Tải bản đầy đủ (.doc) (84 trang)

Chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề câu vàng cá ngừ đại dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (366.31 KB, 84 trang )

1

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ
TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
NGHỀ: CÂU VÀNG CÁ NGỪ ĐẠI DƯƠNG
(Phê duyệt tại Quyết định số 590/QĐ-BNN-TCCB ngày 26 tháng 4 năm 2013
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

Hà Nội, năm 2013


2
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
CHO NGHỀ: CÂU VÀNG CÁ NGỪ ĐẠI DƯƠNG
(Phê duyệt tại Quyết định số 590 /QĐ-BNN-TCCB ngày 26 tháng 4 năm 2013
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Tên nghề: Câu vàng cá ngừ đại dương
Trình độ đào tạo: Sơ cấp nghề
Đối tượng tuyển sinh: Lao động nông thôn trong độ tuổi lao động, đủ sức khỏe, có
trình độ từ tiểu học trở lên và có nhu cầu học nghề “Câu vàng cá ngừ đại dương”.
Số lượng mô đun đào tạo: 06 mô đun
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ sơ cấp nghề
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ nghề nghiệp:
- Kiến thức:
+ Liệt kê được các nhiệm vụ thi công vàng câu, chuẩn bị chuyến biển, thả
câu, thu câu, xử lý và bảo quản cá.
+ Trình bày được các công việc của từng nhiệm vụ.
- Kỹ năng:


+ Thực hiện được các công việc trong quá trình thi công vàng câu cá ngừ đại
dương; sửa chữa được vàng câu bị hỏng;
+ Thực hiện được các bước chuẩn bị chuyến biển.
+ Sử dụng được các dụng cụ, trang thiết bị chuyên biệt của nghề câu vàng cá
ngừ đại dương;
+ Làm được các công việc tại các vị trí trong quá trình thả, ngâm và thu vàng
câu cá ngừ đại dương;
+ Thực hiện được các công việc xử lý và bảo quản cá sau thu hoạch;
- Thái độ:
+ Trung thực, có ý thức tuân thủ quy trình kỹ thuật trong khi thực hiện các
công việc của nghề.
+ Có trách nhiệm đối với sản phẩm làm ra, đảm bảo an toàn vệ sinh thực
phẩm.
+ Có ý thức chấp hành các quy định về bảo vệ môi trường biển; bảo vệ an
ninh quốc gia
+ Có ý thức chấp hành các quy định về bảo vệ nguồn lợi thủy sản, an toàn
trên biển
2. Cơ hội việc làm:


3
Sau khi hoàn thành khóa học trình độ sơ cấp nghề “Câu vàng cá ngừ đại
dương”, người học có khả năng làm Thủy thủ trên các tàu câu vàng cá ngừ đại
dương; người học cũng có thể làm việc tại các cơ sở sản xuất, kinh doanh có liên
quan đến lĩnh vực của nghề “Câu vàng cá ngừ đại dương”.
II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU

1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu
- Thời gian đào tạo: 3 tháng
- Thời gian học tập: 12 tuần

- Thời gian thực học : 440 giờ
- Thời gian kiểm tra hết môđun và ôn, kiểm tra kết thúc khoá học: 40 giờ
(trong đó ôn và kiểm tra kết thúc khóa học 16 giờ)
2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu
- Thời gian học tập: 480 giờ
- Thời gian thực học các mô đun đào tạo nghề: 440 giờ, trong đó:
+ Thời gian học lý thuyết: 80 giờ
+ Thời gian học thực hành: 360 giờ
III. DANH MỤC MÔ ĐUN ĐÀO TẠO, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN
HỌC TẬP

Thời gian đào tạo (giờ)
Mã MĐ

Tên mô đun đào tạo nghề

Trong đó
Tổng số


thuyết

Thực
hành

Kiểm
tra (*)

MĐ 01


Thi công vàng câu

80

16

55

9

MĐ 02

Chuẩn bị chuyến biển

76

12

55

9

MĐ 03

Thả câu

80

16


55

9

MĐ04

Thu câu

76

12

55

9

MĐ05

Xử lý cá

76

12

55

9

MĐ06


Bảo quản cá

76

12

55

9

Ôn và kiểm tra kết thúc khoá học

16

Tổng cộng

480

16
80

330

70

* Ghi chú: Tổng số giờ kiểm tra (70 giờ) bao gồm: số giờ kiểm tra định kỳ trong
từng mô đun (30 giờ - tính vào giờ thực hành); số giờ kiểm tra hết các mô đun (24
giờ) và số giờ ôn, kiểm tra kết thúc khóa học (16 giờ).



4
IV. CHƯƠNG TRÌNH VÀ GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN ĐÀO TẠO
(Nội dung chi tiết chương trình và giáo trình mô đun xem tại trang web:
; Mục: Chương trình và giáo trình đào tạo nghề trình độ
sơ cấp)
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ
CẤP
1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề; thời
gian, phân bố thời gian và chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề:
Chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề “Câu vàng cá ngừ đại dương”
được dùng dạy nghề cho lao động nông thôn có nhu cầu học nghề. Khi người học
học đủ các mô đun trong chương trình, tham dự và đạt kết quả trung bình trở lên tại
kỳ kiểm tra kết thúc khoá học sẽ được cấp chứng chỉ sơ cấp nghề.
Theo yêu cầu của người học, có thể dạy độc lập một hoặc một số mô đun như:
MĐ01- Thi công vàng câu, MĐ06 - Bảo quản cá và cấp giấy chứng nhận học nghề
đã hoàn thành các mô đun đã học cho người học.
Chương trình nghề “ Câu vàng cá ngừ đại dương ” bao gồm 06 mô đun với các
nội dung như sau:
- Mô đun 01: “Thi công vàng câu” có thời gian học tập là 80 giờ, trong đó có
16giờ lý thuyết, 60 giờ thực hành và 9 giờ kiểm tra. Mô đun này trang bị cho người
học các kiến thức và kỹ năng nghề để thực hiện các công việc: Thắt các nút thường
dùng, chầu dây, sử dụng dụng cụ liên kết dây, thi công các bộ phận vàng câu, liên
kết các bộ phận của vàng câu đạt chất lượng và hiệu quả cao.
- Mô đun 02: “Chuẩn bị chuyến biển.” có thời gian học tập là 76 giờ, trong đó có
12 giờ lý thuyết, 60 giờ thực hành và 9 giờ kiểm tra. Mô đun này trang bị cho người
học các kiến thức và kỹ năng nghề để thực hiện các công việc: Chuẩn bị dụng cụ, vật
liệu vàng câu; Chuẩn bị dụng cụ xử lý cá; Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị, vật tư bảo
quản cá; Chuẩn bị vàng câu; Chuẩn bị mồi câu đạt chất lượng và hiệu quả cao.
- Mô đun 03: “Thả câu” có thời gian học tập là 80 giờ, trong đó có 12 giờ lý
thuyết, 60 giờ thực hành và 9 giờ kiểm tra. Mô đun này trang bị cho người học các

kiến thức và kỹ năng nghề để thực hiện các công việc: Sử dụng máy thả câu; thả
phao; thả dây chính; móc mồi, thả dây nhánh, ngâm câu đạt chất lượng và hiệu quả
cao.
- Mô đun 04: “Thu câu” có thời gian học tập là 76 giờ, trong đó có 12 giờ lý
thuyết, 60 giờ thực hành và 9 giờ kiểm tra. Mô đun này trang bị cho người học các
kiến thức và kỹ năng nghề để thực hiện các công việc: Sử dụng tời thu câu; thu và xử


5
lý dây chính; thu và xử lý dây nhánh; thu phao và sắp xếp phao, dây phao; thu cá
lên tàu đạt chất lượng và hiệu quả cao.
- Mô đun 05: “Xử lý cá” có thời gian học tập là 76 giờ, trong đó có 12 giờ lý
thuyết, 60 giờ thực hành và 9 giờ kiểm tra. Mô đun này trang bị cho người học các
kiến thức và kỹ năng nghề để thực hiện các công việc: Chuẩn bị, giết cá, xả máu cá,
lấy mang và nội tạng cá, làm sạch cá đạt chất lượng và hiệu quả cao.
- Mô đun 06: “Bảo quản cá” có thời gian học tập là 76 giờ, trong đó có 12 giờ lý
thuyết, 60 giờ thực hành và 9 giờ kiểm tra. Mô đun này trang bị cho người học các
kiến thức và kỹ năng nghề để thực hiện các công việc: Chuẩn bị, ngâm hạ nhiệt, bảo
quản cá bằng đá xay, bảo quản cá bằng nước biển lạnh, chăm sóc trong quá trình
bảo quản cá, bốc cá lên cảng đạt chất lượng và hiệu quả cao.
Đánh giá kết quả học tập của người học trong toàn khóa học bao gồm: kiểm
tra định kỳ trong quá trình học tập, kiểm tra hết mô đun và kiểm tra kết thúc khoá
học thực hiện theo “Quy chế thi, kiểm tra và công nhận tốt nghiệp trong dạy nghề
hệ chính quy”, ban hành kèm theo Quyết định số 14/2007/QĐ-BLĐTBXH, ngày
24 tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
2. Hướng dẫn kiểm tra kết thúc khoá học:
TT

Nội dung kiểm tra


Hình thức kiểm tra

Thời gian kiểm tra

Kiến thức, kỹ năng nghề
1

Lý thuyết nghề

Vấn đáp/Trắc nghiệm Không quá 60 phút

2

Kỹ năng nghề

Bài thực hành kỹ
năng nghề

Không quá 12 giờ

3. Các chú ý khác:
Nên tổ chức lớp học tại địa phương, cơ sở sản xuất vào thời điểm không trùng
mùa cá, chương trình xây dựng trong thời gian 3 tháng nhưng trong thực tế thời
gian học tập nên bố trí trùng với chu kỳ hoạt động của chuyến biển .... để rèn kỹ
năng nghề cho học viên qua sản xuất thực tế. Có thể mời các chuyên gia hoặc
người có tay nghề cao tham gia giảng dạy, hướng dẫn người học.
Trong quá trình thực hiện chương trình nên bố trí cho học viên đi thăm quan
các cơ sở sản xuất, các đội tàu hành nghề câu vàng cá ngừ đại dương có uy tín hay
đã áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật thành công;
Có thể tổ chức các hoạt động ngoại khoá và hoạt động văn hoá, thể thao khác

khi có đủ điều kiện.


6

CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN
Tên mô đun: THI CÔNG VÀNG CÂU
Mã số mô đun: MĐ01
Nghề: CÂU CÁ NGỪ ĐẠI DƯƠNG


7
CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN: THI CÔNG VÀNG CÂU
Mã số mô đun: MĐ 01
Thời gian mô đun: 80 giờ

(Lý thuyết: 16 giờ; Thực hành: 60 giờ;
kiểm tra hết mô đun: 4 giờ)

I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MÔ ĐUN:
- Vị trí: Mô đun 01: Thi công vàng câuđược bố trí học trước các mô đun khác
trong chương trình sơ cấp nghề Câu vàng cá ngừ đại dương. Việc giảng dạy mô
đun này nhằm tạo tiền đề cho việc giảng dạy các mô đun tiếp theo của chương
trình.
- Tính chất:Là mô đun tích hợp giữa kiến thức và kỹ năng thực hành nghề
nghiệp,nên tổ chức giảng dạy tại cơ sở đào tạo, xưởng ngư cụ, tàu câu vàng cá ngừ
đại dương hoặc tại địa phương nơi có nhiều bà con ngư dân tham gia lớp học; thời
gian thích hợp để tiến hành giảng dạy là thời gian nghỉ giữa hai chuyến biến.
II. MỤC TIÊU MÔ ĐUN:
- Kiến thức:

+ Liệt kê được kết cấu của vàng câu;
+ Mô tả được chức năng các bộ phận của vàng câu;
- Kỹ năng:
+ Thắt được các nút, chầu được các mối chầu thường sử dụng trong nghề câu
cá ngừ đại dương;
+ Làm được các bộ phận của vàng câu cá ngừ đại dương theo bản vẽ hoặc
theo hướng dẫn của thuyền trưởng;
+ Lắp ráp được các bộ phận của vàng câu; sửa chữa được vàng câu bị hỏng.
- Thái độ:
+ Tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật theo bản vẽ hoặc theo hướng dẫn của thuyền
trưởng;
+ Tuân thủ các yêu cầu về an toàn trong quá trình thi công.
III. NỘI DUNG MÔ ĐUN:
1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian:
Thời gian
Số
Tên các bài trong mô đun
Tổng

Thực
Kiểm
TT
số
thuyết
hành
tra*
1 Bài mở đầu
2
2
2


Chuẩn bị thi công vàng câu

14

4

9

1

3

Thi công dây chính (dây triên)

12

2

9

1


8
4

Thi công dây nhánh (dây thẻo)

12


2

10

5

Thi công dây phao

12

2

9

1

6

Lắp ráp vàng câu

12

2

9

1

7


Tháo, xếp vàng câu

12

2

9

1

Kiểm tra hết mô đun
Cộng

4
80

55

4
9

16

Ghi chú (*): Thời gian kiểm tra định kỳ được tính vào giờ thực hành.
2. Nội dung chi tiết:
Bài mở đầu: Giới thiệu về nghề câu cá ngừ đại dương
Thời gian: 02 giờ
Mục tiêu:
Bài này nhằm cung cấp cho người học những kiến thức chung nhất về nghề

câu vàng cá ngừ đại dương, để trên cơ sở đó người học dễ dàng tiếp cận những nội
dung của mô đun 01 nói riêng và toàn bộ chương trình nói chung.
Nội dung của bài:
1. Tìm hiểu nghề Câu vàng cá ngừ đại dương
2. Tìm hiểu đối tượng đánh bắt của nghề Câu vàng cá ngừ đại dương:
2.1. Cá ngừ vây vàng
2.2. Cá ngừ mắt to
2.3. Các sản phẩm phụ
3. Tìm hiểu tàu câu vàng cá ngừ đại dương:
3.1. Tàu câu của các công ty lớn
3.2. Tàu câu của ngư dân
4. Tìm hiểu vàng câu cá ngừ đại dương
Bài 1: Chuẩn bị thi công vàng câu
Thời gian:14 giờ
Mục tiêu:
- Biết ý nghĩa của ý nghĩa của các ký hiệu trên bản vẽ kỹ thuật câu;
- Chuẩn bị đúng, đủ các loại vật tư để thi công vàng câu.
Nội dung của bài:
1. Đọc bản vẽ kỹ thuật vàng câu:
1.1. Tìm hiểu tổng quát bản vẽ kỹ thuật vàng câu
1.2. Cách đọc bản vẽ kỹ thuật vàng câu


9
1.3. Những lưu ý
2. Xác định vật liệu của vàng câu:
2.1. Tìm hiểu về vật liệu của vàng câu
2.2. Cách xác định vật liệu vàng câu
2.3. Những lưu ý
3. Xác định số lượng vật tư vàng câu:

3.1. Tìm hiểu về số lượng vật tư vàng câu
3.2. Cách xác định số lượng vật tư
3.3. Những lưu ý
4. Lập bảng tổng hợp vật tư vàng câu:
4.1. Tìm hiểu
4.2. Cách lập bảng tổng hợp
4.3. Những lưu ý
5. Chuẩn bị dụng cụ thi công:
5.1. Tìm hiểu
5.2. Cách chuẩn bị dụng cụ thi công
5.3. Những lưu ý
6. Chuẩn bị mặt bằng thi công:
6.1. Tìm hiểu
6.2. Cách chuẩn bị mặt bằng
6.3. Những lưu ý
Câu hỏi và bài tập thực hành
1. Câu hỏi
2. Bài tập, thực hành
Bài 2: Thi công dây chính (dây triên)
Thời gian: 12 giờ
Mục tiêu:
- Mô tả được cấu tạo, công dụng của dây chính;
- Thi công được dây chính theo bản vẽ kỹ thuật.
Nội dung của bài:
1. Tìm hiểu về dây chính
2. Chọn dây chính:
2.1. Tìm hiểu về vật liệu làm dây chính
2.2. Cách chọn vật liệu dây chính
2.3. Những lưu ý
3. Cắt dây cước thành những đoạn dây chính:

3.1. Tìm hiểu về chiều dài của một đoạn dây chính
3.2. Cách xác định chiều dài dây chính


10
3.3. Những lưu ý
4. Tạo khuyết dây chính:
4.1. Tìm hiểu về tạo khuyết đầu dây chính
4.2. Quy trình tạo khuyết dây chính
4.3. Những lưu ý
5. Thi công dây nối:
5.1. Tìm hiểu về dây nối
5.2. Quy trình thi công
5.3. Những lưu ý
Câu hỏi và bài tập thực hành
1. Câu hỏi
2. Bài tập, thực hành
Bài 3: Thi công dây nhánh (dây thẻo)
Thời gian: 12 giờ
Mục tiêu:
- Mô tả được cấu tạo, công dụng của dây nhánh;
- Thi công được dây nhánh theo bản vẽ kỹ thuật.
Nội dung của bài:
1. Tìm hiểu dây nhánh
2. Chọn vật liệu dây nhánh:
2.1. Tìm hiểu về vật liệu làm dây nhánh
2.2. Cách chọn vật liệu làm dây nhánh
2.3. Những lưu ý
3. Xác định chiều dài dây nhánh:
3.1. Tìm hiểu về chiều dài dây nhánh

3.2. Cách xác định chiều dài dây nhánh
3.3. Những lưu ý
4. Thi công dây nhánh:
4.1. Thi công dây nhánh 1 đoạn
4.2. Thi công dây nhánh 2 đoạn
4.3. Thi công dây nhánh 3 đoạn
4.4. Những lưu ý
5. Kiểm tra sau khi thi công dây nhánh
Câu hỏi và bài tập thực hành
1. Câu hỏi
2. Bài tập, thực hành


11
Bài 4: Thi công dây phao
Thời gian: 12 giờ
Mục tiêu:
- Mô tả được chức năng dây phao, phao;
- Thi công được dây phao theo bản vẽ kỹ thuật.
Nội dung của bài:
1. Chọn dây phao:
1.1. Tìm hiểu vật liệu làm dây phao
1.2. Xác định chiều dài dây phao
1.3. Những lưu ý
2. Thi công dây phao:
2.1. Tìm hiểu việc thi công dây phao
2.2. Chầu khuyết đầu dây phao
2.3. Những lưu ý
3. Chọn phao:
3.1. Tìm hiểu về phao sử dụng cho vàng câu cá ngừ

3.2. Chọn phao tròn
3.3. Chọn phao ganh
3.4. Chọn phao đèn
3.5. Chọn phao vô tuyến
4. Thi công cờ phao:
4.1. Tìm hiểu về cờ phao
4.2. Thi công cờ phao
4.3. Những lưu ý
5. Liên kết dây phao với phao:
5.1. Liên kết dây phao với kẹp móc
5.2. Liên kết dây phao với phao
5.3. Liên kết dây phao với phao vô tuyến
5.4. Những lưu ý
Câu hỏi và bài tập thực hành
1. Câu hỏi
2. Bài tập, thực hành
Bài 5: Lắp ráp vàng câu
Thời gian: 12 giờ
Mục tiêu:
- Mô tả được việc lắp ráp vàng câu;
- Thực hiện được lắp ráp vàng câutheo bản vẽ kỹ thuật.


12
Nội dung của bài:
1. Tìm hiểu việc lắp ráp vàng câu
2. Nối dây chính giữa các giỏ với nhau
3. Nối dây nhánh vớidây chính
4. Nốidây phao với dây chính
5. Nốicờ phao với dây chính

6. Những lưu ý
7. Sửa chữa vàng câu:
7.1. Sửa chữa hư hỏng của dây chính
7.2. Sửa chữa hư hỏng của dây nối
7.1. Sửa chữa hư hỏng của dây nhánh
7.1. Sửa chữa hư hỏng của dâyphao, phao
Câu hỏi và bài tập thực hành
1. Câu hỏi
2. Bài tập, thực hành
Bài 6: Tháo, xếp vàng câu
Thời gian: 12 giờ
Mục tiêu:
- Mô tả được việc tháo, xếp vàng câu;
- Thực hiện được việc tháo, xếp vàng câu.
Nội dung của bài:
1. Tìm hiểu việc tháo, xếp vàng câu
2. Tháo xếp phao, phao cờ:
2.1. Tìm hiểu việc tháo, xếp phao
2.2. Quy trình tháo xếp phao
2.3. Những lưu ý
3. Tháo xếp dây nhánh:
3.1. Tìm hiểu việc tháo, xếp dây nhánh
3.2. Quy trình tháo, xếp dây nhánh
3.3. Những lưu ý
4. Tháo xếp dây chính:
4.1. Tìm hiểu việc tháo, xếp dây chính
4.2. Quy trình tháo, xếpdây chính
Câu hỏi và bài tập thực hành
1. Câu hỏi
2. Bài tập, thực hành



13
IV. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN MÔ ĐUN:
1.Tài liệu giảng dạy:
Giáo trình dạy nghề mô đun Thi công vàng câu trong chương trình dạy nghề
trình độ sơ cấp nghề của nghề Câu cá ngừ đại dương.
2. Điều kiện về thiết bị dạy học và phụ trợ:
Máy tính, máy chiếu; phim tài liệu về câu cá ngừ đại dương; băng đĩa, tranh
ảnh về thi công vàng câu.
3. Điều kiện về cơ sở vật chất:
- Phòng thực hành: 2 mét vuông/học viên
- Dụng cụ, thiết bi, vật tư: như bảng dưới dây:
Bảng 1: Bảng kê dụng cụ, trang thiết bị, vật tư thực hành mô đun Thi công
vàng câu cá ngừ đại dương/lớp có 30 học viên
Tên dụng cụ,
Số
TT
Quy cách/Model
Ghi chú
trang thiết bị, vật tư
lượng
A. Dụng cụ, trang thiết bị:
1 Bàn dập lốc
CT-1000
03
2 Kìm cắt/dập lốc
CN 10
30
3 Kìm cắt

CM 100
30
4 Kéo cắt
30
5 Dụng cụ sửa móc khóa
03
(snap stretcher)
B. Vật tư:
1 Dây chính
Cước 300 - 350,
30 sợi
L = 50 - 60 m
2 Dây nhánh
Cước 180 - 200,
30 sợi
L = 30 - 40 m
3 Dây nối
30 sợi
Thừng PA φ =
3,0 - 3,5 mm, L =
1m
4 Dây phao
30 sợi
Thừng PA φ =
3,0 - 3,5 mm, L =
30 - 40 m
5 Phao ganh
30 cái
Nhựa, φ = 165 360 mm
6 Phao trợ lực

10 cái
Nhựa cứng, φ =
300 mm
7 Phao đèn
DYF - 600
10 cái
8 Phao vô tuyến
PR - 30 hoặc
01 cái
PRSC - 30
9 Trụ cờ
Tre tầm vông, L = 30 cái


14

10 Kẹp móc
11 Ma ní 2 đầu xoay (dùng nối
dây chính)
12 Ma ní 1 đầu xoay (dùng nối
dây nhánh, dây phao với
dây chính)
13 Lốc nối
14 Lưỡi câu
15 Dây cáp đầu lưỡi
16 Ống lót
17 Lò xo lót cáp
18 Miếng lót bảo vệ dây cáp
đầu lưỡi
19 Giá xếp kẹp móc

20 Giỏ đựng dây chính (trang)
21 Giỏ đựng dây nhánh

5m
Size 3,5 x 125
mm
Size 12 mm

30 cái
60 cái

Size L, 17g

30 cái

Lốc đơn size C,
B, A; lốc đôi size
# 3.
Size 3,6 - 4,0 inch
Cáp mềm, φ =
1,6 - 1,8 mm
2,5mm; 3,3mm
và 3,5mm
1,8mm
Size S

10 gói
30 cái
30 sợi
10 gói

30 cái
30 cái
30 cái

φ = 1,0 - 1,2 m
cao 0,8 m (bằng
tre/nhựa)
φ = 0,6 - 0,7 m
cao 0,6 m (bằng
tre/nhựa)

02 cái
02 cái

4. Điều kiện khác:
- Bảo hộ lao động
- Chuyên gia hướng dẫn thi công vàng câu (ngoài giáo viên).
V. PHƯƠNG PHÁP VÀ NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ:
1. Phương pháp đánh giá:
- Đánh giá kiến thức: dùng phương pháp trắc nghiệm khách quan hoặc vấn
đáp, trao đổi (theo tình huống).
- Đánh giá kỹ năng nghề: đánh giá kỹ năng nghề của học viên thông qua bài
thực hành, giáo viên đánh giá qua quan sát và theo dõi thao tác, thái độ thực hiện và
kết quả thực hành của học viên.
- Kiểm tra kết thúc mô đun:
Kiểm tra theo nhóm (mỗi nhóm từ 3-5 học viên) hoặc kiểm tra cá nhân:


15
+ Thực hiện mô tả một công việc được thực hiện trong mô đun hoặc thực

hiện trắc nghiệm học viên theo bảng câu hỏi do giáo viên chuẩn bị trước.
+ Thực hiện một công việc hoặc một số công việc trong quá trình thực hiện
mô đun, giáo viên đánh giá qua quan sát và theo dõi thao tác, thái độ thực hiện và
kết quả thực hành của học viên.
2. Nội dung đánh giá:
- Lý thuyết: Kiểm tra trắc nghiệm/vấn đáp về
+ Trình bày được kết cấu của vàng câu;
+ Mô tả được chức năng các bộ phận của vàng câu;
- Thực hành:
+ Lập bảng kê quy cách và số lượng vật tư vàng câu theo bản vẽ kỹ thuật đã
cho.
+ Thi công một đoạn dây chính theo bản vẽ.
+ Thi công một đoạn dây nối theo bản vẽ.
+ Thi công một dây nhánh 1 đoạn theo bản vẽ.
+ Thi công một dây nhánh 3 đoạn theo bản vẽ.
+ Thi công một dây phao theo bản vẽ.
+ Thi công một phao cờ.
+ Lắp ráp dây chính với dây chính.
+ Lắp ráp dây nhánh với dây chính.
+ Tháo, xếp dây nhánh.
+Tháo, xếp dây chính.
VI. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MÔ ĐUN:
1. Phạm vi áp dụng chương trình:
- Chương trình mô đun Thi công vàng câu áp dụng cho các khóa đào tạo nghề
trình độ sơ cấp và dạy nghề dưới 3 tháng, trước hết là các khóa đào tạo nghề phục
vụ cho Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020.
- Chương trình mô đun Thi công vàng câu có thể sử dụng dạy độc lập hoặc
cùng một số mô đun khác cho các khóa tập huấn hoặc dạy nghề dưới 3 tháng (dạy
nghề thường xuyên)
- Chương trình áp dụng cho cả nước, đặc biệt là vùng duyên hải Bắc bộ, miền

Trung, miền Đông Nam bộ và miền Tây Nam bộ.
- Ngoài người lao động nông thôn, có thể giảng dạy nhằm nâng cao kiến thức,
kỹ năng nghề cho các lao động khác có nhu cầu, đặc biệt là lao động biển đang
chuyển đổi nghề khai thác từ các nghề như: lưới kéo, lưới vây, ... sang nghề câu cá
ngừ đại dương.
- Là mô đun tích hợp cả lý thuyết và thực haq2nh đòi gỏi tỷ mỉ, cẩn thận.
2. Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy mô đun đào
tạo:


16
Mô đun này có cả phần lý thuyết và thực hành, nên tiến hành song song vừa
học lý thuyết vừa học thực hành để học viên dễ nhớ và tiếp thu bài học tốt.
a. Phần lý thuyết
- Giáo viên có thể sử dụng phương pháp giảng dạy, nhưng chú trọng phương
pháp giảng dạy tích cực như: phương pháp dạy học có sự tham gia và dạy học cho
người lớn tuổi, kết hợp với lớp học hiện trường (FFS) …để phát huy tính tích cực
của học viên.
- Ngoài tài liệu, giáo viên nên sử dụng các học cụ trực quan như: Mô hình,
bảng biểu, tranh ảnh, băng đĩa ... để hỗ trợ trong giảng dạy.
b. Phần thực hành: Hướng dẫn thực hành qua thực hiện các công việc thực tế
- Giáo viên mời một hoặc một số học viên trong lớp thực hiện làm mẫu các
thao tác trong bài thực hành ... và mời các học viên khác nhận xét, trên cơ sở đó
giáo viên tổng hợp, đưa ra các nhận xét từng tình huống thực hành. Sau đó chia học
viên của lớp thành các nhóm để thực hiện cho đến khi đạt yêu cầu đề ra trong
khoảng thời gian cho phép;
- Giáo viên khuyến khích thái độ tự tin và mạnh dạn của học viên trong thực
hành và giúp học viên tự kiểm tra việc thực hiện của chính bản thân họ;
- Giáo viên nhận xét kỹ năng thực hành của học viên, nêu ra những trở ngại, sai
sót đã hoặc có thể gặp phải trong khi thực hiện công việc và cách khắc phục.

3. Những trọng tâm chương trình cần chú ý:
- Phần lý thuyết: Đọc đúng bản vẽ kỹ thuật, lập được bảng dự trù vật tư vàng
câu theo bản vẽ kỹ thuật.
- Phần thực hành: Thi công được dây chính, dây nhánh; Liên kết được vàng
câu.
4. Tài liệu cần tham khảo:
- Vụ nghề cá (Bộ Thủy sản): Một số nghề câu ở Biển Việt Nam, Nxb Nông
nghiệp, Hà Nội,1999.
- Trung tâm thông tin KHKT và kinh tế thủy sản - Bộ Thủy sản: Quy chuẩn
ứng xử cho nghề cá có trách nhiệm, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội, 2001.
- Tổng công ty hải sản Biển Đông: Khai thác và xử lý, bảo quản cá ngừ đại
dương. Tài liêu lưu hành nội bộ, Tp HCM,2003.
- Hội nghề cá Việt Nam: Bách khoa thủy sản, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội,
2007.
- Steve Beverly, Lindsay Chapman and William Sokimi, Horizontal Longline
Fishing, Multipress, Noumea, New Caledonia, 2006.


17

CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN
Tên mô đun: CHUẨN BỊ CHUYẾN BIỂN
Mã số mô đun: MĐ02
Nghề: CÂU CÁ NGỪ ĐẠI DƯƠNG


18
CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN:CHUẨN BỊ CHUYẾN BIỂN
Mã số mô đun: MĐ 02
Thời gian mô đun: 76 giờ


(Lý thuyết: 12 giờ; Thực hành: 60 giờ;
kiểm tra hết mô đun: 4 giờ)

I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MÔ ĐUN:
- Vị trí: Mô đun 02: Chuẩn bị chuyến biển, được bố trí học trước các mô đun
khác như: Thả câu, Thu câu, Xử lý cá, Bảo quản cá trong chương trình sơ cấp nghề
Câu vàng cá ngừ đại dương. Việc giảng dạy mô đun này nhằm tạo tiền đề cho việc
giảng dạy các mô đun tiếp theo của chương trình.
- Tính chất:Là mô đun tích hợp giữa kiến thức và kỹ năng thực hành nghề
nghiệp,nên tổ chức giảng dạy tại cơ sở đào tạo, xưởng ngư cụ, tàu câu vàng cá ngừ
đại dương hoặc tại địa phương nơi có nhiều bà con ngư dân tham gia lớp học; thời
gian thích hợp để tiến hành giảng dạy là thời gian nghỉ giữa hai chuyến biến.
II. MỤC TIÊU MÔ ĐUN:
- Kiến thức:
+ Trình bày được các nội dung chuẩn bị thiết bị, vật tư, dụng cụ ... cần thiết
cho chuyến biển;
+ Trình bày được nội dung chuẩn bị mồi câu;
+ Trình bày được các nội dung chuẩn bị an toàn cho chuyến biển.
- Kỹ năng:
+ Chuẩn bị được đúng, đủ thiết bị, vật tư, dụng cụ ... cần thiết cho chuyến
biển;
+ Chuẩn bị được mồi câu;
+ Chuẩn bị được trang bị bảo hộ và an toàn cho cá nhân chuyến biển.
- Thái độ:
+ Tuân thủ theo mệnh lệnh của thuyền trưởng;
+ Tuân thủ các quy định về an toàn trên biển.
III. NỘI DUNG MÔ ĐUN:
1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian:


Số
TT

Tên các bài trong mô đun

1

Chuẩn bị vàng câu và thiết bị
Chuẩn bị dụng cụ, vật tư xử lý và
bảo quản cá

2

Tổng
số
10
12

Thời gian

Thực
thuyết hành
2
8
2

9

Kiểm
tra*

1


19
3
4
5
6

Chuẩn bị mồi câu trước chuyến
biển
Chuẩn bị mồi câu trong chuyến
biển bằng lưới rê cá chuồn
Chuẩn bị mồi câu trong chuyến
biển bằng câu mực
Chuẩn bị công tác an toàn
Kiểm tra hết mô đun
Cộng

10

2

7

1

14

2


11

1

12

2

9

1

14
4
76

2

11

12

55

1
4
9

* Ghi chú: Thời gian kiểm tra định kỳ được tính vào giờ thực hành


2. Nội dung chi tiết:
Bài 1: Chuẩn bị vàng câu và thiết bị
Thời gian: 10 giờ
Mục tiêu:
- Trình bày được nội dung chuẩn bị vàng câu và thiết bị;
- Chuẩn bị được vàng câu và thiết bị theo lệnh của thuyền trưởng.
Nội dung của bài:
1. Kiểm tra và sửa chữa vàng câu:
1.1. Tìm hiểu việc kiểm tra và sửa chữa vàng câu
1.2. Quy trình kiểm tra và sửa chữa vàng câu
1.3. Những lưu ý khi kiểm tra và sửa chữa vàng câu
2. Kiểm tra dụng cụ và vật tư dự trữ của vàng câu:
2.1. Tìm hiểu ý nghĩa của việc kiểm tra
2.2. Quy trình kiểm tra
2.3. Những lưu ý khi kiểm tra dụng cụ và vật tư dự trữ vàng câu
3. Sửa chữa bộ phận của vàng câu bị hư:
3.1. Ý nghĩa
3.2. Quy trình sửa chữa
3.3. Những lưu ý khi sửa chữa bộ phận của vàng câu
4. Mua sắm dụng cụ, vật tư của vàng câu:
4.1. Ý nghĩa
4.2. Quy trình mua sắm
4.3. Những lưu ý khi mua sắm


20
Câu hỏi và bài tập thực hành
1. Câu hỏi
2. Bài tập, thực hành

Bài 2: Chuẩn bị dụng cụ, vật tư xử lý và bảo quản cá
Thời gian: 12 giờ
Mục tiêu:
- Liệt kê được các dụng cụ, vật tư xử lý và bảo quản cá;
- Chuẩn bị được các dụng cụ, vật tư xử lý và bảo quản cá trước chuyến biển.
Nội dung của bài:
1. Kiểm tra dụng cụ xử lý cá:
1.1. Tìm hiểu dụng cụ xử lý cá
1.2. Quy trình kiểm tra
1.3 Những lưu ý khi kiểm tra
2. Kiểm tra dụng cụ, vật tư bảo quản cá:
2.1. Tìm hiểu dụng cụ, vật tư bảo quản cá
2.2. Quy trình kiểm tra
2.3. Những lưu ý khi kiểm tra
3. Làm vệ sinh hầm bảo quản cá:
3.1. Tìm hiểu về việc làm vệ sinh hầm bảo quản cá
3.2. Quy trình làm vệ sinh
3.3. Những lưu ý
4. Bảo quản nước đá:
4.1. Tìm hiểu việc bảo quản nước đá
4.2. Cách bảo quản
4.3. Những lưu ý khi bảo quản
Câu hỏi và bài tập thực hành
1. Câu hỏi
2. Bài tập, thực hành
Bài 3: Chuẩn bị mồi câu trước chuyến biển
Thời gian: 10 giờ
Mục tiêu:
- Trình bày được nội dung công việc chuẩn bị mồi câu trước chuyến biển;
- Chuẩn bị được mồi câu trước chuyến biển theo lệnh của thuyền trưởng.

Nội dung của bài:
1. Chọn mồi câu:


21
1.1. Tìm hiểu về mồi câu cá ngừ đại dương
1.2. Cách chọn mồi câu
1.3. Những lưu ý khi chọn mua mồi câu
2. Bảo quản mồi câu:
2.1. Tìm hiểu ý nghĩa việc bảo quản mồi câu
2.2. Cách bảo quản
2.3. Những lưu ý khi bảo quản mồi câu
Câu hỏi và bài tập thực hành
1. Câu hỏi
2. Bài tập, thực hành
Bài 4: Chuẩn bị mồi câu trong chuyến biển bằng lưới rê cá chuồn
Thời gian: 14 giờ
Mục tiêu:
- Trình bày được nội dung công việc bắt mồi câu bằng lưới rê cá chuồn;
- Chuẩn bị được mồi câu trong chuyến biển bằng lưới rê cá chuồn.
Nội dung của bài:
1. Tìm hiểu về lưới rê cá chuồn:
1.1. Tìm hiểu về hoạt động
1.2. Tìm hiểu về vàng lưới
2. Khai thác bằng lưới rê cá chuồn:
2.1. Chuẩn bị thả lưới
2.2. Thả lưới
2.3. Ngâm lưới
2.4. Thu lưới và xử lý sản phẩm khai thác
3. Sửa chữa lưới rê cá chuồn:

3.1. Vá lỗ lưới rách
3.2. Sươn ghép lưới
Câu hỏi và bài tập thực hành
1. Câu hỏi
2. Bài tập, thực hành
Bài 5: Chuẩn bị mồi câu trong chuyến biển bằng câu mực
Thời gian: 12 giờ
Mục tiêu:
- Trình bày được nội dung công việc bắt mồi câu bằng câu mực;


22
- Chuẩn bị được mồi câu trong chuyến biển bằng câu mực.
Nội dung của bài:
1. Tìm hiểu về câu mực
2. Điều khiển thuyền thúng câu mực:
2.1. Tìm hiểu thuyền thúng
2.2. Cách điều khiển thuyền thúng
3. Khai thác mực bằng câu:
3.1. Chuẩn bị
3.2. Thắp đèn
3.3. Câu có mồi
3.4. Câu không mồi
3.5. Kết thúc
Câu hỏi và bài tập thực hành
1. Câu hỏi
2. Bài tập, thực hành
Bài 6: Chuẩn bị công tác an toàn
Thời gian:14 giờ
Mục tiêu:

- Trình bày được nội dung công việc chuẩn bị công tác an toàn;
- Chuẩn bị được công tác an toàn theo lệnh của thuyền trưởng.
Nội dung của bài:
1. Trang bị máy điện hàng hải
2. Cứu sinh:
2.1. Tìm hiểu về công tác cứu sinh
2.2. Thực tập công tác cứu sinh
2.2.1. Cứu người rơi xuống biển
2.2.2. Tín hiệu cấp cứu
2.2.3. Rời tàu trong tình huống khẩn cấp
3. Chuẩn bị đèn tín hiệu tàu câu:
3.1. Tìm hiểu đèn tín hiệu tàu câu
3.2. Sử dụng đèn tín hiệu tàu câu
3.3. Những lưu ý
4. Chuẩn bị dấu hiệu an toàn:
4.1. Tìm hiểu dấu hiệu tàu câu
4.2. Sử dụng dấu hiệu
5. Chuẩn bị cờ thông tín hiệu trong những trường hợp nguy cấp:


23
5.1. Tìm hiểu cờ thông tín hiệu
5.2. Sử dụng cờ trong những trường hợp khẩn cấp
5.3. Sử dụng cờ thông tín hiệu trong những trường hợp nguy cấp
6. Cứu thủng:
6.1. Tìm hiểu về công tác cứu thủng
6.2. Biện pháp phát hiện chỗ thủng
6.3. Thực hiện việc cứu thủng
7. Cứu hỏa:
7.1. Tìm hiểu về công tác cứu hỏa

7.2. Phòng cháy
7.3. Chữa cháy
8. Cấp cứu:
8.1. Hồi sức ban đầu
8.2. Cấp cứu đuối nước
8.3. Cấp cứu tổn thương do động vật biển
9. Trang bị bảo hộ cá nhân:
9.1. Tìm hiểu trang bị bảo hộ cá nhân
9.2. Cách chuẩn bị
9.3. Những lưu ý khi chuẩn bị
10. Những điều cần biết về thuyền viên tàu đánh cá:
10.1. Điều kiện về thuyền viên
10.2. Trách nhiệm của thuyền viên là thủy thủ
Câu hỏi và bài tập thực hành
1. Câu hỏi
2. Bài tập, thực hành
IV. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN MÔ ĐUN:
1. Tài liệu giảng dạy:
Giáo trình dạy nghề mô đun Chuẩn bị chuyến biển trong chương trình dạy
nghề trình độ sơ cấp nghề của nghề Câu cá ngừ đại dương.
2. Điều kiện về thiết bị dạy học và phụ trợ:
Máy tính, máy chiếu; phim tài liệu về câu cá ngừ đại dương; băng đĩa, tranh
ảnh về chuẩn bị chuyến biển.
3. Điều kiện về cơ sở vật chất:
- Phòng thực hành: 2 mét vuông/học viên hoặc tàu câu cá ngừ đại dương
- Dụng cụ, thiết bi, vật tư: như bảng dưới dây:
Bảng 1: Bảng kê trang thiết bị, dụng cụ, vật tư thực hành mô đun Chuẩn bị
chuyến biển/lớp có 30 học viên



24
TT

Tên dụng cụ,
trang thiết bị, vật tư

Quy cách/Model

Số lượng

Ghi chú


25

1
2
3
4
5
1
2
3
4
5
6
7
8
9
1

1
1

A. Vàng câu và thiết
bị:
Vàng câu và trang thiết
bị
Máy thả dây câu
Máy thu dây câu
Chụp cá
Móc cá cán dài
B. Dụng cụ xử lý cá:
Chày vồ đập cá
Que thăm
Dây chọc tủy
Cưa
Móc cá cán ngắn
Dao các loại
Bàn chải cứng
Thảm lót cá
Xẻng
Máy bơm
Vòi xịt
Xô nhựa 10 lít
C. Vật tư, trang bị bảo
quản cá:
Máy xay đá
Ky xúc đá
Thùng xử lý nhiệt
Hầm bảo quản cá

Vải bạt
Dầm xâm đá
Túi nylon đựng cá
D. Chuẩn bị mồi câu:
Khay đựng mồi câu
Vàng lưới chuồn
Câu mực (Thẻ mực)
Thúng
Mái chèo
E. Bảo hộ lao động và
an toàn cá nhân:
Bảo hộ lao động cá
nhân

03
03
03
10
10
30
30
30
30
30
30
30
30
30
01
01

30
03
30
03
03
30
30
30
30
03
10
03
10
30


×