiêu kỹ thuật lưới khống chế mặt bằng
Đường chuyền
Cấp I
5 km
02
Chiều dài từ điểm gốc đến điểm nút hoặc
3 km
giữa hai điểm nút
03
Chu vi vịng khép lớn nhất
15 km
Chiều dài cạnh đường chuyền:
+ Lớn nhất
0,8 km
+ Nhỏ nhất
0,12 km
STT
Các yếu tố của lưới đường chuyền
01
Chiều dài đường đơn dài nhất
04
SVTH: Nguyễn Quốc Cường
Trang 8
GVHD: Nguyễn Văn Soi
Báo cáo thực tập
+ Trung bình
0,3 km
05
Sai cạnh lớn nhất trong đường chuyền
15
06
Sai số khép tương đối của đường chuyền
1/10000
phải nhỏ hơn
07
Sai số trung phương đo góc khơng q
5”
08
Chênh góc cố định khơng q
10”
Sai số khép góc khơng q
09
(n Số góc trong đường chuyền hoặc 10”
vịng khép)
10’’
Gia trị cho các lần đo được ta tính theo cơng thức:
Trong q trình đo tại mỗi góc việc tính tốn để kiểm tra và so sánh giá trị
đo có đạt với các chỉ tiêu kỹ thuật theo quy định phải thực hiện là thường xun
trong q trình đo vẽ.
Sau đây em xin trình bày qui trình đo góc cạnh tại mốc DC01:
Đo lần thứ nhất:
Máy ở Trái kính:
Đặt máy tại DC01, ta dùng giá ba chân để cân bằng hai gương tại II18 và
DC02.
+Ta tiến theo các bước sau:
Bước 1: Đặt máy tại DC01, ta đối tâm cân bằng chính xác, ta dựa vào
ba ốc cân để đưa bọt thủy trịn và dài vào giữa thật chính xác.
Bước 2: Ấn phím Power để khởi động máy, xoay ống kính của máy từ
một đến hai vịng để máy khởi động và hiện lên mày hình cơ bản của máy:
Tại màn hình cơ bản:
SVTH: Nguyễn Quốc Cường
Trang 9
GVHD: Nguyễn Văn Soi
Báo cáo thực tập
F1 F2 F3 F4
Sơ
đồ
hình vẽ
o
Bước 3: Để đặt giá trị bàn độ cho hướng mở đầu là 0
00’00” ta quay
máy ngắm chính xác chân gương dựng tại mốc II18 ta khố bàn độ ngang lại và
Ấn phím F1 (
OSET
) Ấn F3 (YES).
Để đo góc cạnh ta Ấn phím có hình thì máy xuất hiện màn hình:
Ta quay ống kính ngắm chính xác tâm gương dựng tại II18 Ấn F1
(
MEAS)
để đo cạnh được cố định trên màn hình:
SVTH: Nguyễn Quốc Cường
Trang 10
GVHD: Nguyễn Văn Soi
Báo cáo thực tập
F1 F2 F3 F4
Ta ghi giá trị góc, cạnh vào trang sổ đo và trang sổ đo được thiết kế đúng
theo qui định một cách chính xác.
Bước 4: Ta mở ốc vi động ngang và quay máy ngắm chính xác tâm
gương được dựng tại DC02 và ấn phím F1 ta đọc được cạnh và ta chúc ống
kính xuống chân gương, vi động cho chỉ đứng bắt chính xác chân gương, đọc
giá trị góc, cạnh ghi vào trang sổ đo theo đúng mẫu sổ qui định.
F1 F2 F3 F4
SVTH: Nguyễn Quốc Cường
Trang 11
GVHD: Nguyễn Văn Soi
Báo cáo thực tập
Máy ở Phải kính:
Đảo kính qua thiên đỉnh, quay máy ngược chiều kim đồng hồ ngắm chính
xác tâm gương dựng tại mốc II18, khoá ốc chuyển động ngang ấn F1
[MEAS]
để đo chiều dài cạnh. Đọc giá trị góc và chiều dài cạnh, và số liệu đo được ghi
cẩn thận theo mẫu sổ qui định.
Tiếp tục quay máy ngược chiều kim đồng hồ ngắm chính xác tâm gương
dựng tại mốc DC02 khố ốc chuyển động ngang ấn phím F1
[MEAS] để đo
chiều dài cạnh. Đọc giá trị góc và chiều dài cạnh, và số liệu đo được ghi cẩn
thận theo mẫu sổ qui định.
Sau khi đo kết thúc nửa lần đo ở phải kính, ta tiến hành tính tốn giá trị
2C, kiểm tra chênh chiều dài giữa hai lần đo trái và phải kính nếu đạt yêu cầu
theo qui định ta tiến hành đo tiếp, nếu vượt quy phạm ta kiểm tra lại việc đối
tâm, cân bằng máy và đo lại.
Như vậy ta đã kết thúc một lần đo và một lần đo gồm có hai nửa lần đo ở
nửa lần đo ở trái kính và nửa lần đo ở phải kính việc đo góc cạnh lần thứ nhất tại
mốc DC01. Lần đo thứ hai được tiến hành tương tự lần đo thứ nhất nhưng chỉ
khác việc ta dùng phím
[HOLD] (cố định góc) để đặt giá trị cho hướng mở đầu
o
là 90
00’00”
Ta ấn phím
[ANG]
cho máy về màn hình cơ bản:
F1 F2 F3 F4
SVTH: Nguyễn Quốc Cường
Trang 12
GVHD: Nguyễn Văn Soi
Báo cáo thực tập
Ta mở ốc vi động ngang và xoay máy vừa xoay máy vừa nhìn màn hình
o
cơ bản sao cho giá trị góc về gần đúng 90
00’00” thi khố ốc vi động ngang và
o
chỉnh cho giá trị góc về đúng bằng 90
00’00” và ấn phím F2 (
HOLD)
và mở ốc
vi động ngang và quay máy ngắm chính xác chân gương dựng tại II18 và ấn F3
(YES). Q trình thao tác đo ta làm tương tự như lần một.
Các góc cịn lại trong đường chuyền ta thực hiện như trên.
II.2.2.2 Xây dựng lưới khống chế độ cao
Tiến hành xây dựng lưới độ cao kỹ thuật cho tất cả các điểm đường chuyền
cấp II trong khu đo.
Các chỉ tiêu kỹ thuật của lưới độ cao kỹ thuật tn thủ theo đúng quy phạm
hiện hành.
Khi dùng mia một mặt số:
+ Đọc số mia sau
+ Đọc số mia trước
+ Thay đổi độ cao máy ít nhất 10 mm
+ Đọc số mia trước
+ Đọc số mia sau
Độ dài tia ngắm trung bình là 20m, dài nhất không quá 200m. Chênh
khoảng cách từ máy đến 2 mia khơng q 4m, chênh tích luỹ khoảng cách cộng
dồn trong đoạn đo khơng q 50m.
Chênh lệch độ cao trên trạm tính theo 2 mặt mia hoặc theo 2 độ cao máy
khơng q 5mm.
Sai số khép đường độ cao kỹ thuật không vượt qua đại lượng tính theo
cơng thức:
Fh =
50
L: số kilơmét của đường chuyền.
Nếu số trạm đo trên 1km lớn hơn 25, sai số khép tính theo cơng thức:
Fh =
10
n: số trạm đo của đường chuyền.
SVTH: Nguyễn Quốc Cường
Trang 13
GVHD: Nguyễn Văn Soi
Báo cáo thực tập
Bảng 4: Chỉ tiêu kỹ thuật lưới khống chế thủy chuẩn kỹ thuật
ST
T
Các yếu tố kỹ thuật
Chỉ tiêu kỹ thuật
I
CHỈ TIÊU XÂY DỰNG LƯỚI
1
Chiều dài đường đơn
Đồng bằng
8 km
Trung du, miền núi
8 km
SVTH: Nguyễn Quốc Cường
Trang 14
GVHD: Nguyễn Văn Soi
Báo cáo thực tập
2
Chiều dài từ điểm gốc đến điểm nút
Đồng bằng
6 km
Trung du, miền núi
6 km
3
Chiều dài từ điểm nút đến điểm nút
Đồng bằng
4 km
Trung du, miền núi
4 km
4
Sai số khép độ cao đường đo (
fh
)
cho phép
Khi số trạm /1 km < 15 trạm
Khi số trạm /1 km > 15 trạm
mm
≤ ± 50
II
CHỈ TIÊU KỸ THUẬT ĐỂ KIỂM TRA
1
K+ĐenĐỏ (T,S)
≤ ± 5mm
2
Số chênh giữa chênh cao tính theo mặt đen và mặt đỏ ≤ ± 7mm
(
hđ
en –
hđ
ỏ)
3
(Trên + Dưới)/2 – Giữa
≤ ± 5mm
4
Chênh khoảng cách giữa mia trước và mia sau (ΔS)
≤ ± 5m
5
Chênh khoảng cách cộng dồn (ΣΔS)
≤ ± 50m
6
Chiều cao tia ngắm
Khi chiều dài từ máy tới mia > 30m
≥ 0.1 m
Khi chiều dài từ máy tới mia < 30m
≥ 0.1 m
7
Chiều dài tia ngắm
X
X
Khi độ phóng đại của máy V
> 30
≤ 200 m
X
X
Khi độ phóng đại của máy V
< 30
≤ 150 m
mm
≤ ± 50
* Đo cao:
Trong q trình đo tại mỗi trạm máy việc tính tốn để kiểm tra và so sánh
giá trị đo được với các chỉ tiêu kỹ thuật theo quy định phải thực hiện thường
xuyên.
Sau đây em xin trình bày quy trình đo chênh cao theo phương pháp đo cao
hình học tại một trạm máy.
SVTH: Nguyễn Quốc Cường
Trang 15
GVHD: Nguyễn Văn Soi
Báo cáo thực tập
Hình 2: Sơ đồ đo cao
Ta cần xác định chênh cao giữa A và B như hình vẽ. Tại A và B dựng hai
mia thẳng đứng, máy thủy chuẩn đặt giữa AB, mia tại A là mia sau (S), mia tại
B là mia trước (T).
Máy cân bằng chính xác, quay máy ngắm mặt đen mia sau, đọc số trên
mia theo thứ tự: chỉ trên, chỉ dưới, chỉ giữa của màn dây chữ thập. Quay máy
ngắm mặt đen mia trước, đọc số trên mia theo thứ tự: chỉ trên, chỉ dưới, chỉ giữa
của màn dây chữ thập. Xoay mặt đỏ mia trước, máy đọc số trên mia theo chỉ
giữa. Quay máy ngắm mặt đỏ mia sau, đọc số trên mia theo chỉ giữa.
Tất cả các số đọc được ghi sổ đúng theo trình tự trang sổ đo cao hình học.
Như vậy kết thúc một trạm đo.
Sau khi đo xong một trạm máy, chúng ta phải tính tốn, nếu nằm trong
hạng sai cho phép thì chúng ta mới chuyển trạm tiếp theo để đo, nếu vượt hạng
sai phải đo lại trạm đó.
Sau đó dùng số liệu đo được trút vào máy tinh và dùng phần mềm pronet
2002 để bình sai.
II.2.3 Cơng tác lập sơ họa mốc
Sau khi kết thúc cơng tác đo đạc ngồi hiện trường tất cả các điểm đường
chuyền đều được vẽ sơ họa mốc và ghi chú điểm theo mẫu quy định. Trên sơ
họa mốc có ghi chú đầy đủ, chính xác, các yếu tố địa hình, địa vật ngồi ra
cịn ghi rõ người chọn điểm và chơn mốc, người kiểm tra. Khoảng cách giữa
các điểm địa vật cố định với mốc được đo chính xác bằng thị cự hoặc kéo
thước. Kết thúc công việc hiện trường tiến hành kiểm tra, bàn giao và lập
biên bản giao mốc cho chủ đầu tư và địa phương quản lý theo quy định.
SVTH: Nguyễn Quốc Cường
Trang 16
GVHD: Nguyễn Văn Soi
Báo cáo thực tập
II.2.4 Xử lý số liệu lưới khống chế
* Xử lý số liệu lưới khống chế mặt phẳng
Sau khi đo lưới khống chế mặt phẳng, lưới độ cao xong, tất cả các sổ sách
được tập hợp lại, sắp xếp theo trình tự đo đạc, tính tốn sơ bộ và kiểm tra các
trang sổ một cách cẩn thận và ta nên vẽ sơ hoạ tuyến đo.
Đối với số liệu đo lưới khống chế mặt phẳng ta nên vẽ sơ họa ra giấy,
ghi số hiệu điểm, giá trị góc, giá trị cạnh và đánh số thứ tự để bình sai vào sơ
họa để thuận tiện cho việc nhập số liệu khi bình sai.
Thành quả xử lý số liệu đo khống chế mặt phẳng bằng phần mềm pronet
2002.
*Xử lý số liệu lưới khống chế độ cao
Cũng như số liệu đo lưới khống chế mặt phẳng, số liệu đo cao thủy
chuẩn kỹ thuật ta cũng nên vẽ sơ họa ra giấy và sơ hoạ càng giống với thực tế
càng tốt để thuận tiện cho việc tính tốn bình sai, ghi số hiệu điểm và ghi giá trị
góc và chênh cao vào sơ họa để thuận tiện cho việc nhập số liệu tính tốn bình
sai.
Thành quả xử lý số liệu đo khống chế độ cao thủy chuẩn kỹ thuật bằng
phần mềm pronet 2002.
II.2.5 Cơng tác đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500
Bản đồ địa hình tỷ lệ:1/500 được đo theo phương pháp toàn đạc điện tử.
Các điểm chi tiết được chuyển lên bản vẽ bằng phần mềm chuyên dùng:
Topo’05 chạy trên AutoCAD 2004.
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500 được thể hiện đúng vị trí, kích thước và các
yếu tố địa hình, địa vật. Nội dung bản đồ được thể hiện các yếu tố sau:
* Các điểm khống chế
Các điểm khống chế mặt bằng, điểm khống chế độ cao gồm:
Các điểm đường chuyền cấp II và thủy chuẩn kỹ thuật.
Các điểm đo vẽ chi tiết, điểm ranh giới, tọa độ và độ cao của điểm ranh
và độ cao của các điểm chi tiết.
* Các cơng trình xây dựng
Nhà cửa xây dựng dọc trục đường, nhà độc lập. . .
Các trụ điện hạ thế, đường dây thơng tin, đèn chiếu sáng . . .
Ghi chú và phân biệt nhà xây, nhà cấp 3, nhà cấp 4, nhà tạm . . .
SVTH: Nguyễn Quốc Cường
Trang 17
GVHD: Nguyễn Văn Soi
Báo cáo thực tập
Ghi chú tên đường, tên nhà......
* Hệ thống giao thơng
Tồn bộ các loại đường giao thơng như: Đường BT nhựa, đường láng nhựa,
đường BT xi măng, đường đất . . .
Thể hiện các cơng trình ngầm như cống ngầm, đường ống dẫn nước sạch ...
Thể hiện các cột Km, các loại biển báo hiệu đường bộ, đường sát, mốc giải
phóng mặt bằng, mốc lộ giới . . .
Ghi chú tên đường, tên cống, tên cầu và hướng đi đến địa điểm, địa danh
gần nhất, thơng dụng nhất.
* Lớp phủ thực vật
Tên của các lớp phủ thực vật và ranh giới thực vật.
Vị trí các cây độc lập.
* Các điểm độ cao đo đạc và ghi chú điểm
Tại góc nhà và góc các cơng trình xây dựng.
Sơng ngịi, hệ thống thốt nước dọc và thốt nước ngang.
Độ cao của các điểm có địa hình đặc trưng như đường phân thủy, đường tụ
thủy, chân taluy đường, bờ, các địa vật và cây độc lập.
Độ cao tim đường, mép đường, đầu cầu, và những nơi có địa hình thay đổi
đột ngột.
Mật độ điểm mia, khoảng cách từ máy đến mia khi đo dáng địa hình, ranh
giới các loại, khi đo địa vật rõ rệt và địa vật không rõ rệt theo đúng quy phạm
hiện hành 96 TCN 4390.
SVTH: Nguyễn Quốc Cường
Trang 18
GVHD: Nguyễn Văn Soi
Báo cáo thực tập
Bảng 5
Quy định về khoảng cách từ máy đến mia khi đo vẽ bản đồ, bình đồ
Tỷ lệ đo vẽ
1:500
Khoảng
cao đều (m)
1:2000
điểm mia (m) Dáng đất (m)
Ranh giới
địa vật
15
100
60
1,0
15
150
60
20
150
80
30
200
80
40
200
100
40
250
100
50
250
100
60
250
150
80
300
150
100
350
150
120
350
150
1,0
2,5
1:2000
đến mia khi đo vẽ
0,5
0,5
1:1000
Khoảng cách
giữa hai
Khoảng cách từ máy
0,5
1,0
2,5 và 5,0
0,5
1,0
2,5
5,0
II.2.5.1 Đo chi tiết địa hình:
Đội khảo sát dùng máy tồn đạc điện tử: TOPCON GPS 105N, để cơng
việc được nhanh hơn và hồn thành bản vẽ một cách nhanh và đạt được công
việc như u cầu thì trong cơng tác đo chi tiết địa hình đội khảo sát đã sử dụng
phương pháp đo lưu bằng file sau đây em xin trình bày minh họa phương pháp
đo lưu.
Giả sử tại khu vực hai mốc khống chế DC02 và DC01 cần xác định các điểm
chi tiết của địa hình như hình vẽ minh họa sau:
SVTH: Nguyễn Quốc Cường
Trang 19
GVHD: Nguyễn Văn Soi
Báo cáo thực tập
Hình 3: Hình minh họa đo chi tiết địa hình
Đặt máy tại mốc khống chế II3 đối tâm, cân bằng chính xác máy.
Ấn phím Power để khởi động máy, máy hiện lên mày hình cơ bản.
F1 F2 F3 F4
Ta ấn phím MENU máy sẽ xuất hiện màn hình:
SVTH: Nguyễn Quốc Cường
Trang 20
GVHD: Nguyễn Văn Soi
Báo cáo thực tập
F1 F2 F3 F4
Sau đó ta ấn F1 để vào đo chi tiết địa hình khi đo máy xuất hiện màn hình:
F1 F2 F3 F4
Ta chọn F1 (
INPUT)
để đặt tên file ta dùng các phím trên máy để đặt tên
file đo xong ta ấn F4 (
ENTER)
ta đặt tên file đo xong máy sẽ trở lại màn hình:
SVTH: Nguyễn Quốc Cường
Trang 21
GVHD: Nguyễn Văn Soi
Báo cáo thực tập
F1 F2 F3 F4
Ta ấn F1 để nhập thơng tin cho điểm đặt máy là DC02 và nhập chiều cao
máy (i) cho điểm đặt máy ln, nhập xong máy sẽ xuất hiện màn hình:
F1 F2 F3 F4
SVTH: Nguyễn Quốc Cường
Trang 22
GVHD: Nguyễn Văn Soi
Báo cáo thực tập
Ta chọn phím F2 để nhập thơng tin cho điểm định hướng là DC01 và
chiều cao gương xong cho điểm định hướng. Ta ấn F3 (MEAS) dơi ấn F2
(*HD) xong máy xuất hiện màn hình:
F4
F1
F2
F3
F1
F2
F3
F4
SVTH: Nguyễn Quốc Cường
Trang 23
GVHD: Nguyễn Văn Soi
Báo cáo thực tập
Ta điều chỉnh ốc vi động ngang và ống kính ngắm chính xác tâm gương
dựng tại điểm định hướng là DC01 sau đó máy sẽ đọc gương và và trở lại màn
hình:
F1 F2 F3 F4
Ta ấn phím F3 máy sẽ xuất hiện màn hình:
F1 F2 F3 F4
SVTH: Nguyễn Quốc Cường
Trang 24
GVHD: Nguyễn Văn Soi
Báo cáo thực tập
Ta nhấn F1 (
INPUT)
nhập số “1” vào dịng trên cùng rồi ấn F4 (ENTER)
và ngắm chính xác gương dựng tại điểm định hướng DC01 và ấn F4 (ALL) rồi
máy sẽ đo và số thứ tự điểm lúc láy sẽ nhảy lên số “2”. Để đo các điểm khác ta
quay máy ngắm chính xác gương dựng tại tại các điểm đo chi tiết 1,2,3, ta chỉ
cần ấn F4 (ALL) na máy sẽ đo bình thường các số đọc của các điểm đo chi tiết
sẽ được lưu vào file đo, ta chỉ cần ghi số thứ tự điểm đo chi tiết và chiều cao
gương ghi chú điểm chi tiết cẩn thận vào trang sổ trang sổ được thiết kế đúng
theo qui định. Tại các trạm máy khác đo chi tiết ta làm tương tự như trên.
Phát triển cọc phụ:
Trong q trình đo đạc chi tiết địa hình có một số khu vực vì địa hình
phức tạp, như bị che khuất nhiều nên đội khảo sát đã phát triển cọc phụ để tăng
dày các điểm trong mạng lưới khống chế đo chi tiết địa hình cho đúng và hồn
chỉnh hơn.
Trích sơ họa phát triển điểm cọc phụ tại mốc H1 như sau:
Hình 4: Hình sơ họa phát triển cọc phụ
Máy toàn đạc điện tử đang đo tại mốc H1, tại vị trí dự tính phát triển cọc
phụ có nền đất chắc chắn và nhìn được nhiều điểm chi tiết ta đóng cọc gỗ đã vót
nhọn một đầu cịn đầu kia đã đóng đinh vít, đóng cách mặt đất khoảng 1cm.
Dựng gương vào tâm đinh vít, dùng giá ba chân để cân bằng gương thật chính
xác.
Điểm cọc phụ được đo góc, đo cạnh và đo chênh cao theo hai chiều thuận
cm
m
nghịch. Nếu ΔS/S
h ≤3
/100
chiều dài thì lấy kết quả trung bình
TB <1/300 và Δ
để tính tốn, dựa vào tọa độ và độ cao của điểm đã biết để tính ra tọa độ và độ
cao của điểm cọc phụ.
II.2.5.2Công tác biên tập bản đồ
SVTH: Nguyễn Quốc Cường
Trang 25