TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
KHOA HÓA HỌC
BỘ MÔN HÓA LÝ
Seminar Hóa Lý Hữu Cơ
THUYẾT ACID BAZ CỨNG MỀM
(HSAB)
Nhóm thực hiện:
TRẦN THỊ THU HUYỀN
NGUYỄN THÙY TRANG
PHẠM MẠNH CƯỜNG
NGUYỄN HÀM TRƯỜNG
0814089
0814227
0814027
0814244
TRƯƠNG MINH TUẤN
0814246
NỘI DUNG TRÌNH BÀY
1. GiỚI THIỆU VỀ THUYẾT ACID
BAZ CỨNG MỀM (HSAB)
2. CÁC YẾU TỐ Ảnh hưởng đến
độ cứng mềm của acid, baz
3. ứng dụng của thuyết HSAB
trong hóa hữu cơ
Trong hóa vô cơ
Thuyết acid baz cứng mềm (HSAB) ra đời trong
những năm 60 của thế kỷ 20, Pearson là người đã khởi xướng
nguyên lí acid baz cứng mềm (HSAB).
Nội dung lí thuyết
Acid cứng thì có thể phản ứng tốt với baz cứng.
Acid mềm có thể phản ứng tốt với baz mềm.
Acid cứng
•
•
•
•
•
Nguyên tử trung tâm bán kính ion nhỏ
(<90 pm).
Điện tích dương cao.
Độ âm điện thấp (≈ 0,7-1,6).
Khả năng solvate mạnh.
Năng lượng LUMO cao.
Ví dụ: Al3+,Ga3+,Cr3+,Co3+,Fe3+
H+, Li+, Na+, K+,Be2+, Mg2+ …
Acid mềm
•
•
•
•
Bán kính lớn (> 90 pm).
Độ âm điện trung gian (≈ 1,9 – 2,5)
Điện tích dương thấp.
Năng lượng LUMO thấp.
Ví dụ: Các nguyên tử kim loại có số oxy hóa
0.
Cu+,Ag+,Au+,Hg2+,Pd2+,
Cd2+, Pt2+ …
Baz cứng
•
•
•
•
Bán kính nguyên tử trung tâm nhỏ
(120pm)
Khả năng solvate cao
Độ âm điện cao
(≈ 3,4-4 )
Năng lượng HOMO cao
Ví dụ: H2O, OH- ,F- ,Cl,
CO2,PO43- ,SO42 - ,CO32-, NO3- ,ClO4- ,
ROH, R2O, NH3…
Baz mềm
•
•
•
Bán kính nguyên tử trung tâm lớn
( > 170pm)
Độ âm điện trung gian (2,5-3,0)
Năng lượng HOMO thấp
Ví dụ: RSH, RS- , R2S, I-, CN-, SCN-, PR3 ,
R3P, CO, C2H4, C6H6
Các yếu tố ảnh hưởng đến độ cứng và độ mềm của acid
Bản chất của nguyên tử acid
Điện tích
Các nhóm gắn vào
Các yếu tố ảnh hưởng đến độ cứng và độ mềm của baz
Bản chất của nguyên tử cho
Điện tích
Các nhóm gắn vào
12/3/16
7
ỨNG DỤNG
THUYẾT ACID BAZ CỨNG MỀM
TRONG HÓA HỮU CƠ
PHẢN ỨNG CỦA TÁC CHẤT THÂN HẠCH
Chất thân điện tử
Chất thân hạch
có thể là anion hay phân tử trung
hòa có mang đôi điện tử tự do.
là các cation có mang ít nhất một
vân đạo trống có khả năng nhận đôi
điện tử tự do
VD: OH-, I-, ClBazơ cứng/mềm
VD : Al3+, Ca2+, Fe3+, Fe2+, Li+, Cu+
…
Acid cứng/mềm
Chất thân hạch lưỡng tâm
Tác chất có nhiều hơn một tâm thân hạch.
VD:
Phản ứng của chất thân hạch tuân theo những nguyên tắc chung của thuyết
HSAB :
Acid cứng
(tâm thân điện tử cứng)
Acid mềm
(tâm thân điện tử mềm)
Bazơ cứng
(tâm thân hạch cứng)
Bazơ mềm
(tâm thân hạch mềm)
KCN
EtCN + KI
(1)
EtI + CN AgCN
Mềm
EtNC + AgI
(2)
Cứng
(1)
(2)
Tâm C mềm của CN tác kích tâm C
của Et (tâm thân điện tử mềm)
Ag+ kéo I- Carbocation cứng
Tâm N cứng của CN- EtNC
Acid mềm-baz mềm
Acid cứng-baz cứng
Các yếu tố ảnh hưởng phản ứng
của tác chất thân hạch
Chất thân hạch
Xúc tác acid Lewis
Dung môi
Chất nền và
nhóm xuất
Ứng dụng của thuyết Hsab trong hóa vô cơ
Dự đoán sản phẩm của phản ứng trao đổi
Xét khả năng hòa tan của một số hợp chất
Thế oxy hóa khử
Dự đoán sản phẩm của phản ứng trao đổi
Theo nguyên tắc của thuyết HSAB :
acid cứng kết hợp với baz cứng
Acid mềm kết hợp với baz mềm
VD:
- + +
Một dung dịch chứa các ion NO3 ,Ag , Cl và K dự đoán sản phẩm tạo thành sau phản ứng.
Baz
Acid
+
K (cứng)
NO3 (cứng)
Cl (mềm)
H2O (cứng)
H2O (cứng)
Ag
2+
(mềm)
Sản phẩm
AgCl
K(H2O)6
+
(H2O)nNO3
HOH-OH2
Sản phẩm tạo thành sau phản ứng là AgCl kết tủa.
Xét khả năng hòa tan của một số hợp chất
Trong dung dịch, các chất có bản chất liên kết ion dễ tan hơn so với các chất có bản chất liên kết
cộng hóa trị
Dựa vào thuyết HSAB ta có thể dự đoán khả năng hòa tan của các chất trong dung dịch nước. Theo nguyên tắc
của thuyết HSAB, các acid cứng phản ứng với baz cứng, liên kết trong sản phẩm tạo thành mang tính ion nhiều
hơn, các acid mềm phản ứng với baz mềm, liên kết trong sản phẩm tạo thành mang tính cộng hóa trị nhiều hơn.
Sản phẩm tạo thành từ phản ứng giữa acid cứng và baz cứng sẽ tan nhiều hơn so với sản phẩm của
phản ứng giữa acid mềm và baz mềm.
Thế oxy hóa khử
Xét một vài phản ứng oxy hóa khử sau:
+
Na (aq) + e
La
3+
(aq) + 3e
Na(s)
0
E = -2.711V
La(s)
0
E = -2.370V
3+
0
Fe (aq) + 3e Fe(s) E = -0.036V
+
Cu (aq) + e-
Cu(s)
0
E = 0.552V
0
Gíá trị của E càng dương, quá trình khử càng thuận lợi. Các số liệu trên cho thấy thế oxy hóa
khử tỷ lệ với độ cứng mềm của cation kim loại (thường là các acid). Như vậy, các acid mềm, như Cu
tương tác thuận lợi hơn với điện tử do đó chúng dễ bị khử. Các acid cứng như Fe
khó bị khử vì tương tác giữa chúng với điện tử không thuận lợi.
3+
+
3+
, Na , La rất
+
KẾT LuẬN
1. GiỚI THIỆU VỀ THUYẾT ACID
BAZ CỨNG MỀM (HSAB)
2. CÁC YẾU TỐ Ảnh hưởng đến
độ cứng mềm của acid, baz
3. ứng dụng của thuyết HSAB
trong hóa hữu cơ
Trong hóa vô cơ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
KHOA HÓA HỌC
BỘ MÔN HÓA LÝ
Seminar Hóa Lý Hữu Cơ
THUYẾT ACID BAZ CỨNG MỀM
(HSAB)
CẢM ƠN CÔ VÀ CÁC BẠN ĐÃ QUAN TÂM THEO DÕI