Chương 6. OXI - LƯU HUỲNH
Bài 32. HIĐRO SUNFUA
LƯU HUỲNH ĐIOXIT - LƯU HUỲNH
TRIOXIT
Suối khoáng Hội Vân khai thác chữa bệnh
Núi lửa đang hoạt động
Núi lửa đang hoạt động
Protein phân hủy
A. HIĐRO SUNFUA:
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ:
II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC:
III. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN VÀ ĐIỀU CHẾ:
A – Hidro sunfua:
I. Tính chất vật lí:
- Trạng thái: chất khí
………………………………………..
- Màu sắc: không màu
………………………………………….
mùi trứng thối
- Mùi đặc trưng:
……………………………………
I. Tính chất vật lí:
34
=
≈ 1,17
- Tỉ khối so với không khí: d
………………………
29
H2S nặng hơn không khí
- Khả năng tan trong nước: tan ít trong nước
……………………......
- Tính độc: rất độc
………………………………………...
II. Tính chất hóa học:
1. Tính axit yếu:
Hiện tượng gì sẽ xảy ra khi cho quì tím ẩm tiếp
xúc với khí H2S?
Quỳ tím ẩm
H 2S
1. Tính axit yếu:
- Khí hidro sunfua tan trong nước tạo thành
dung dịch axit yếu (yếu hơn axit cacbonic)
có tên là axit sunfuhidric (H2S)
1. Tính axit yếu:
Axit sunfuhidric là axit hai lần axit,vậy phản
ứng với kiềm có thể tạo ra những loại muối
gì?
- Axit sunfuhidric tác dụng với kiềm tạo
nên 2 loại muối: muối trung hòa, như Na2S
chứa ion S2- và muối axit, như NaHS chứa
ion HS-.
NaOH + H2S
NaHS + H2O
2NaOH + H2S
Na2S + H2O
2. Tính khử mạnh:
- Trong hợp chất H2S, S có số oxi hóa là -2 .
Tùy thuộc vào điều kiện của phản ứng mà
nguyên tố lưu huỳnh có số oxi hóa -2 có thể
bị oxi hóa thành lưu huỳnh tự do (có số oxi
hóa là 0), hoặc lưu huỳnh có số oxi hóa là
+4, hoặc lưu huỳnh có số oxi hóa là +6.
Vậy hidrosunfua có tính khử mạnh
(dễ bị oxi hóa)
2. Tính khử mạnh:
a. Trong những điều kiện bình thường, dung
dịch H2S tiếp xúc với oxi của không khí, dần
trở nên vẫn đục màu vàng do H2S bị oxi hóa
thành S
0
-2
2H2S
+
O2
(thiếu)
-2
2
H 2O
0
+ 2S
2. Tính khử mạnh:
b. Khi đốt H2S trong không khí, khí H2S
cháy với ngọn lửa màu xanh nhạt, H2S bị
oxi hóa thành SO2
0
-2
2H 2 S
+
3 O2
-2
(dư)
2H2O
+
+4
2 SO2
2. Tính khử mạnh:
- Nếu đốt khí H2S ở nhiệt độ
không cao hoặc thiếu oxi, khí
H2S bị oxi hóa thành lưu
huỳnh tự do, màu vàng.
III. Trạng thái tự nhiên và điều chế:
1 . Trạng thái tự nhiên: SGK
2 . Điều chế:
- Trong công nghiệp người ta không điều
chế H2S.
- Trong phòng thí nghiệm: để điều chế H 2S
người ta cho FeS tác dụng với HCl.
FeS + 2 HCl
FeCl2 + H2S
Thí nghiệm điều chế H2S và đốt
H2S trong không khí
Thí nghiệm H2 tác dụng với S, rồi
dẫn khí vào dung dịch CuSO4
Củng cố bài:
- Khí H2S tan trong nước tạo thành dung
dịch axit sunfuhidric, là axit yếu làm quỳ tím
chuyển sang màu đỏ
- Axit sunfuhidric tác dụng với kiềm tạo nên 2
loại muối: muối trung hòa, như Na2S chứa ion
S2- và muối axit, như NaSH chứa ion HS-.
- H2S có tính khử:
S ( thiếu oxi)
H2S + O2
SO2 (dư oxi)