Tải bản đầy đủ (.ppt) (21 trang)

Khái Niệm, Phân Loại, Vai Trò Tỷ Giá Hối Đoái

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (580.6 KB, 21 trang )

Khái niệm, phân loại, vai trò tỷ giá hối đoái
Các phương pháp niêm yết tỷ giá hối đoái
Các nhân tố tác động đến tỷ giá hối đoái
Các chính sách điều chỉnh tỷ giá hối đoái
Xu hướng biến động tỷ giá qua các năm


I. Khái niệm, phân loại, vai trò
tỷ giá hối đoái
1. Khái niệm
Tỷ giá hối đoái (thường được gọi tắt là
tỷ giá) là hệ số quy đổi của một đồng tiền
nước này sang đồng tiền nước khác.


I. Khái niệm, phân loại, vai trò
tỷ giá hối đoái
2. Phân loại:
Căn cứ vào nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối:

 Tỷ giá mua vào: là tỷ giá ngân hàng mua
vào ngoại hối, chính là tỷ giá bán của
khách hàng.
 Tỷ giá bán ra: là tỷ giá ngân hàng bán ra
ngoại hối, chính là tỷ giá mua của khách
hàng.


2. Phân loại:
Căn cứ vào thời điểm mua bán ngoại tệ:


 Tỷ giá mở cửa: là tỷ giá mua bán ngoại hối của
chuyến giao dịch đầu tiên trong ngày.
 Tỷ giá đóng cửa: là tỷ giá mua bán ngoại hối
của chuyến giao dịch cuối cùng trong ngày.
 Tỷ giá giao ngay: là tỷ giá mua bán ngoại hối thì
sẽ nhận được thanh toán tiền ngay or tối đa sau
đó 02 ngày.
 Tỷ giá kỳ hạn: là tỷ giá mua bán ngoại hối ngày
hôm nay nhưng sau đó 03 ngày trở lên mới
thanh toán.


2. Phân loại:
Căn cứ vào phương diện thanh toán quốc tế:

 Tỷ giá tiền mặt: là tỷ giá mua bán ngoại
hối bằng tiền mặt.
 Tỷ giá chuyển khoản: là tỷ giá mua bán
ngoại hối thông qua chuyển khoản giữa
các ngân hàng.


2. Phân loại:
Căn cứ vào chế độ quản lý tỷ giá:
Tỷ giá chính thức: là tỷ giá do ngân hàng
trung ương công bố, làm cơ sở để hình
thành tỷ giá thị trường.


Tỷ giá thị trường: là tỷ giá được hình

thành theo quan hệ cung cầu ngoại hối.


2. Phân loại:
Căn cứ vào mối quan hệ tỷ giá với chỉ số
lạm phát:

 Tỷ giá danh nghĩa: là tỷ giá giao dịch
mua bán giữa các đồng tiền trên thị
trường ngoại hối.
 Tỷ giá thực: là tỷ giá phản ánh mối
quan hệ tương quan về sức mua giữa hai
đồng tiền.


I. Khái niệm, phân loại, vai trò
tỷ giá hối đoái
3. Vai trò:

Tỷ giá hối
đoái và hoạt
động thương
mại quốc tế

Tỷ giá hối
đoái và lạm
phát,
tăng
trưởng kinh tế
và việc làm



II. Các phương pháp niêm yết tỷ giá
hối đoái
1. Phương pháp trực tiếp: Là phương
pháp yết giá đồng ngoại tệ bằng khối
lượng đồng nội tệ.
Với phương pháp trực tiếp trên thị
trường hối đoái của Việt Nam có tỷ giá
giữa USD và VNĐ được niêm yết như
sau:
1 USD = (X) VNĐ


II. Các phương pháp niêm yết tỷ giá
hối đoái
2. Phương pháp gián tiếp: Là phương
pháp yết giá đồng nội tệ bằng khối
lượng đồng ngoại tệ.
Với phương pháp gián tiếp ,giả sử
trên thị trường hối đoái của việt nam
thì tỷ giá giữa USD và VNĐ có thể
niêm yết như sau:
1 VND= (H)USD


III. Các nhân tố tác động đến tỷ giá
hối đoái
1. Các nhân tố tác động động tỷ giá trong
dài hạn


Mức giá cả hàng hóa
Hàng rào thương mại
Sở thích hàng nội so với hàng ngoại

Năng suất lao động


CÁC YẾU TỐ

THAY ĐỔI
CÁC YẾU TỐ

PHẢN ỨNG CỦA
TỶ GIÁ (E)*

Mức giá nội địa





Hàng rào
thương mại





Nhu cầu

nhập khẩu





Nhu cầu
xuất khẩu





Năng suất






III. Các nhân tố tác động đến tỷ giá
hối đoái

2. Các nhân tố tác động đến tỷ giá trong ngắn
hạn
- Sự thay đổi lãi suất tiền gửi ngoại tệ và
tiền gửi nội tệ
- Các yếu tố khác:
Chính sách kinh tế vĩ mô của chính phủ
Yếu tố tâm lý

Ảnh hưởng của nhân tố lạm phát


IV. Các chính sách điều chỉnh tỷ giá
hối đoái
Trong trường hợp tỷ giá hối đoái cố
định và sự di chuyển giá hoàn hảo
Trong trường hợp tỷ giá hối đoái linh
hoạt và sự di chuyển vốn hoàn hảo


IV. Các chính sách điều chỉnh tỷ giá
hối đoái

Bên cạnh các biện pháp trên, còn một số biện
pháp sau đây mà ngân hàng trung ương sử dụng
để điều chỉnh tỷ giá:
- Đối với các nền kinh tế áp dụng chế độ tỷ giá
giới hạn biên độ giao dịch, thì ngân hàng trung
ương thực hiện điều chỉnh tăng hoặc giảm biên
độ giao dịch theo một tỷ lệ nhất định so với tỷ giá
chính thức.
- Phá giá đồng tiền
- Nâng giá đồng tiền


V. Xu hướng biến động tỷ giá qua
các năm
* Diễn biến tỷ giá VNĐ/USD năm 2008
Chỉ trong năm 2008 biên độ tỷ giá đã

liên tiếp điều chỉnh 3 lần nới rộng, và 2 lần
được tăng mạnh.
Và năm 2008 là năm tỷ giá tăng với tốc
độ chóng mặt tạo cơn sốt USD trên cả thị
trường liên ngân hàng lẫn thị trường tự do
vào giữa tháng 6/2008.


* Diễn biến tỷ giá VNĐ/USD năm 2008
Giai đoạn đầu (3 tháng đầu năm từ 01/01/2008
– 25/03/2008): Tỷ giá liên tục giảm, dưới mức
sàn.
Giai đoạn 2 (từ 26/03 – 16/07): Tăng với tốc độ
chóng mặt tạo cơn sốt USD trên cả thị trường
liên ngân hàng lẫn thị trường tự do.
Giai đoạn 3 (từ 17/07 – 15/10): Giảm mạnh và
dần đi vào bình ổn.
Giai đoạn 4 (từ 16/10 đến 31/12/2008): tỷ giá
USD tăng trở lại.


V. Xu hướng biến động tỷ giá qua
các năm

* Diễn biến tỷ giá VNĐ/USD năm 2009
Đầu tiên, xét trên thị trường liên ngân hàng
Giai đoạn 1, tỷ giá dao động cách giá trần khoảng
từ 0 - 200 đồng
Giai đoạn 2, tỷ giá liên ngân hàng sát giá trần
Giai đoạn 3, từ cuối tháng 10/2009, tỷ giá tăng

mạnh và đến ngày 10/11, cao hơn giá trần 1.000
đồng.
Giai đoạn 4, tỷ giá giao dịch liên ngân hàng giảm
sát giá sàn


* Diễn biến tỷ giá VNĐ/USD năm 2009

Ở thị trường tự do, tỷ giá biến động dữ dội hơn
rất nhiều
Giai đoạn 1, chúng dao động cao hơn tỷ giá
trên liên ngân hàng trên 100 đồng.
Giai đoạn 2 tăng
Giai đoạn 3, tỷ giá thị trường tự do tăng rất
nhanh
Đến giai đoạn 4, tỷ giá thị trường này giảm. Do
NHNN thực hiện các biện pháp bình ổn tỷ giá,
đặc biệt có sự chung góp sức của NHTM đã
làm giảm tỷ giá


V. Xu hướng biến động tỷ giá qua
các năm

* Diễn biến tỷ giá VNĐ/USD năm 2009
Đầu tiên, xét trên thị trường liên ngân hàng
Giai đoạn 1, tỷ giá dao động cách giá trần khoảng
từ 0 - 200 đồng
Giai đoạn 2, tỷ giá liên ngân hàng sát giá trần
Giai đoạn 3, từ cuối tháng 10/2009, tỷ giá tăng

mạnh và đến ngày 10/11, cao hơn giá trần 1.000
đồng.
Giai đoạn 4, tỷ giá giao dịch liên ngân hàng giảm
sát giá sàn


* Các tháng đầu năm 2010
Giá USD đã tăng khá mạnh trong 2 năm
2008 và 2009, sang đến tháng 01/2010
lại giảm nhẹ và tiếp tục dao động quanh
mức 18.479 đồng/USD cho đến giữa
tháng 2/2010
Từ giữa tháng 2/2010 đến nay : tỷ giá tăng
và dao động quanh mức 19.000
đồng/USD (18.900-19.100 đồng /USD) và
đang có xu hướng giảm do nhưng chính
sách tích cực từ phía NHNN



×