Tải bản đầy đủ (.ppt) (15 trang)

những yêu cầu về sử dụng tiếng việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (718.24 KB, 15 trang )

TRƯỜNG THPT QUANG TRUNG – ĐÀ NẴNG


I. SỬ DỤNG ĐÚNG THEO CÁC CHUẨN
MỰC CỦA TIẾNG VIỆT
1. VỀ NGỮ ÂM VÀ CHỮ VIẾT

Ví dụ a:
- Giặc giặt : nói và viết sai phụ âm cuối.
- Dáo ráo : nói và viết sai phụ âm đầu.
- lẽ, đỗi lẻ, đổi : phát âm sai thanh, viết
sai lỗi chính tả.


Ví dụ b:
- dưng mà  nhưng mà;
- giời  trời;
- bẫu bảo
phát âm theo ngôn ngữ đòa phương
thường có sự biến âm.
*Tóm lại : - Khi nói, cần phát âm theo âm
thanh chuẩn;
- Khi viết, cần viết đúng theo quy
tắc hiện hành về chính tả và chữ viết nói
chung.


2.VỀ TỪ NGỮ

* Ví dụ a:
- Dùng từ “chót lọt” : không thích hợp


 “phút chót”, “phút cuối”.
- Dùng từ “truyền tụng”: nhầm lẫn từ Hán Việt, từ
gần âm, gần nghóa  truyền thụ, truyền đạt.
- Cụm từ “…mắc và chết các bệnh truyền nhiễm” : kế
hợp từ sai  …mắc và chết vì các bệnh
truyền nhiễm.
* Ví dụ b: HS tự làm


* Tóm lại: khi dùng từ ngữ phải đúng
với hình thức cấu tạo, đúng với ý nghóa,
đúng với đặc điểm ngữ pháp chung của
Tiếng Việt.


3. VỀ NGỮ PHÁP
VD a:
* Câu 1: - Nguyên nhân sai : do ko phân đònh rõ
ràng thành phần trạng ngữ và chủ ngữ .
- Cách sửa: có 3 cách
+Cách 1: Bỏ từ Qua
+Cách 2: Bỏ từ Của, thêm dấu phẩy sau từ Tắt đèn
+Cách 3: Thêm dấu phẩy và từ Tác giả trước từ đã.
*Câu 2: - Lỗi: Câu có kết cấu CV chưa rõ ràng.
- Sửa: thêm từ ngữ làm CN hoặc thêm VN.


VD b:
- Câu 1 và 2 sai
- Do nhầm lẫn giữa thành phần phụ với thành

phần chủ ngữ .
VD c:
- Sai chủ yếu về liên kết các câu trong đọan
thiếu logic .
- Sửa: sắp xếp lại câu, vế câu, thay đổi một số
từ ngữ để nội dung câu chặt chẽ và chính xác
hơn.


*Tóm lại: khi viết câu cần chú ý về :
- Cấu tạo câu cho đúng với qui tắc ngữ
pháp tiếng Việt.
- Diễn đạt đúng các quan hệ ý nghóa.
- Sử dụng dấu câu thích hợp.
- Các câu phải được liên kết chặt chẽ.


4. VỀ PHONG CÁCH NGƠN NGỮ
VD a:
- Lỗi: từ “Hòang hôn” là từ dùng trong PC ngôn
ngữ văn chương, không thể dùng trong PC
ngôn ngữ hành chính
- Sửa: thay bằng từ “chiều”.
VD b:
-Lỗi: từ “hết sức” là từ dùng trong PCngôn ngữ
khẩu ngữ không dùng trong văn bản nghò luận
-Sửa: thay bằng “rất” hoặc “vô cùng”.


VD c: . Đọan văn sử dụng ngôn ngữ sinh

họat :
+ Dùng các từ xưng hô ( bẩm cụ, con ).
+ Dùng các thành ngữ ( trời chu đất diệt,
một thước cắm dùi…)
+ Dùng các từ ngữ mang sắc thái khẩu
ngữ ( sinh ra, có dám nói gian, …)


* Tóm lại: khi nói và viết, cần sử dụng
ngôn ngữ ( từ ngữ, câu văn, cách phát
âm , cách thức trình bày …) phù hợp
với đặc trưng và chuẩn mực của từng
phong cách ngôn ngữ.


II. SỬ DỤNG HAY, ĐẠT HIỆU QUẢ
GIAO TIẾP
1. Ngữ liệu 1:

- Các từ “ đứng”, “quỳ” được dùng với nghóa
chuyển ( thể hiện nhân cách, phẩm chất
của con người)
 Câu tục ngữ mang tính hình tượng và tính
biểu cảm cao.


2. Ngữ liệu 2:
- Các cụm từ “ chiếc nôi xanh”, “cái máy
điều hòa khí hậu” đều chỉ cây cối.
 Tác dụng: diễn tả hình tượng, biểu cảm và

hay hơn về vai trò của cây cối với cuộc sống
con người.


3. Ngữ liệu 3:
- Đọan văn dùng phép điệp, phép đối, nhòp
điệu dứt khóat, khỏe khoắn…
Tác dụng: làm cho lời kêu gọi tòan
quốc kháng chiến của Bác thêm hùng
hồn và có sức thuyết phục cao.


III. LUYỆN TẬP:
- Bài 1,2 : làm tại lớp
- Bài 3, 4, 5: HS làm ở nhà



×