Biên soạn: Huỳnh Ngọc Minh
1
2
VẬT LiỆU VÔ CƠ ???
(Inorganic materials)
Nguồn gốc: từ các nguồn phi sinh vật, chẳng
hạn như đá, khoáng sản.
Bao gồm:
Vật liệu kim loại
Vật liệu vô cơ phi kim loại
Vật liệu ceramic
Vật liệu không nung hoặc tổng hợp ở nhiệt độ thấp
3
4
Một cách đơn giản, có thể hiểu các hợp chất silicat là các hợp chất có chứa
nhóm oxit SiO2 trong thành phần.
VAI TRỊ CÁC HỢP CHẤT SILICAT
CHIẾM TỶ LỆ RẤT LỚN TRONG CÁC HỢP CHẤT THIÊN NHIÊN
ALUMO-SILICAT TỚI 70% KHỐI LƯỢNG VỎ TRÁI ĐẤT
5
VAÄT LIEÄU CERAMIC
Được tạo thành từ các hợp chất hóa học giữa các nguyên tố kim
loại và phi kim loại.
Rất phong phú, đa dạng về thành phần hóa học và tính chất.
Alumina
Boron Carbide
Chromium Carbide
Graphite
Magnesia
Silicon Carbide
Tungsten Carbide
Zirconia
Clay
Brick
Limestone
Granite
6
NỘI DUNG TRÌNH BÀY
MỞ ĐẦU
GỐM SỨ VÀ VẬT LIỆU CHỊU LỬA
THỦY TINH, GỐM THỦY TINH,
GEOPOLYMER
XI MĂNG, BÊ TÔNG VÀ MỘT SỐ
LOẠI VẬT LiỆU KHÔNG NUNG
7
Ceramics
9
10
VẬT LiỆU CERAMIC TRUYỀN THỐNG
(CỔ ĐiỂN)
Traditional or Classical Ceramics
GỐM SỨ (CLAY PRODUCTS)
THỦY TINH (GLASS)
XI MĂNG (CEMENT)
VẬT LiỆU CHỊU LỬA (REFRACTORY)
VẬT LiỆU MÀI (ABRASIVES)
11
VL CERAMIC TIÊN TiẾN
ADVANCED CERAMICS
SENSOR
THERMAL PROTECTION SYSTEM
BIOCERAMICS
MAGNETIC MATERIALS
ELECTRONIC MATERIALS
-Semi conductor
-Super conductor
Biomaterials
12
Magnetic materials
Ceramic knife
Electronic
materials
13
CÁC KIỂU LIÊN KẾT TRONG
VẬT LIỆU CERAMIC
là kết hợp giữa liên kết ion và liên kết cộng hóa trò
Năng lượng liên kết trong vật liệu ceramic là
tương đối lớn khoảng 100-500 kJ/mol (kim loại là
60-250kJ/mol)
nh hưởng: quyết đònh đến các tính chất đặc
trưng của vl ceramic: nhiệt độ nóng chảy, mật độ,
độ cứng, độ giòn, cách điện… ?
15
Cấu trúc hợp chất Silicat và alumoSilicat
Tứ diện phối trí cơ bản [Si04]-4
Bốn ion O2- bao quanh ion
Si4+
Khoảng cách Si – O: 1.62A0
RA /RK = 0,39
Số phối trí : 4
Al3+ có thể thay thế một
phần Si4+
16
Cấu trúc hợp chất Silicat và
alumo-Silicat
Tứ diện [ SiO4]4- có khả năng liên kết với nhau và
với cation khác.
Các tứ diện [ SiO4]4- liên kết với nhau, có thể chung
1, 2, 3, hoặc 4 đỉnh, nhờ đó các hợp chất Silicat rất
đa dạng.
17
Crystalline & non-crystalline silica
Note, relatively open structure but large bond strength
(e.g. quartz: density = 2.65 g/cm3, mp = 1710oC)
Non-crystalline form: fused silica or vitreous silica
18
Silicate glasses
Amorphous silica forms a “network” with relatively large open areas where
foreign atoms and particles may be easily introduced.
non-crystalline silica
Silicates: amorphous silica with impurities
Sodium-silicate glass
20
VẬT LIỆU CERAMIC CÓ CẤU
TRÚC ĐA PHA, ĐA TINH THỂ
Cấu trúc: là đặc điểm về cấu tạo của vật liệu, được xác định
bởi:
- Kích thước hạt, hình dạng, cách phân bố, sự định hướng và
sự tiếp xúc giữa các hạt.
- Số lượng và chất lượng của thành phần pha.
- Độ rỗng xốp.
Tính đồng nhất về cấu trúc cao sẽ làm tăng tính chất của vật
liệu.
Cấu trúc của vật liệu Ceramic là hệ thống gồm nhiều pha phức
tạp bao gồm các pha tinh thể, pha thủy tinh và pha khí.
21
TÍNH CHẤT VẬT LIỆU CERAMIC
Tồn tại trạng thái tinh thể và trạng thái vô đònh
hình
Nhiệt độ nóng chảy cao, bền hóa cao
Bền nén và khả năng chòu mài mòn cao
Bền kéo, bền uốn thấp
Phần lớn cách điện, cách nhiệt tốt (độ dẫn điện
và dẫn nhiệt tương đối thấp)
Giòn ở nhiệt độ thường
22
TÍNH CHẤT VẬT LIỆU CERAMIC
Độ bền cơ học lý thuyết của vật liệu: (theo độ bền
liên kết nguyên tử): Ϭlt=(2E.γ/α)1/2 (γ: nl bm riêng, α: khoảng
cách nguyên tử)
Tuy nhiên độ bền thực tế của VL vô cơ thấp hơn
nhiều (vd: độ bền thực tế của thủy tinh chỉ bằng 1/100
độ bền lý thuyết) do tình trạng khuyết tật trên bề mặt
(các vết nứt tế vi), hình dạng và kích thước các hạt
tinh thể, bọt khí).
Độ bền thực tế dao động trong một phạm vi rộng do
các khuyết tật phân bố mang tính thống kê.
23
Properties of Ceramics
24
VẬT LIỆU SILICATE
đồ đất nung
12/03/16
VẬT LIỆU SILICAT
25
VẬT LIỆU SILICAT
GỐM SỨ DÂN DỤNG
12/03/16
VẬT LIỆU SILICAT
26
VẬT LIỆU SILICAT
GỐM SỨ XÂY DỰNG: GẠCH
12/03/16
VẬT LIỆU SILICAT
27
VẬT LIỆU SILICAT
GỐM SỨ XÂY DỰNG: NGÓI
12/03/16
VẬT LIỆU SILICAT
28