Tải bản đầy đủ (.pdf) (37 trang)

thực tập mạng máy tính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.68 MB, 37 trang )


THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

Thực tập bộ môn Mạng máy tính

OBO
OKS
.CO
M

=============================================================================================

Đề tài: Thiết kế và mô phỏng mạng cục bộ ( LAN ) cho trường
cao ñẳng Công Nghệ Hà Nội. Biết dãy ñịa chỉ IP ñược cấp phát là
192.168.0.0/16, có ít nhất 3 miền mạng LAN và mỗi miền mạng phục
vụ cho 2000 người sử dụng.

KI L

Giáo viên hướng dẫn:

Trường CĐ Công nghệ Hà Nội – Lớp CNTT1K2

2



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

Thực tập bộ môn Mạng máy tính


=============================================================================================

MỤC LỤC

OBO
OKS
.CO
M

GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI.........................................................................5
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ MẠNG MÁY TÍNH.....................6
I.1: Lịch sử phát triển mạng máy tính..............................................................6
I.2: Mạng máy tính là gì......................................................................................7
I.3: Các thành phần của hệ thống mạng............................................................7
I.3.1: Các thành phần phần cứng.................................................................7
I.3.2: Các thành phần phần mềm.................................................................7
I.4: Các tiêu chỉ phân loại mạng..................................................................7
I.4.1: Theo khoảng cách ñịa lý....................................................................8
I.4.2: Theo kỹ thuật chuyển mạch...............................................................8
I.4.3: Theo kiến trúc và giao thức mạng...................................................10
I.5: Các lợi ích do mạng máy tính ñem lại......................................................11

CHƯƠNG II: MẠNG LAN..............................................................13

KI L

II.1: Tổng quan về mạng LAN.........................................................................13
II.1.1: Khái niệm.......................................................................................13
II.1.2: Phân biệt mạng LAN với các loại mạng khác................................14
II.1.3: Đặc tính vật lý của mạng LAN.......................................................14

II.1.4: Công nghệ truyền dẫn trong mạng.................................................16
II.2: Topology (cấu trúc liên kết) trong mạng LAN.......................................17
II.2.1: Dạng BUS.......................................................................................17
II.2.2: Dạng sao (STAR)...........................................................................18
II.2.3: Dạng vòng (RING).........................................................................19
II.3: Các thiết bị dùng ñể thiết kế mạng LAN................................................20
II.3.1: Bộ lặp tín hiệu (REPEATER)........................................................20
II.3.2: Bộ tập trung (HUB)........................................................................21
II.3.3: Cầu (BRIDGE)...............................................................................22
II.3.4: Bộ chuyển mạch (SWITCH)..........................................................23
II.3.5: Bộ ñịnh tuyến (ROUTER)..............................................................23
II.3.6: Bộ chuyển mạch có ñịnh tuyến (Layer 3 switch)...........................24
Phân biệt HUB, SWITCH và ROUTER...................................................24

Trường CĐ Công nghệ Hà Nội – Lớp CNTT1K2

3



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

Thực tập bộ môn Mạng máy tính

=============================================================================================

CHƯƠNG III: IP, CẤP PHÁT IP TRONG MẠNG LAN............26

OBO
OKS

.CO
M

III.1: Giới thiệu về IP (Internet Protocol – Giao thức liên mạng)................26
III.2: Cấu trúc ñịa chỉ IP..................................................................................26
III.3: Bài tập ứng dụng cấp phát IP trong mạng LAN..................................27
Đề bài..................................................................................................................27
III.3.1: Chia miền mạng con.....................................................................28
III.3.2: Cấp phát IP cho máy trạm (workstation)......................................29

CHƯƠNG IV: THIẾT KẾ VÀ MÔ PHỎNG MẠNG LAN
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ HÀ NỘI...........................31
IV.1: Mô phỏng hệ thống..................................................................................31
IV.2: Cấu hình Router, cấp phát IP cho các máy trạm.................................32
Lời kết.................................................................................................................36

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN.............................37

KI L

Tài liệu tham khảo.............................................................................................38

Trường CĐ Công nghệ Hà Nội – Lớp CNTT1K2

4



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


Thc tp b mụn Mng mỏy tớnh

=============================================================================================

GII THIU TI
Vi thi ủi cụng ngh thụng tin khoa hc mỏy tớnh ủc u tiờn phỏt trin v

OBO
OKS
.CO
M

ln mnh rt nhanh nh ngy nay thỡ nhu cu chia s thụng tin trong xó hi sao cho
tin li v nhanh chúng cng ủc chỳ trng. Vỡ vy mng mng mỏy tớnh trong khoa
hc mỏy tớnh rt quan trng, luụn ủc bin ủi, nõng cp cho phự hp hon cnh v
mc ủớch s dng.

Hin nay h tng mng mỏy tớnh l phn khụng th thiu trong cỏc t chc,
trng hc hay cỏc cụng ty. a s cỏc t chc cú phm vi s dng b gii hn bi din
tớch v mt bng ủu trin khai xõy dng mng LAN ủ phc v cho vic qun lý d
liu ni b t chc ca mỡnh ủc thun li, ủm bo tớnh an ton d liu cng nh
tớnh bo mt d liu. Mt khỏc mng LAN cũn giỳp cỏc cỏ nhõn trong t chc truy
nhp d liu mt cỏch thun tin vi tc ủ cao. Mt ủim thun li na l mng LAN
ủú l giỳp cho ngi qun tr mng phõn quyn s dng ti nguyờn cho tng ủi tng
l ngi dựng mt cỏch rừ rng v thun tin giỳp cho nhng ngi cú trỏch nhim
ca t chc d dng qun lý cỏc cỏ nhõn v ủiu hnh cỏc hot ủng.
Vi cỏc thun li ca mng LAN nh trờn thỡ vic tỡm hiu cng nh ng dng
nú vo cuc sng cng l mt ủ ti rt hay, vỡ vy nhúm chỳng em quyt ủnh chn
ủ ti: Tỡm hiu, mụ phng v thit k mng LAN cho trng Cao ủng Cụng
ngh H Ni, chia lm 3 min mng con v mi min phc v cho 2000 ngi s

dng. Bit dóy ủa ch IP ủc cp phỏt l: 192.168.0.0/16.
Do cú hn v kin thc cng nh kinh nghim thc t nờn bi thc tp ny cũn

KI L

mc sai lm, em mong rng ủc thy cụ v cỏc bn giỳp ủ ủ kin thc chuyờn
ngnh cng nh bi thc tp ủc hon thin hn.
Em xin chõn thnh cm n cụ Nguyn Th Loan ủó hng dn v ch bo giỳp
cho nhúm em hon thnh bi thc tp ny!
Sinh viờn thc hin:
1. Vi Quyt Thng

5. o Vn Hng

2. Trng Th Huyn

6. Ninh Th Cỳc

3. Trn Vn Thnh

7. Ngụ Xuõn Hiu

4. Dng Thanh Liờm

8. Phm Th Yn

Trng C Cụng ngh H Ni Lp CNTT1K2

5




THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

Thực tập bộ mơn Mạng máy tính

=============================================================================================

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ MẠNG MÁY TÍNH
I.1

LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN MẠNG MÁY TÍNH

OBO
OKS
.CO
M

Ngay từ đầu những năm 60 đã xuất hiện các mạng xử lý trong đó các trạm cuối
(terminal) thụ động được nối vào một máy xử lý trung tâm. Vì máy xử lý trung tâm
làm tất cả mọi việc: quản lý các thủ tục truyền dữ liệu, quản lý sự đồng bộ của các
trạm cuối v.v..., trong khi đó các trạm cuối chỉ thực hiện chức năng nhập xuất dữ liệu
mà khơng thực hiện bất kỳ chức năng xử lý nào nên hệ thống này vẫn chưa được coi
coi là mạng máy tính.
Giữa năm 1968, Cục các dự án nghiên cứu tiên tiến (ARPA - Advanced Research
Projects Agency) của Bộ Quốc phòng Mỹ đã xây dựng dự án nối kết các máy tính của
các trung tâm nghiên cứu lớn trong tồn liên bang, mở đầu là Viện nghiên cứu
Standford và 3 trường đại học (Đại học California ở Los Angeless, Đại học Santa
Barbara và Đại học Utah). Mùa thu năm 1969, 4 trạm đầu tiên được kết nối thành
cơng, đánh dấu sự ra đời của ARPANET. Giao thức truyền thơng dùng trong

ARPANET lúc đó đặt tên là NCP ( Network Control Protocol).
Giữa những năm 1970, họ giao thức TCP/IP được Vint Cerf và Robert Kahn phát
triển cùng tồn tại với NCP, đến năm 1983 thì hồn tồn thay thế NCP trong
ARPANET.

KI L

Trong những năm 70, số lượng các mạng máy tính thuộc các quốc gia khác nhau
đã tăng lên, với các kiến trúc mạng khác nhau (bao gồm cả phần cứng lẫn giao thức
truyền thơng), từ đó dẫn đến tình trạng khơng tương thích giữa các mạng, gây khó
khăn cho người sử dụng. Trước tình hình đó, vào năm 1984 Tổ chức tiêu chuẩn hố
quốc tế ISO đã cho ra đời Mơ hình tham chiếu cho việc kết nối các hệ thống mở
(Reference Model for Open Systems Interconnection - gọi tắt là mơ hình OSI). Với sự
ra đời của OSI và sự xuất hiện của máy tính cá nhân, số lượng mạng máy tính tính trên
tồn thế giới đã tăng lên nhanh chóng. Đã xuất hiện những khái niệm về các loại mạng
LAN, MAN.
Tới tháng 11/1986 đã có tới 5089 máy tính được nối vào ARPANET, và đã xuất
hiện thuật ngữ "Internet".
Năm 1987, mạng xương sống (backbone) NSFN (National Science Foundation
network) ra đời với tốc độ đường truyền nhanh hơn (1,5 Mb/s thay vì 56Kb/s trong
ARPANET) đã thúc đẩy sự tăng trưởng của Internet. Mạng Internet dựa trên NSFN đã
vượt qua biên giới của Mỹ.
Đến năm 1990, q trình chuyển đổi sang Internet - dựa trên NSFN kết thúc.
NSFN giờ đây cũng chỉ còn là một mạng xương sống thành viên của mạng Internet

Trường CĐ Cơng nghệ Hà Nội – Lớp CNTT1K2

6




THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

Thc tp b mụn Mng mỏy tớnh

=============================================================================================

ton cu. Nh vy cú th núi lch s phỏt trin ca Internet cng chớnh l lch s phỏt
trin ca mng mỏy tớnh.

OBO
OKS
.CO
M

MNG MY TNH L Gè?

I.2

Mng mỏy tớnh l mt tp hp cỏc mỏy tớnh ủc lp ủc kt ni vi nhau bi
ủng truyn vt lý v tuõn theo cỏc quy c truyn thụng no ủú.
Mt cỏch c th hn ta cú th hiu mng mỏy tớnh bao gm s kt ni t hai
mỏy tớnh tr nờn. Cỏc mỏy tớnh ny cú th giao tip vi nhau, chia s ti nguyờn (cỏc
ủa cng, cỏc mỏy in v cỏc ủa CD-ROM v.v...), mi mỏy cú th truy xut cỏc mỏy
xa hoc cỏc mng khỏc ủ trao ủi cỏc file, d liu v thụng tin hoc cho phộp cỏc
giao tip ủin t.
CC THNH PHN CA H THNG MNG

I.3


I.3.1

Thnh phn phn cng

-

Mỏy ch (Host)

-

Mỏy khỏch (Client)

-

Card mng NIC (Network Interface Card)

-

Dõy cỏp (Media)

-

Cỏc thit b kt ni: ROUTER, SWITCH, BRIDGE, HUB, REPEATER

-

Cỏc thit b khỏc

I.3.2


Thnh phn phn mm

L cỏc dch v v giao thc vớ d nh:
Client for Microsoft Network

-

File and Printer Sharing

-

Internet Protocol (TCP/IP)

KI L

I.4

-

CC TIấU CH PHN LOI MNG

Da vo cỏc tiờu chớ khỏc nhau, ngi ta phõn chia mng mỏy tớnh thnh cỏc
loi khỏc nhau. Sau ủõy l ba tiờu chớ c bn

Trng C Cụng ngh H Ni Lp CNTT1K2

7




THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

Thc tp b mụn Mng mỏy tớnh

=============================================================================================

I.4.1

Theo khong cỏch ủa lý

Phõn loi mng theo khong cỏch ủa lý ủc chia ra lm 4 loi:

OBO
OKS
.CO
M

Mng cc b (Local Area Network - LAN): l mng ủc ci ủt trong mt
phm vi tng ủi nh (trong mt phũng, mt to nh, hoc phm vi ca mt trng
hc v.v...).Tng quỏt cú hai loi mng LAN: mng ngang hng (peer to peer) v mng
cú mỏy ch (server based). Mng server based cũn ủc gi l mng "Client / Server"
(Khỏch / Ch).
Mng ủụ th (Metropolitan Area Network - MAN): l mng ủc ci ủt trong
phm vi mt ủụ th hoc mt trung tõm kinh t - xó hi cú bỏn kớnh khong 100 km tr
li.
Mng din rng (Wide Area network - WAN): phm vi ca mng cú th vt
qua biờn gii quc gia v thm chớ c lc ủa. Cỏp truyn qua ủi dng v v tinh
ủc dựng cho vic truyn d liu trong mng WAN.
Mng ton cu (Global Area Network - GAN): phm vi ca mng tri rng
ton Trỏi ủt.

I.4.2

Theo k thut chuyn mch

Phõn loi mng da trờn k thut chuyn mch, cú hai mng:

KI L

Mng chuyn mch kờnh (circuit - switched networks): khi cú hai thc th
cn trao ủi thụng tin vi nhau thỡ gia chỳng s ủc thit lp mt "kờnh" truyn c
ủnh v ủc duy trỡ cho ủn khi mt trong hai bờn ngt kt ni. Cỏc d liu ch ủc
truyn theo con ủng c ủnh ny. K thut chuyn mch kờnh ủc s dng trong
cỏc kt ni ATM (Asynchronous Transfer Mode) v dial-up ISDN (Integrated Services
Digital Networks). Mng chuyn mch kờnh dựng ch yu trong mng ủin thoi.

Hỡnh I.1: Chuyn mch kờnh

u ủim
-

Thi gian tr thp v n ủnh
Tc ủ bit truyn trờn mng l c ủnh ( 64kbps)
Trng C Cụng ngh H Ni Lp CNTT1K2

8



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


Thc tp b mụn Mng mỏy tớnh

=============================================================================================

-

S thay ủi v bng thụng khụng nh hng nhiu ti cht lng dch
v

Nhc ủim
Phi tn thi gian ủ thit lp ủng truyn c ủnh gia hai thc th.

-

Hiu sut s dng ủng truyn khụng cao, vỡ cú lỳc trờn kờnh khụng cú
d liu truyn ca hai thc th kt ni, nhng cỏc thc th khỏc khụng
ủc s dng kờnh truyn ny.

-

Tn kộm chi phớ lp ủt

OBO
OKS
.CO
M

-

Mng chuyn mch gúi (packet - switched networks): mi bn tin ủc chia

thnh nhiu phn nh hn gi l cỏc gúi tin (packet) cú khuụn dng qui ủnh trc.
Mi gúi tin cng cú phn thụng tin ủiu khin cha ủa ch ngun (sender) v ủa ch
ủớch (receiver) ca gúi tin. Cỏc gúi tin thuc v mt bn tin cú th truyn ti ủớch theo
nhng con ủng khỏc nhau.

Hỡnh I.2: K thut chuyn mng gúi

KI L

u ủim
-

Hiu qu cao hn do phớ tn lu tr tm thi ti mi nỳt gim ủi vỡ kớch
thc ti ủa ca cỏc gúi tin ủc gii hn.

-

D kim soỏt li do ch phi truyn li gúi tin b li

-

S dng nhiu kờnh truyn cựng mt thi ủim do vy m tc ủ truyn
nhanh hn

-

Cú tớnh cht d phũng cao vỡ khi mt mt kờnh truyn thỡ gúi tin cú th
ủi theo kờnh truyn khỏc ti ủớch

Nhc ủim


Trng C Cụng ngh H Ni Lp CNTT1K2

9



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

Thc tp b mụn Mng mỏy tớnh

=============================================================================================

-

Khú khn trong vic tp hp cỏc gúi tin ti ủớch v sp xp chỳng theo
ủỳng th t m nú ủc chia ra ti ngun gi

I.4.3

OBO
OKS
.CO
M

Do cú nhiu u ủim nờn hin nay mng chuyn mch gúi ủc dựng ph bin
hn cỏc mng chuyn mch kờnh. Vic tớch hp c hai k thut chuyn mch kờnh v
gúi trong mt mng thng nht gi l mng dch v tớch hp s hoỏ (Integrated
Services Digital Networks - ISDN) ủang l mt trong nhng xu hng phỏt trin ca
mng ngy nay.

Theo kin trỳc v giao thc mng (topology v protocol)

Theo kin trỳc mng (topology)
Kin trỳc (topology) ca mt mng l s sp xp hoc mi quan h ca cỏc thit
b mng v mi liờn kt gia chỳng.
Di ủõy l mt s kin trỳc mng c bn:

Hỡnh 1.3: Kin trỳc kiu ủim- ni- ủim

KI L

Hỡnh 1.4 Kin trỳc kiu ủa truy cp ( kiu Bus)

Hỡnh 1.5 Kin trỳc kiu vũng ( Ring)
Trng C Cụng ngh H Ni Lp CNTT1K2

10



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

Thực tập bộ môn Mạng máy tính

=============================================================================================

Theo Giao thức mạng ( protocol)
Giao thức mạng là tập hợp các quá trình, các quy tắc ñược tổ chức lại mà các
thiết bị truyền thông ñược sử dụng ñể chuyển các bit và các byte dữ liệu


OBO
OKS
.CO
M

- Net BEUI ( Net BIOS.Extended user Interface): là giao thức nhỏ gọn, chạy
nhanh trên mạng nhỏ và trung bình, tương thích với tất cả các mạng của Microsoft.Net
BEUI không hỗ trợ tìm ñường
- IPX/SPX và NWLink: là giao thức chạy trong các mạng Novel, giao thức này rất
gọn nhẹ, tốc ñộ cao trên mạng LAN và hỗ trợ tìm ñường.NWLINK là phiên bản
IPX/SPX của Microsoft
-

Applet Talk: là giao thức cho các máy Apple Macintosh

- TCP/IP( Transmision control protocol/Internet protocol): là giao thức phân
ñường hỗ trợ cho việc truy cập vào mạng Internet, TCP/IP ngày càng trở nên thông
dụng
I.5

CÁC LỢI ÍCH DO MẠNG MÁY TÍNH ĐEM LẠI

Mạng tạo khả năng dùng chung tài nguyên

Vấn ñề là làm cho các tài nguyên trên mạng như chương trình, dữ liệu và thiết bị,
ñặc biệt là các thiết bị ñắt tiền, có thể sẵn dùng cho mọi người trên mạng mà không
cần quan tâm ñến vị trí thực của tài nguyên và người dùng.
Về mặt thiết bị, các thiết bị chất lượng cao thường ñắt tiền, chúng thường ñược
dùng chung cho nhiều người nhằm giảm chi phí và dễ bảo quản.
Về mặt chương trình và dữ liệu, khi ñược dùng chung, mỗi thay ñổi sẽ sẵn dùng

cho mọi thành viên trên mạng ngay lập tức. Điều này thể hiện rất rõ tại các nơi như
ngân hàng, các ñại lý bán vé máy bay...

KI L

Mạng cho phép nâng cao ñộ tin cậy.

Khi sử dụng mạng, có thể thực hiện một chương trình tại nhiều máy tính khác
nhau, nhiều thiết bị có thể dùng chung. Điều này tăng ñộ tin cậy trong công việc vì khi
có máy tính hoặc thiết bị bị hỏng, công việc vẫn có thể tiếp tục với các máy tính hoặc
thiết bị khác trên mạng trong khi chờ sửa chữa.
Mạng giúp cho công việc ñạt hiệu suất cao hơn.
Khi chương trình và dữ liệu ñã dùng chung trên mạng, có thể bỏ qua một số
khâu ñối chiếu không cần thiết. Việc ñiều chỉnh chương trình (nếu có) cũng tiết kiệm
thời gian hơn do chỉ cần cài ñặt lại trên một máy.
Trường CĐ Công nghệ Hà Nội – Lớp CNTT1K2

11



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

Thc tp b mụn Mng mỏy tớnh

=============================================================================================

V mt t chc, vic sao chộp d liu phũng nh tin li hn do cú th giao cho
ch mt ngi thay vỡ mi ngi phi t sao chộp phn ca mỡnh.
Tit kim chi phớ.


OBO
OKS
.CO
M

Vic dựng chung cỏc thit b ngoi vi cho phộp gim chi phớ trang b tớnh trờn
s ngi dựng. V phn mm, nhiu nh sn xut phn mm cung cp c nhng n
bn cho nhiu ngi dựng, vi chi phớ thp hn tớnh trờn mi ngi dựng.
Tng cng tớnh bo mt thụng tin.

D liu ủc lu trờn cỏc mỏy ch (file server) s ủc bo v tt hn so vi
ủt ti cỏc mỏy cỏ nhõn nh c ch bo mt ca cỏc h ủiu hnh mng.
Vic phỏt trin mng mỏy tớnh ủó to ra nhiu ng dng mi

KI L

Mt s ng dng cú nh hng quan trng ủn ton xó hi: kh nng truy xut
cỏc chng trỡnh v d liu t xa, kh nng thụng tin liờn lc d dng v hiu qu, to
mụi trng giao tip thun li gia nhng ngi dựng khỏc nhau, kh nng tỡm kim
thụng tin nhanh chúng trờn phm vi ton th gii...

Trng C Cụng ngh H Ni Lp CNTT1K2

12



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN


Thực tập bộ môn Mạng máy tính

=============================================================================================

CHƯƠNG II: MẠNG LAN
TỔNG QUAN VỀ MẠNG LAN
II.1.1
Khái niệm
LAN là viết tắt của Local Area Network (Mạng cục bộ).
Do nhu cầu thực tế của các cơ quan, trường học, doanh nghiệp, tổ chức cần kết
nối các máy tính ñơn lẻ thành một mạng nội bộ ñể tạo khả năng trao ñổi thông tin, sử
dụng chung các tài nguyên (phần cứng, phần mềm, dữ liệu...). Ví dự trong một văn
phòng có một máy in, ñể tất cả mọi người có thể sử dụng chung máy in ñó thì giải
pháp nối mạng có thể khắc phục ñược hạn chế này.
Các máy tính cá nhân và các máy tính khác trong phạm vi một khu vực hạn
chế ñược nối với nhau bằng các dây cáp chất lượng tốt sao cho những người sử dụng
có thể trao ñổi thông tin, dùng chung các thiết bị ngoại vi, và sử dụng các chương trình
cũng như các dữ liệu ñã ñược lưu trữ trong một máy tính dành riêng gọi là máy dịch
vụ tệp (file).
Mạng LAN có nhiều quy mô và mức ñộ phức tạp khác nhau, nó có thể chỉ liên
kết vài ba máy tính cá nhân và dùng chung một thiết bị ngoại vi ñắt tiền như máy in
lazer chẳng hạn. Các hệ thống phức tạp hơn thì có máy tính trung tâm (Máy chủ
Server) cho phép những người dùng trao ñổi thông tin với nhau và thâm nhập vào các
cơ sở dữ liệu dùng chung.
Mục ñích của việc sử dụng mạng ngày nay có nhiều thay ñổi so với trước kia.
Mặc dù mạng máy tính phát sinh từ nhu cầu chia sẻ và dùng chung tài nguyên, nhưng
mục ñích chủ yếu vẫn là sử dụng chung tài nguyên phần cứng. Ngày nay mục ñích
chính của mạng là trao ñổi thông tin và cơ sở dữ liệu dùng chung dẫn ñến công nghệ
mạng cục bộ phát triển nhanh chóng.


KI L

OBO
OKS
.CO
M

II.1

Mạng LAN kết nối nhiều thiết bị
Trường CĐ Công nghệ Hà Nội – Lớp CNTT1K2

13



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

Thực tập bộ môn Mạng máy tính

=============================================================================================

II.1.2

-

Đặc trưng về ñịa lý: Cài ñặt trong phạm vi nhỏ (tòa nhà, chung cư, căn cứ quân
sự...) có ñường kính từ vài chục mét ñến vài chục km
Đặc trưng về tốc ñộ truyền: Cao hơn mạng diện rộng, khoảng 100Mb/s
Đặc trưng về ñộ tin cậy: Tỷ suất lỗi thấp hơn

Đặc trưng về quản lý: Thường là sở hữu riêng của một tổ chức nên việc quản lý
khai thác tập trung, thống nhất

OBO
OKS
.CO
M

-

Phân biệt mạng LAN với các loại mạng khác

Tuy có những ñiểm khác biệt nhưng sự phân biệt giữa các mạng chỉ là tương ñối.
II.1.3

Đặc tính vật lý của mạng LAN

KI L

Cáp mạng: Có 3 loại phương tiện truyền hay ñược dùng trong mạng là cáp
xoắn, cáp ñồng trục và cáp quang.
Đặc tính của cáp:
+ Bao gồm sự nhạy cảm với nhiễu của ñiện, ñộ mềm dẻo, khả năng uốn
nắn ñể lắp ñặt, cự lý truyền dữ liêu, tốc ñộ truyền (Mbit/s). Hiện nay tốc ñộ
truyền dữ liệu trên các loại cáp biến ñộng từ 10Mb/s ñến 100Mb/s và hơn
nữa.
+ Một kết nối nối vào một cáp thường ñược gọi là một rẽ mạch. Kết nối
vào một mạng thường ñược gọi là kết nối rẽ mạch. Kiểu của cáp sẽ làm cho
việc kết nối vào mạng khó hay dễ.
Cáp xoắn:

Gồm hai sợi dây ñồng ñược xoắn cách ñiện với nhau. Nhiều ñôi
dây cáp xoắn gộp với nhau và ñược bọc chung bởi vỏ cáp hình thành cáp
nhiều sợi. Cáp này có ñặc tính dễ bị ảnh hưởng của nhiễu ñiện nên chỉ
truyền dữ liệu ở cự ly khoảng 100m (328 feet).

Trường CĐ Công nghệ Hà Nội – Lớp CNTT1K2

14



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

Thc tp b mụn Mng mỏy tớnh

=============================================================================================

OBO
OKS
.CO
M

Cỏp ủng trc:
Bao gm mt si dõy dn gia, bờn ngoi bc mt lp cỏch ủin ri
ủn mt lp li kim loi, tt c ủc ủt trong mt lp v bc cỏch ủin. Cú hai loi
cỏp ủng trc ph bin nht dựng trong mng gi l cỏp dy (thicknet) v cỏp mng
(thinnet).
Cỏp ủng trc cú ủc tớnh ớt b nh hng ca nhiu v s suy hao tớn
hiu cho nờn nú cung cp mt ủng truyn di v tt hn cỏp xon.


KI L

Cỏp quang:
Cú ủc tớnh l khụng b nh hng ca nhiu ủin v cú th truyn dn
tc ủ rt cao (hng 100 Mb/s).

Trng C Cụng ngh H Ni Lp CNTT1K2

15



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

Thc tp b mụn Mng mỏy tớnh

=============================================================================================

II.1.4

Cụng ngh truyn dn trong mng

OBO
OKS
.CO
M

Truyn dn bng c s (baseband)
Cú hai phng thc ủ truyn dn tớn hiu ủó mó húa trờn cỏp ủú l
truyn dn bng c s v truyn dn bng rng. h thng bng c s s dng tớn

hiu s trờn mt ủn tn s. Cỏc tớn hiu ủc truyn ủi di dng cỏc xung ủin hay
xung ỏnh sỏng ri rc. Khi tớn hiu truyn ủi trờn cỏp mng nú dn dn b suy yu v b
mộo dng.
- Tỏi to li tớn hiu:
Trong h thng bng c s thỡ ủ cú th tng ủ di thc t ca cỏp ngi ta s
dng cỏc b lp (repeater). B ny nhn tớn hiu v phỏt li tớn hiu ủú vi mc ủ
v hỡnh dng c. Ta cú th thy v trớ Repeater trong mng nh hỡnh sau:

KI L

Truyn dn bng rng (broadband)
Truyn dn bng rng s dng cỏc tớn hiu tng t v mt di tn s do
ủú tớn hiu ủc truyn dn trong cỏc phng tin vt lý di dng súng ủin t v
súng ỏnh sỏng l hon ton liờn tc.
- Tỏi to li tớn hiu:
Khỏc vi truyn dn bng c s, truyn dn bng rng s dng cỏc b khuch ủi
ủ tỏi to li tớn hiu tng t. Do trong truyn dn bng rng thỡ cỏc lung tớn hiu
l ủn hng nờn cn phi cú hai lung tớn hiu: Mt cho hng phỏt v mt cho
hng thu. thc hin ủiu ny ta cú hai phng phỏp chung:
+
Chia ủụi ủ rng bng tn thnh hai kờnh, mt cho phỏt v mt cho thu.
+
S dng hai si cỏp , mt cho hng phỏt v mt cho hng thu.

Trng C Cụng ngh H Ni Lp CNTT1K2

16




THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

Thc tp b mụn Mng mỏy tớnh

=============================================================================================

II.2

TOPOLOGY (CU TRC LIấN KT) TRONG MNG LAN
Cú 3 dng topo mng ph bin l: BUS, sao (STAR) v vũng (RING).
Dng BUS

OBO
OKS
.CO
M

II.2.1

dng ny mi mỏy tớnh ủc ni vo mt ủon cỏp gi l segment, ti mi
ủu cỏp cú mt terminator. Khi mt kt ni ti mt mỏy trm b mt hay cỏp mng b
ủt thỡ ton b cỏc kt ni trong segment ủú cng mt theo.

KI L

- Mng BUS nh (LOCAL BUS)
Mt trong nhng loi kin trỳc dng BUS l dng LOCAL BUS, ủõy mi
mỏy trm ủc kt ni vi cỏp bi mt ủu ni ch T v ti hai ủu cui ca cỏp thỡ cú
hai terminator gn vo hai ủu ni ch T gi l Transceptor.


Trng C Cụng ngh H Ni Lp CNTT1K2

17



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

Thc tp b mụn Mng mỏy tớnh

=============================================================================================

OBO
OKS
.CO
M

- Mng BUS thụng thng (REGULAR BUS)
Mi mỏy tớnh trong mng ny ủc ni vi trc cỏp chớnh bi mt ủon cỏp
nh v mt b phỏt ủỏp ngoi (external tranceiver).

- u ủim:
+u ủim ca mng ny l tit kim ủc chi phớ dõy cỏp.
- Nhc ủim:
+ Nhc ủim l mng ny cho tc ủ chm
+ Khi trờn ủng cỏp cú s c thỡ ton b mng s ngng hot ủng
+ Khi cú s c rt khú kim tra phỏt hin li

KI L


>> Do mng ny cú nhiu nhc ủim nờn trong thc t ớt ủc s dng
II.2.2

Dng sao (STAR)

Vi cu hỡnh ny thng mi mỏy trm ủc kt ni ủn mt thit b gi l
HUB, HUB cung cp mt dng kt ni chung cho phộp tt c cỏc mỏy tớnh trong mng
cú th giao tip ủc vi nhau. Do vy vi cu hỡnh ny ta cú th tp trung ủc vic
qun lý mng, tuy nhiờn nu HUB b hng thỡ ton b mng ngng hot ủng.
Mng STAR s dng s phõn chia tớn hiu trong HUB ủ ủa cỏc tớn hiu ra
cỏc ủng cỏp khỏc nhau. Cú hai loi HUB cú th s dng trong mng l HUB ch
ủng (active HUB) v HUB b ủng (passive HUB). HUB ch ủng ủa ra cỏc tớn
hiu mnh hn do ủú cho phộp ủon cỏp di hn.
Trng C Cụng ngh H Ni Lp CNTT1K2

18



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

Thc tp b mụn Mng mỏy tớnh

OBO
OKS
.CO
M

=============================================================================================


Mng LAN ủu theo kiu hỡnh sao cn cú mt thit b trung gian nh HUB
hoc SWITCH, cỏc mỏy tớnh ủc ni vi thit b trung gian ny. Hin nay ch yu s
dng SWITCH.
- u ủim:
+ Mng ủu kiu hỡnh sao (STAR) cho tc ủ nhanh nht
+ Khi cỏp mng b ủt thỡ thụng thng ch lm hng kt ni ca mt mỏy, cỏc
mỏy khỏc vn hot ủng ủc
+ Khi cú li mng, ta d dng kim tra sa cha

- Nhc ủim:
+ Kiu du mng ny cú chi phớ dõy mng v thit b trung gian tn kộm hn

KI L

>> Do mng hỡnh sao cú nhiu u ủim v tin li trong ng dng thc t nờn
rt ph bin.
II.2.3
Dng vũng (RING)
Vi kin trỳc ny cỏc mỏy trm ủc ủt trong mt vũng mch kớn.
chụ cỏc trm cú th gi d liu thỡ mt th bi ủc luõn chuyn trong vũng, mi trm
phi ủi cho ủn khi th bi rnh ri (free) ủ truyn d liu.
c ủim ca mng ny l khi cỏp b hng thỡ cú mt s lng nh mỏy
tớnh khụng ủc kt ni vo mng. Ngoi ra ta cú th thờm mt trm mi vo vũng
mt cỏch d dng m khụng b nh hng nhiu ủn mng.

Trng C Cụng ngh H Ni Lp CNTT1K2

19




THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

Thc tp b mụn Mng mỏy tớnh

OBO
OKS
.CO
M

=============================================================================================

- u ủim:
+ u ủim ca mng ny l tit kim ủc dõy cỏp, tc ủ cú nhanh hn kiu
BUS
- Nhc ủim:
+ Nhc ủim ca mng ny l tc ủ vn b chm
+ Khi trờn ủng cỏp cú s c thỡ ton b mng s ngng hot ủng
+ Khi cú s c rt khú kim tra phỏt hin li
>> Do mng ny cú nhiu nhc ủim nờn trong thc t ớt ủc s dng
CC THIT B DNG THIT K MNG LAN
II.3.1

B lp tớn hiu (REPEATER)

KI L

II.3

Trng C Cụng ngh H Ni Lp CNTT1K2


20



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

Thực tập bộ môn Mạng máy tính

=============================================================================================

Bộ tập trung (HUB)

KI L

II.3.2

OBO
OKS
.CO
M

REPEATER là loại thiết bị phần cứng ñơn giản nhất trong các thiết bị liên kết
mạng. Khi REPEATER nhận ñược một tín hiệu từ một phía của tầng mạng thì nó sẽ
phát tiếp vào phía kia của mạng.
REPEATER không có xử lý tín hiệu mà nó chỉ loại bỏ các tín hiệu méo, nhiễu,
khuếch ñại tín hiệu ñã bị suy hao (vì ñã ñược phát với khoảng cách xa) và khôi phục
lại tín hiệu ban ñầu. Việc sử dụng REPEATER ñã làm tăng thêm chiều dài của mạng.
Hiện nay có hai loại REPEATER ñang ñược sử dụng là:
+ REPEATER ñiện

+ REPEATER ñiện quang
- REPEATER ñiện nối với ñường dây ñiện ở cả hai phía của nó, nó nhận tín
hiệu ñiện từ một phía và phát lại về phía kia. Khi một mạng sử dụng REPEATER ñiện
ñể nối các phần của mạng lại thì có thể làm tăng khoảng cách của mạng, nhưng
khoảng cách ñó luôn bị hạn chế bởi một khoảng cách tối ña do ñộ trễ của tín hiệu.
- REPEATER ñiện quang liên kết với một ñầu cáp quang và một ñầu là cáp
ñiện, nó chuyển một tín hiệu ñiện từ cáp ñiện ra tín hiệu quang ñể phát trên cáp quang
và ngược lại. Việc sử dụng REPEATER ñiện quang cũng làm tăng thêm chiều dài của
mạng.

HUB là một trong những yếu tố quan trọng nhất của mạng LAN, ñây là ñiểm
kết nối dây trung tâm của mạng, tất cả các trạm trên mạng LAN ñược kết nối thông
qua HUB. HUB thường ñược dùng ñể nối mạng, thông qua những ñầu cắm của nó
người ta liên kết với các máy tính dưới dạng hình sao.
* Nếu phân loại theo phần cứng thì có 3 loại:
- HUB ñơn (Stand Alone HUB)
- HUB modun (Modular HUB) rất phổ biến cho các hệ thống mạng vì nó có thể
dễ dàng mở rộng và luôn có chức nǎng quản lý, modular có từ 4 ñến 14 khe cắm, có
thể lắp thêm các modun Ethernet 10BASET.
Trường CĐ Công nghệ Hà Nội – Lớp CNTT1K2

21



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

Thực tập bộ môn Mạng máy tính

=============================================================================================


Cầu (BRIDGE)

KI L

II.3.3

OBO
OKS
.CO
M

- HUB phân tầng (Stackable hub) là lý tưởng cho những cơ quan muốn ñầu tư
tối thiểu ban ñầu nhưng lại có kế hoạch phát triển mạng LAN sau này.
* Nếu phân loại theo khả năng ta có 2 loại:
- HUB bị ñộng (Passive HUB) : HUB bị ñộng không chứa các linh kiện ñiện tử
và cũng không xử lý các tín hiệu dữ liệu, nó có chức năng duy nhất là tổ hợp các tín
hiệu từ một số ñoạn cáp mạng.
- HUB chủ ñộng (Active HUB) : HUB chủ ñộng có các linh kiện ñiện tử có thể
khuyếch ñại và xử lý các tín hiệu ñiện tử truyền giữa các thiết bị của mạng. Quá trình
xử lý tín hiệu ñược gọi là tái sinh tín hiệu, nó làm cho tín hiệu trở nên tốt hơn, ít nhạy
cảm với lỗi do vậy khoảng cách giữa các thiết bị có thể tăng lên. Tuy nhiên những ưu
ñiểm ñó cũng kéo theo giá thành của HUB chủ ñộng cao hơn nhiều so với HUB bị
ñộng. Các mạng Token Ring có xu hướng dùng HUB chủ ñộng. Về cơ bản, trong
mạng Ethernet, HUB hoạt ñộng như một REPEATER có nhiều cổng.

BRIDGE là một thiết bị có xử lý dùng ñể nối hai mạng giống nhau hoặc khác
nhau, nó có thể ñược dùng với các mạng có các giao thức khác nhau. Cầu nối hoạt
ñộng trên tầng liên kết dữ liệu nên không như bộ tiếp sức phải phát lại tất cả những gì
nó nhận ñược thì cầu nối ñọc ñược các gói tin của tầng liên kết dữ liệu trong mô hình

OSI và xử lý chúng trước khi quyết ñịnh có chuyển ñi hay không.
Hiện nay có hai loại BRIDGE ñang ñược sử dụng là:
- BRIDGE vận chuyển
- BRIDGE biên dịch.
+) BRIDGE vận chuyển dùng ñể nối hai mạng cục bộ cùng sử dụng một giao
thức truyền thông của tầng liên kết dữ liệu, tuy nhiên mỗi mạng có thể sử dụng loại
dây nối khác nhau. BRIDGE vận chuyển không có khả năng thay ñổi cấu trúc các gói
tin mà nó nhận ñược mà chỉ quan tâm tới việc xem xét và chuyển vận gói tin ñó ñi.
Trường CĐ Công nghệ Hà Nội – Lớp CNTT1K2

22



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

Thc tp b mụn Mng mỏy tớnh

=============================================================================================

+) BRIDGE biờn dch dựng ủ ni hai mng cc b cú giao thc khỏc nhau nú
cú kh nng chuyn mt gúi tin thuc mng ny sang gúi tin thuc mng kia trc khi
chuyn qua.
B Chuyn Mch (SWITCH)

OBO
OKS
.CO
M


II.3.4

B chuyn mch l s tin hoỏ ca cu, nhng cú nhiu cng v dựng cỏc mch
tớch hp nhanh ủ gim ủ tr ca vic chuyn khung d liu. SWITCH gia bng ủa
ch MAC ca mi cng v thc hin giao thc Spanning-Tree. SWITCH cng hot
ủng tng data link v trong sut vi cỏc giao thc tng trờn.
II.3.5

B nh Tuyn (ROUTER)

KI L

ROUTER l mt thit b hot ủng trờn tng mng, nú cú th tỡm ủc ủng
ủi tt nht cho cỏc gúi tin qua nhiu kt ni ủ ủi t trm gi thuc mng ủu ủn trm
nhn thuc mng cui. Router cú th ủc s dng trong vic ni nhiu mng vi
nhau v cho phộp cỏc gúi tin cú th ủi theo nhiu ủng khỏc nhau ủ ti ủớch.
Ngi ta phõn chia ROUTER thnh hai loi l:
- ROUTER cú ph thuc giao thc (Theprotocol dependent routers)
- ROUTER khụng ph thuc vo giao thc (Theprotocol independent router)
+) ROUTER cú ph thuc giao thc: Ch thc hin vic tỡm ủng v truyn
gúi tin t mng ny sang mng khỏc ch khụng chuyn ủi phng cỏch ủúng gúi ca
gúi tin cho nờn c hai mng phi dựng chung mt giao thc truyn thụng.
Trng C Cụng ngh H Ni Lp CNTT1K2

23



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


Thc tp b mụn Mng mỏy tớnh

=============================================================================================

OBO
OKS
.CO
M

+) ROUTER khụng ph thuc vo giao thc: Cú th liờn kt cỏc mng dựng
giao thc truyn thụng khỏc nhau v cú th chuyn ủi gúi tin ca giao thc ny sang
gúi tin ca giao thc kia, ROUTER cng chp nhn kớch thc cỏc gúi tin khỏc nhau
(ROUTER cú th chia nh mt gúi tin ln thnh nhiu gúi tin nh trc truyn trờn
mng).
ngn chn vic mt mỏt s liu ROUTER cũn nhn bit ủc ủng no cú
th chuyn vn v ngng chuyn vn khi ủng b tc.
Cỏc lý do s dng ROUTER:

- ROUTER cú cỏc phn mm lc u vit hn l BRIDGE do cỏc gúi tin mun
ủi qua ROUTER cn phi gi trc tip ủn nú nờn gim ủc s lng gúi tin qua nú.
ROUTER thng ủc s dng trong khi ni cỏc mng thụng qua cỏc ủng dõy thuờ
bao ủt tin do nú khụng truyn d lờn ủng truyn.
- ROUTER cú th dựng trong mt liờn mng cú nhiu vựng, mi vựng cú giao
thc riờng bit.
- ROUTER cú th xỏc ủnh ủc ủng ủi an ton v tt nht trong mng nờn
ủ an ton ca thụng tin ủc ủm bo hn.
Cỏc phng thc hot ủng ca ROUTER: ú l phng thc m mt
ROUTER cú th ni vi cỏc ROUTER khỏc ủ qua ủú chia s thụng tin v mng hin
co. Cỏc chng trỡnh chy trờn ROUTER luụn xõy dng bng ch ủng qua vic trao
ủi cỏc thụng tin vi cỏc ROUTER khỏc.

- Phng thc vộc t khong cỏch: mi ROUTER luụn luụn truyn ủi thụng tin
v bng ch ủng ca mỡnh trờn mng, thụng qua ủú cỏc Router khỏc s cp nht lờn
bng ch ủng ca mỡnh.
- Phng thc trng thỏi tnh: ROUTER ch truyn cỏc thụng bỏo khi cú phỏt
hin cú s thay ủi trong mng v ch khi ủú cỏc ROUTER khỏc cựng cp nht li
bng ch ủng, thụng tin truyn ủi khi ủú, thng l thụng tin v ủng truyn.
II.3.6

B chuyn mch cú ủnh tuyn (Layer 3 switch)

SWITCH L3 cú th chy giao thc ủnh tuyn tng mng, tng 3 ca mụ hỡnh
7 tng OSI. SWITCH L3 cú th cú cỏc cng WAN ủ ni cỏc LAN khong cỏch xa.
Thc cht nú ủc b sung thờm tớnh nng ca ROUTER.

KI L

Chỳ ý: Phõn bit HUB, SWITCH v ROUTER:

Ba thit b ny rt d nhm ln khi mi bt ủu lm quen vi mng mỏy tớnh,
hin ti hu ht cỏc ROUTER ủu l thit b kt hp nhiu chc nng, v thm chớ
ủm nhn c chc nng ca SWITCH v HUB.
Trc ht, xột SWITCH v HUB:
- C hai thit b ny ủu cú nhng vai trũ tng t trong mng. Mi thit b du
ủúng vai trũ kt ni trung tõm cho tt c cỏc thit b mng, v x lý mt dng d liu
ủc gi l "frame" (khung). Mi khung ủu mang theo d liu. Khi khung ủc tip
nhn, nú s ủc khuych ủi v truyn ti cng ca mỏy tớnh ủớch. S khỏc bit ln
nht gia hai thit b ny l phng phỏp phõn phi cỏc khung d liu.
Trng C Cụng ngh H Ni Lp CNTT1K2

24




THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

Thc tp b mụn Mng mỏy tớnh

=============================================================================================

OBO
OKS
.CO
M

+ HUB:
Mt khung d liu ủc truyn ủi hoc ủc phỏt ti tt c cỏc cng ca thit b m khụng
phõn bit cỏc cng vi nhau. Vic chuyn khung d liu ti tt c cỏc cng ca HUB ủ chc rng d
liu s ủc chuyn ti ủớch cn ủn. Tuy nhiờn, kh nng ny li tiờu tn rt nhiu lu lng mng
v cú th khin cho mng b chm ủi (ủi vi cỏc mng cụng sut kộm).
Ngoi ra, mt HUB 10/100Mbps phi chia s bng thụng vi tt c cỏc cng ca nú. Do vy
khi ch cú mt mỏy tớnh phỏt ủi d liu thỡ HUB vn s dng bng thụng ti ủa ca mỡnh. Tuy nhiờn,
nu nhiu mỏy tớnh cựng phỏt ủi d liu, thỡ vn mt lng bng thụng ny ủc s dng, v s phi
chia nh ra khin hiu sut gim ủi.
+ SWITCH:
SWITCH lu li bn ghi nh ủa ch MAC (Media Access Control - giao thc truyn d liu
mng) ca tt c cỏc thit b m nú kt ni ti. Vi thụng tin ny, SWITCH cú th xỏc ủnh h thng
no ủang ch cng no. Khi nhn ủc khung d liu, SWITCH s bit ủớch xỏc cng no cn gi
ti, giỳp tng ti ủa thi gian phn ng ca mng. V khụng ging nh HUB, mt SWITCH
10/100Mbps s phõn phi ủy ủ t l 10/100Mbps cho mi cng thit b. Do vy vi SWITCH, khụng
quan tõm s lng mỏy tớnh phỏt d liu l bao nhiờu, ngi dựng vn luụn nhn ủc bng thụng ti

ủa. ú l lý do ti sao SWITCH ủc coi l la chn tt hn so vi HUB.

KI L

V ROUTER:
ROUTER khỏc hon ton so vi hai thit b trờn. Trong khi HUB hoc
SWITCH liờn quan ti vic truyn khung d liu thỡ chc nng chớnh ca ROUTER l
ủnh tuyn cỏc gúi tin trờn mng cho ti khi chỳng ủn ủớch cui cựng. Mt trong
nhng ủc tớnh nng quan trng ca mt gúi tin l nú khụng ch cha d liu m cũn
cha ủa ch ủớch ủn.
Router thng ủc kt ni vi ớt nht hai mng, thụng thng l hai mng
LAN hoc WAN, hoc mt LAN v mng ca ISP no ủú. ROUTER ủc ủt ti
GATEWAY, ni kt ni hai hoc nhiu mng khỏc nhau. Nh s dng cỏc tiờu ủ
(header) v bng chuyn tip (forwarding table), ROUTER cú th quyt ủnh nờn s
dng ủng ủi no l tt nht ủ chuyn tip cỏc gúi tin. ROUTER s dng giao thc
ICMP ủ giao tip vi cỏc ROUTER khỏc v giỳp cu hỡnh tuyn tt nht gia bt c
hai host no.
Tt c cỏc ROUTER ủu cú cng WAN ủ kt ni vi ủng DSL (Digital
Subscriber Line) hoc MODEM cỏp dnh cho dch v Internet bng rng, v
SWITCH tớch hp ủ to mng LAN ủc d dng hn. Tớnh nng ny cho phộp tt c
cỏc mỏy tớnh trong mng LAN cú th truy cp Internet v s dng cỏc dch v chia s
file v mỏy in.
Mt s ROUTER cao cp hoc dnh cho doanh nghip cũn ủc tớch hp cng
Serial giỳp kt ni vi MODEM quay s ngoi, rt hu ớch trong trng hp d
phũng ủng kt ni bng rng chớnh trc trc, v cng tớch hp mỏy ch mỏy in
mng LAN v cng mỏy in.
Ngoi tớnh nng bo v ủc NAT cung cp, rt nhiu ROUTER cũn cú phn
cng tng la tớch hp sn, cú th cu hỡnh theo yờu cu ca ngi dựng. Tng la
ny cú th cu hỡnh t mc ủn gin ti phc tp. Ngoi nhng kh nng thng thy
trờn cỏc ROUTER hin ủi, tng la cũn cho phộp cu hỡnh cng TCP/UDP dnh cho

game, dch v chat, v nhiu tớnh nng khỏc.
Túm li, cú th núi mt cỏch ngn gn l: HUB ủc gn cựng vi mt thnh phn
mng Ethernet; SWITCH cú th kt ni hiu qu nhiu thnh phn Ethernet vi nhau; v
ROUTER cú th ủm nhn tt c cỏc chc nng ny, cng thờm vic ủnh tuyn cỏc gúi
TCP/IP gia cỏc mng LAN hoc WAN...

Trng C Cụng ngh H Ni Lp CNTT1K2

25



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

Thc tp b mụn Mng mỏy tớnh

=============================================================================================

CHNG III: IP, CP PHT IP V NG DNG TRONG
MNG LAN

OBO
OKS
.CO
M

III.1
GII THIU V IP
Nh chỳng ta ủó bit, Internet l mt mng mỏy tớnh ton cu, do hng nghỡn
mng mỏy tớnh t khp mi ni ni li to nờn. Khỏc vi cỏch t chc theo cỏc cp:

Ni ht, liờn tnh, quc t ca mt mng vin thụng, mng Internet t chc ch cú mt
cp, cỏc mng mỏy tớnh dự nh hay ln khi ni vo Internet ủu bỡnh ủng vi nhau.
Do cỏch t chc nh vy nờn trờn Internet cú cu trỳc ủa ch, cỏch ủỏnh ủa ch ủc
bit, trong khi cỏch ủỏnh ủa ch ủi vi mng vin thụng li ủn gin hn.
i vi mng vin thụng, ngi s dng cỏc vựng khỏc nhau hon ton cú th
cú s ủin thoi ging nhau, phõn bit vi nhau bng mó vựng, mó tnh hay quc t.
i vi mng Internet, do cỏch t chc ch cú mt cp nờn mi mt ngi dựng hay
mt mỏy ch (HOST) hoc ROUTER ủu cú mt ủa ch Internet duy nht m khụng
ủc phộp trựng vi bt k ai.
Hng trm triu mỏy ch trờn hng trm nghỡn mng, ủ ủa ch khụng ủc
trựng nhau cn phi cú cu trỳc ủa ch ủc bit qun lý thng nht v mt T chc ca
Internet gi l Trung tõm thụng tin mng Internet Network Information Center (NIC)
ch trỡ phõn phi. NIC ch phõn ủa ch mng (Net ID) cũn ủa ch mỏy ch trờn mng
ủú (Host ID) do cỏc T chc qun lý Internet ca tng quc gia t phõn phi.
III.2
CU TRC A CH IP
a ch IP ủang ủc s dng hin ti l IPv4 cú 32 bit chia thnh 4 Octet (mi
Octet cú 8 bit, tng ủng 1 byte) cỏch ủm ủu t trỏi qua phi bit 1 cho ủn bit 32,
cỏc Octet tỏch bit nhau bng du chm (.), gm cú 3 thnh phn chớnh:

KI L

- Class bit: Bit nhn dng ca lp
- Net ID: a ch ca mng
- Host ID: a ch ca mỏy ch (thc t khụng ch cú mỏy ch m tt c cỏc
mỏy con (Workstation) hay cỏc cng truy nhp... ủu cn cú ủa ch).
Bit nhn dng lp (Class bit) ủ phõn chia ủa ch lp no, ủa ch IP biu hin
dng bit nh phõn:
xxxxxxxx.xxxxxxxx.xxxxxxxx.xxxxxxxx
x = 0 hoc 1

Vớ d: a ch 192.168.0.0 khi biu din di dng nh phõn:
11000000.10101000.00000000.00000000
Cỏc lp ủa ch IP:
Trng C Cụng ngh H Ni Lp CNTT1K2

26


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×