Tải bản đầy đủ (.doc) (134 trang)

Tài liệu ôn tập môn kinh tế chính trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (704.61 KB, 134 trang )

Tài liệu ôn tập
Môn: Kinh tế chính trị

1


Mục lục

Tài liệu ôn tập......................................................................................................................1
Môn: Kinh tế chính trị..........................................................................................................1
Mục lục....................................................................................................................................2
Tài liệu ôn tập........................................................................................................................7
Môn: Kinh tế chính trị............................................................................................................7
...............................................................................................................................................7
Vấn đề I: sản xuất và tái sản xuất xã hội..........................................................................7
1. Vì sao Mác khẳng định: Sản xuất ra của cải vật chất là điều kiện tiên quyết cho
sự tồn tại và phát triển của lịch sử nhân loại?................................................................7
2. Phân tích vai trò của các nhân tố cấu thành quá trình lao động sản xuất ra của
cải vật chất và sự hình thành ra các bộ phận trong cơ cấu giá trị của sản phẩm......8
3. Phương thức sản xuất xã hội là gì? phân tích mối quan hệ giữa 2 mặt cấu thành
phương thức sản xuất xã hội............................................................................................9
4) Thế nào là tái sản xuất? Phân biệt các loại hình tái sản xuất. Trình bày nội
dung và các khâu cơ bản của quá trình tái sản xuất xã hội? .....................................11
5) Thế nào là tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế? Mối quan hệ giữa hai chỉ
tiêu kinh tế (Tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế)..............................................12
Vấn đề II: sản xuất hàng hoá ...........................................................................................13
và các quy luật của sản xuất hàng hoá..............................................................................13
I. Điều kiền ra đời, đặc trưng và ưu thế của kinh tế hàng hoá:................................13
(sản xuất hàng hoá và kinh tế hàng hoá là một, kinh tế -> xem về hình thái, sản
xuất xem về quá trình sản xuất ra sản phẩm)..............................................................13
Vấn đề III: Hàng hoá......................................................................................................16


1. Hàng hoá là gì? phân tích các thuộc tính cơ bản của hàng hoá...........................16
* Mâu thuẫn cơ bản của lao động sản xuất hàng hoá đó là mâu thuẫn giữa lao động
tư nhân và lao động xã hội.................................................................................................19
Một mặt, lao động của mỗi người sản xuất hàng hoá (trong sự tách biệt) trực tiếp
mang tính tư nhân, việc sản xuất cái gì, như thế nào là riêng của từng người...........19
Mặt khác, nằm trong hệ thống phân công lao động xã hội sản xuất ra sản phẩm là
để thoả mãn nhu cầu của người khác, vì vậy lao động của mỗi người gián tiếp mang
tính xã hội.............................................................................................................................19
Mâu thuẫn giữa lao động tư nhân và lao động xã hội biểu hiện thành mâu thuẫn
giữa lao động cụ thể và lao động trừu tượng, mâu thuẫn giữa giá trị sử dụng và giá
trị.............................................................................................................................................19
Mâu thuẫn trên được giải quyết thông qua trao đổi, nếu hàng hoá bán được thì lao
động tư nhân được xã hội thừa nhận trở thành bộ phận của lao động xã hội, mâu
thuẫn được giải quyết. Ngược lại, nếu hàng hoá không bán được tức là xã hội không
thừa nhận, mâu thuẫn chưa được giải quyết, và được giải quyết thông qua một cuộc
khủng hoảng kinh tế.............................................................................................................19
3. Thước đo lượng giá trị hàng hoá là gì? Phân tích các nhân tố quyết định lượng giá
trị của hàng hoá....................................................................................................................19
* Lượng giá trị hàng hoá:....................................................................................................19
2


a) Thời gian lao động xã hội cần thiết: Giá trị hàng hoá do lao động tạo ra có mặt
chất và mặt lượng:...............................................................................................................19
Chất của giá trị hàng hoá là lao động trừu tượng (lao động xã hội)............................19
Lượng của giá trị chính là số lượng của lao động đó...................................................19
Số lượng lao động lại được đo bằng thời gian lao động, thời gian lao động được
chia thành ngày, giờ,...nhưng đó không phải là thời gian lao động cá biệt mà là thời
gian lao động xã hội cần thiết............................................................................................19
Thời gian lao động xã hội cần thiết là thời gian cần thiết để sản xuất ra một đơn vị

hàng hoá trong điều kiện trung bình của xã hội, tức là với trình độ thành thạo trung
bình, năng suất lao động trung bình và cường độ lao động trung bình......................19
Thông thường thời gian lao động xã hội cần thiết quy định lượng giá trị hàng hoá, nó
nghiêng về với thời gian lao động cá biệt của nhóm người sản xuất ra một khối lượng
hàng hoá chiếm tỷ trọng lớn cung cấp ra thị trường........................................................19
Thời gian lao động trung bình không phải là trung bình số học mà là bình quân gia
quyền:....................................................................................................................................19
∑t i qi..................................................................................................................................19
T = -------------.....................................................................................................................20
∑qi......................................................................................................................................20
b) Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị hàng hoá:...................................................20
Lượng giá trị của 01 đơn vị hàng hoá thay đổi tỷ lệ thuận với số lượng lao động và
tỷ lệ nghịch với năng suất lao động xã hội.......................................................................20
Vấn đề IV: Tiền tệ..............................................................................................................22
Vấn đề V: Quy luật giá trị..................................................................................................25
1) Quy luật kinh tế:...............................................................................................................25
Quy luật kinh tế đó là sự phản ánh mối quan hệ nhân quả, tất yếu, khách quan, bền
vững, lắp đi lắp lại của các hiện tượng và quá trình kinh tế.........................................25
Phân loại qui luật kinh tế:...................................................................................................25
Căn cứ vào phạm vi hoạt động thì phân thành:..............................................................25
+ Qui luật kinh tế chung, tức là hoạt động trong tất cả các phương thức sản xuất: qui
luật tăng năng suất lao động, qui luật quan hệ sản xuất phải phù hợp với tính chất và
trình độ phát triển của lực lượng sản xuất......................................................................25
+ Qui luật kinh tế đặc thù là qui luật chỉ hoạt động trong một số phương thức sản
xuất: qui luật giá trị chỉ hoạt động trong phương thức sản xuất còn tồn tại sản xuất
hàng hoá................................................................................................................................25
Qui luật kinh của quy luật kinh tế: có hai đặc điểm sau:...............................................25
+ Qui luật kinh tế hoạt động khách quan, tức là nó phát sinh, phát huy tác dụng độc
lập với ý muốn chủ quan của con người............................................................................25
+ Qui luật kinh tế hoạt động thông qua hoạt động của con người và con người có

khả năng nhận thức, vận dụng Qui luật kinh tế một cách tự giác.................................25
+ Qui luật kinh tế phát sinh, phát huy tác dụng mang tính lịch sử, gắn liền với những
điều kiện kinh tế nhất định................................................................................................25
Phân biệt giữa Qui luật kinh tế và Chính sách kinh tế:..................................................25
+ Qui luật kinh tế hoạt động khách quan, con người nhận thức, vận dụng đưa ra các
chính sách kinh tế.................................................................................................................26
+ Chính sách kinh tế là tổng hợp tác động của Nhà nước trong một ngành, một lĩnh
vực nhằm mục tiêu kinh tế nhất định................................................................................26
3


Chính sách kinh tế là sản phẩm chủ quan cho nên có thể đúng, gần đúng và chưa
chắc đúng (xét trong điều kiện cụ thể).............................................................................26
2) Qui luật kinh tế của kinh tế hàng hoá:..........................................................................26
Kinh tế hàng hoá là một kiểu tổ chức kinh tế xã hội, trong đó sản phẩm sản xuất ra
dùng để bán, để trao đổi trên thị trường, nó vận động chịu sự tác động các qui luật
kinh tế riêng có của nó:........................................................................................................26
+ Qui luật lưu thông tiền tệ................................................................................................26
+ Qui luật cung cầu.............................................................................................................26
+ Qui luật giá trị...................................................................................................................26
Trong đó Qui luật giá trị là qui luật cơ bản của sản xuất và trao đổi hàng hoá.........26
3) Qui luật giá trị:..................................................................................................................26
Qui luật giá trị là qui luật vận động của hao phí lao động xã hội cần thiết...............26
Vấn đề VI: Sự chuyển hoá tiền tệ thành tư bản..............................................................31
1) Công thức chung của tư bản:..........................................................................................31
- Tư bản là tiền nhưng không phải mọi tiền là tư bản, chỉ có tiền được sử dụng để
chiếm đoạt lao động của người khác thì tiền đó mới là tư bản...................................31
- Tiền là tư bản hoạt động theo công thức T-H-T’ (T’=T+∆t) (1)..................................31
Sở dĩ (1) là công thức chung bởi vì mọi tư bản dù hoạt động trong ngành nào (công
nghiệp, thương nghiệp,...) cũng đều vận động theo công thức trên..............................31

- Tiền thông thường vận động theo công thức H-T-H’ (2)..............................................31
Phân biệt (1) và (2) làm rõ hơn tiền là tư bản và tiền thông thường:..........................31
- Giống nhau:........................................................................................................................31
+ Đều gồm các yếu tố: H, T, người mua bán đối diện với nhau...................................31
+ Đều là sự thống nhất giữa hai giai đoạn đối lập với nhau.........................................31
- Khác nhau:..........................................................................................................................31
+ Trình tự tiến hành giai đoạn: ở (1) diễn ra mua - bán thì ở (2) diễn ra ngược lại
mua - bán................................................................................................................................31
+ Khác nhau ở điểm bắt đầu và điểm kết thúc: ở (1) bắt đầu là T, kết thúc là T',
T'>T, còn H chỉ là trung gian; ở (2) bắt đầu là H, kết thúc là H, H khác nhau về giá trị
sử dụng, còn T chỉ là môi giới.............................................................................................31
3) Hàng hoá sức lao động:..................................................................................................33
a) Sức lao động và điều kiện sức lao động trở thành hàng hoá:...................................33
Vấn đề VII: Sự sản xuất giá trị thặng dư ........................................................................35
là qui luật kinh tế cơ bản (quy luật tuyệt đối).................................................................35
của chủ nghĩa tư bản............................................................................................................35
1. Trình bày quá trình sản xuất ra giá trị thặng dư dưới chủ nghĩa tư bản. ................35
3. Thế nào là tỷ suất giá trị thặng dư và khối lượng giá trị thặng dư:.........................37
- Tỷ suất giá trị thặng dư:...................................................................................................37
4. Trình bày các phương pháp bóc lột m dưới CNTB: Hai phương pháp......................38
Vấn đề IX: các hình thức tư bản và hình thức biểu hiện..............................................50
của giá trị thặng dư.............................................................................................................50
ở phần trên ta đã nghiên cứu quá trình sản xuất ra giá trị thặng dư, đến phần này ta
nghiên cứu các hình thức biểu hiện của giá trị thặng dư, đây là quá trình đi từ trừu
tượng đến cụ thể.................................................................................................................50
1) Sự hình thành tỷ suất lợi nhuận bình quân và giá cả sản xuất:..............................50
a) Chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa, lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận.........................50
4



a1) Chi phí thực tế và chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa..............................................50
- Chi phí thực tế: Để sản xuất hàng hoá thì phải có hao phí về lao động (Lao động
vật hoá: C, lao động sống: V+m) đó gọi là chi phí thực tế............................................50
Chi phí thực tế hình thành nên giá trị hàng hoá: G = C+V+m.......................................50
Đối với từng nhà tư bản thì không quan tâm đến chi phí thực tế mà chỉ quan tâm
đến chi phí tư bản mà nhà tư bản bỏ ra, bởi vì nó là giới hạn thấp của giá cả.........50
- Chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa là chi phí về tư bản (tư bản bất biến: C và tư
bản khả biến: V) mà nhà tư bản thường xuyên bỏ ra để sản xuất hàng hoá..............50
Chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa là K = C+V...............................................................51
Chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa không liên quan đến hình thành giá trị hàng hoá 51
- Phân biệt Chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa và Chi phí thực tế:..............................51
+ Khác nhau về lượng: Chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa (C+V) luôn nhỏ hơn chi
phí thực tế (C+V+m)............................................................................................................51
+ Khác nhau về chất: Chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa không hình thành giá trị
hàng hoá nhưng C+V chuyển hoá thành K thì G=K+m và m được quan niệm là phần
ngoài K do K tạo ra, điều này đã xuyên tạc nguồn gốc m.............................................51
a2) Chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa và tư bản ứng trước:........................................51
- Chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa là chi phí về tư bản, nhà tư bản thường xuyên
bỏ ra (K=C+V)......................................................................................................................51
- Tư bản ứng trước là tư bản ứng ra một lần (lần đầu) để sản xuất kinh doanh
(C+V)......................................................................................................................................51
Giữa Chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa và Tư bản ứng trước có sự khác nhau về
lượng: Chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa luôn nhỏ hơn tư bản ứng trước, trong
trường hợp mà tư bản cố định chu chuyển hết trong năm thì bằng nhau....................51
a3) Lợi nhuận và giá trị thặng dư:.....................................................................................51
Giá trị thặng dư là một phần của giá trị mới dôi ra ngoài giá trị sức lao động, do lao
động công nhân tạo ra mà nhà tư bản chiếm không. Giá trị thặng dư là phạm trù trừu
tượng, phản ánh quan hệ bóc lột........................................................................................51
Lợi nhuận: Nhà tư bản sau khi bán hàng thì có doanh thu, giữa doanh thu và chi phí
có một khoản chênh lệch, khoản chênh lệch này mang so với tư bản ứng trước mang

hình thái chuyển hoá thành lợi nhuận...............................................................................51
Lợi nhuận là hình thái chuyển hoá của Giá trị thặng dư khi mang so với tư bản ứng
trước, được quan niệm là kết quả của tư bản ứng trước, ký hiệu: P............................51
* Phân biệt giữa Lợi nhuận và Giá trị thặng dư:.............................................................51
- Giống nhau: Đều có cùng chung nguồn gốc do lao động làm thuê của công nhân tạo
ra.............................................................................................................................................51
- Khác nhau:..........................................................................................................................51
→ Sự vận động của p’ chịu tác động của nhiều nhân tố, trong đó p’ có xu hướng
giảm.......................................................................................................................................52
b) Phân tích quá trình hình thành tỷ suất lợi nhuận bình quân (nguyên tắc phân phối
lợi nhuận giữa các tư bản hoạt động)...............................................................................53
3. Thế nào là tư bản thương nghiệp? Trình bày sự hình thành lợi nhuận thương
nghiệp dưới chủ nghĩa tư bản (cho 1 ví dụ để chứng minh)..........................................70
4. Thế nào là chi phí lưu thông dưới chủ nghĩa tư bản? nhân viên thương nghiệp
hoạt động trong lĩnh vực lưu thông có bị bóc lột thặng dư không?.................................72
5


5) Thế nào là tư bản cho vay? Trình bày bản chất hoặc nguồn gốc của lợi ích cho
vay?.........................................................................................................................................73
6. Thế nào là tư bản Ngân hàng, trình bày sự hình thành lợi nhuận ngân hàng. Phân
biệt tư bản ngân hàng với tư bản cho vay.........................................................................75
7. Thế nào là công ty cổ phần, tư bản giả, và thì trường chứng khoán?.....................77
IV tư bản kinh doanh nông nghiệp và địa tô tư bản chủ nghĩa.......................................78
1. Thế nào là địa tô tư bản chủ nghĩa? Phân biệt đại tô tư bản chủ nghĩa với địa tô
phong kiến?...........................................................................................................................78
2. Phân tích các loại địa tô dưới chủ nghĩa tư bản?........................................................79
Chương vii Tái sản xuất tư bản xã hội..............................................................................83
1. Phân tích các điều kiện thực hiện trong tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở
rộng tư bản xã hội dưới chủ nghĩa tư bản........................................................................83

Chương 8 Chủ nghĩa tư bản độc quyền............................................................................88
1. Trình bày quy luật hình thành độc quyền và các tổ chức độc quyền, phân tích
bản chất kinh tế của chủ nghĩa tư bản độc quyền...........................................................88
2) Trình bày biểu hiện của quy luật giá trị và giá trị thặng dư trong giai đoạn Chủ
nghĩa tư bản độc quyền và chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh......................................91
Chương 9 Chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước...........................................................92
1) Trình bày nguyên nhân ra đời, bản chất và các biểu hiện chủ yếu của chủ nghĩa tư
bản độc quyền nhà nước....................................................................................................92
Phần II Những vấn đề kinh tế – chính trị trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
ở việt nam..............................................................................................................................94
Chương 10 : Lâu lắm không hỏi (lý luận và thực tiễn không…)....................................94
Chương XI quá độ đi lên chủ nghĩa xã hội ở việt nam...................................................94
1. Thế nào là thời kỳ quá độ? Vì sao nước ta đi lên chủ nghĩa xã hội cần phải trải
qua thời kỳ quá độ?..............................................................................................................94
2) Phân tích đặc điểm kinh tế trong thời kỳ quá độ đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt
Nam (Lưu ý câu hỏi này khác câu hỏi phân tích đặc điểm kinh tế hàng hoá trong thời
kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở việt nam) (nghị quyết đại hội 7có ý nghĩa quan trọng
trong tổng kết đưa ra chiến lược cho nền kinh tế)...........................................................97
3. Phân tích khái quát các thành phần kinh tế đang tồn tạo trong nền kinh tế quá độ ở
Việt Nam ? Có thể hỏi các câu hỏi nhỏ.............................................................................99
Chương XIII........................................................................................................................106
công Nghiệp hoá và hiện đại hoá nền kinh tế quốc dân trong thời kỳ quá độ lên chủ
nghĩa xã hội.........................................................................................................................106
1. Vì sao nói công nghiệp hoá, hiện đại hoá là nhiệm vụ trung tâm trong suốt thời kỳ
quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta?..........................................................................106
2. Phân tích quan điểm và các mục tiêu công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở Việt Nam
trong thời kỳ quá độ lên chủ nghiã xã hội.......................................................................107
3. Phân tích những nội dung cơ bản của công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở Việt Nam
trong thời kỳ quá độ hiện nay:..........................................................................................109
4. Thế nào là chuyển giao công nghệ? phân tích các tác dụng của chuyển giao công

nghệ. Để tiến hành có hiệu quả việc chuyển giao công nghệ ở nước ta cần quan tâm
đến những vấn đề gì........................................................................................................111
5. Phân tích những điều kiện tiền đề để đẩy nhanh quá trình công nghiệp hoá,
hiện đại hoá ở Việt Nam. (quan trọng).......................................................................113
6


Tài liệu ôn tập
Môn: Kinh tế chính trị

Vấn đề I: sản xuất và tái sản xuất xã hội

1. Vì sao Mác khẳng định: Sản xuất ra của cải vật chất là điều kiện tiên
quyết cho sự tồn tại và phát triển của lịch sử nhân loại?
- Trong đời sống xã hội có rất nhiều những hoạt động khác nhau như
hoạt động chính trị, quân sự, ngoại giao, kinh tế, Khoa học kỹ thuật, văn hoá
nghệ thuật... Nhưng để thực hiện được mục đích của các hoạt động đó thì
trước hết đòi hỏi con người phải tồn tại, phải sống. Muốn tồn tại, muốn sống
thì bắt buộc con người hàng ngày phải tiêu dùng những tư liệu sinh hoạt cần
thiết như cơm ăn, áo mặc, nhà ở, tư liệu sản xuất ... tất cả những tư liệu sinh
hoạt đó không phải là những sản phẩm do tự nhiên hay thượng đế ban phát mà
nó là sản phẩm của quá trình lao động sản xuất của con người tạo ra. Vì vậy
Mác khẳng đinh rằng quá trình lao động sản xuất ra của cải vật chất là điều
kiện tiên quyết cho sự tồn tại và sống còn của lịch sử nhân loại.
7


2. Phân tích vai trò của các nhân tố cấu thành quá trình lao động sản xuất
ra của cải vật chất và sự hình thành ra các bộ phận trong cơ cấu giá
trị của sản phẩm.

Sản xuất ra của cải vật chất là điều kiện tiên quyết cho sự tồn tại và phát
triển của xã hội. Nhưng muốn có quá trình sản xuất đó thì Các Mác chỉ ra cần
phải có 3 nhân tố sản xuất cơ bản đó là đối tượng lao động, tư liệu lao động và
sức lao động.
a) Đối tượng lao động:
- Khái niệm: Đối tượng lao động là toàn bộ các vật mà lao động của con
người tác động vào làm thay đổi nó cho phù hợp với mục đích của con người.
- Đối tượng lao động bao gồm: :
+ Những vật có sẵn trong tự nhiên nhưng đã được thăm dò, qui hoạch
đưa vào sản xuất (quặng, cây trên rừng,…là đối tượng của ngành khai thác,
khai khoáng
+ Những vật đã trải qua chế biến (kết quả của quá trình trước là nguyên
liệu của quá trình sau): bông là nguyên vật liệu, là đối tượng lao động của
ngành chế biến chế tạo
b) Tư liệu lao động:
- Khái niệm: tư liệu lao động là các vật, hệ thống các vật dùng để truyền
dẫn lao động của con người tác động vào đối tượng lao động.
- Tư liệu lao động bao gồm:
+ Công cụ lao động tác động trực tiếp vào đối tượng lao động, công cụ
lao động giữ vai trò quyết định trong quá trình sản xuất, công cụ lao động
phản ánh sự phát triển của mỗi thời đại kinh tế.
Cối xay chạy bằng sức gió -> xã hội phong kiến lạc hậu
Cối xay chạy bằng động cơ hơi nước -> chủ nghĩa tư bản văn minh
+ Các vật dùng để chứa đựng và truyền dẫn đối tượng lao động: bể chứa,
ống dẫn, băng tải,…
+ Các yếu tố hình thành cơ sở hạ tầng kỹ thuật: đường xá, bến bãi,…
* Giữa đối tượng lao động và tư liệu lao động phân biệt chi là tương đối:
- Khác nhau: ở vai trò trong quá trình sản xuất, hình thái tồn tại tự nhiên,
phương thức chu chuyển giá trị.
- Giống nhau: Chúng đều là yếu tố vật chất, nếu xét trong quá trình sản

xuất sản phẩm thì đối tượng lao động và tư liệu lao động hình thành tư liệu sản
xuất - đây là yếu tố vật chất hình thành nên sản phẩm.
8


a) Sức lao động:
- Khái niệm: Sức lao động là tổng hợp sức thân thể, sức thần kinh, sức
cơ bắp có sẵn trong mỗi cơ thể của con người, sức lao động không tồn tại
ngoài con người, sức lao động là khả năng lao động của mỗi con người.
Lao động là sự vận dụng (tiêu dùng) sức lao động được thể hiện ra trong
quá trình lao động sản xuất.
- Như vậy quá trình lao động sản xuất diễn ra là sự kết hợp giữa sức lao
động và tư liệu sản xuất, trong đó sức lao động là yếu tố chủ thể, giữ vai trò
quyết định; tư liệu sản xuất là yếu tố khách thể, là điều kiện vật chất không thể
thiếu được.
- Lao động là hoạt động có mục đích, có ý thức của con người và nó diễn
ra giữa con người với tự nhiên nhằm cải tạo tự nhiên cho phù hợp với mục
đích của con người.
- Phân biệt sức lao động và lao động: Sức lao động là một phạm trù hiện
hữu, lao động là một phạm trù trừu tượng, vì vậy Mác cho rằng người ta
không thể nhìn thấy, sờ mó thấy lao động mà lao động chỉ được thể hiện ra
trong thực tiễn khi con người vận dụng sức lao động để tiến hành quá trình sản
xuất.
- Đặc điểm lao động của con người khác với hoạt động của loài vật:
+ Lao động của con người là hoạt động có mục đích, có dự định, tính
toán trước
+ Lao động của con người biết chế tạo và sử dụng công cụ, chính quá
trình lao động hình thành nên ý thức của con người.
+ Lao động của con người có tính sáng tạo, tính tự giác và tính xã hội.
- Bất kỳ sản phẩm nào do lao động của con người tạo ra thì nó cũng có

giá trị, trong cơ cấu giá trị của sản phẩm bao gồm 2 bộ phận cấu thành đó là
giá trị cũ (C) và giá trị mới (V+m) hay tổng cơ cấu giá trị sản phẩm là C+V+m
Vai trò hai mặt của lao động trong hình thành các bộ phận cấu thành của
lượng giá trị hàng hoá:
+ Lao động cụ thể bảo tồn và di chuyển giá trị cũ (giá trị tư liệu sản xuất)
vào giá trị sản phẩm (C)
+ Lao động trừu tượng tạo ra giá trị mới (V+m)
Giá trị mới nhập giá trị cũ tạo ra tổng lượng giá trị hàng hoá: C+V+m
3. Phương thức sản xuất xã hội là gì? phân tích mối quan hệ giữa 2 mặt
cấu thành phương thức sản xuất xã hội.
- Khái niệm: Phương thức sản xuất là sự thống nhất biện chứng giữa 2
9


mặt của nền sản xuất xã hội đó là lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất.
Lịch sử phát triển của xã hội loài người đã từng lần lượt trải qua 5
phương thức sản xuất từ thấp đến cao: xã hôi công xã nguyên thủy, xã hội
chiếm hữu nô lệ, xã hội phong kiến, chủ nghĩa tư bản, chủ nghĩa cộng sản (mà
giai đoạn đầu của nó là CNXH)
- Hai mặt của quá trình lao động sản xuất:
Quá trình sản xuất ra của cải vật chất là quá trình kết hợp một cách biện
chứng giữa hai mặt: Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất.
* Lực lượng sản xuất: hay là sức sản xuất của xã hội nó phản ánh mối quan
hệ giữa con người với tự nhiên, thể hiện khả năng chế ngự tự nhiên của con
người.
Lực lượng sản xuất bao gồm:
+ Toàn bộ tư liệu sản xuất, trong đó công cụ lao động giữ vai trò quyết
định
+ Là con người lao động cùng với những kỹ năng, kinh nghiệm, trí thức
tích luỹ.

+ Ngày nay dưới sự tác động của tiến bộ khoa học và công nghệ thì bản
thân khoa học và công nghệ cũng trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
Trong lực lượng sản xuất thì yếu tố lao động của con người luôn luôn là
yếu tố chủ thể và giữ vai trò quyết định, còn tư liệu sản xuất là yếu tố khách
thể giữ vai trò quan trọng đồng thời khoa học công nghệ trở thành yếu tố quan
trọng , nó có khả năng làm thay đổi nhanh chóng cả vai trò và năng lực của
yếu tố chủ thể và cũng như yếu tố khách thể.
Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất nó phản ánh trình độ chinh
phục tự nhiên của con người và đồng thới nó cũng khẳng định trình độ phát
triển của nền sản xuất xã hội giữa các quốc gia khác nhau.
* Quan hệ sản xuất: Là quan hệ giữa người với người trong quá trình sản
xuất và tái sản xuất.
Quan hệ sản xuất bao gồm:
+ Quan hệ giữa người với người trong chiếm hữu tư liệu sản xuất, gọi lại
quan hệ sở hữu (sở hữu là hình thức xã hội của chế độ chiếm hữu)
. Chiếm hữu là quan hệ giữa người với vật, là mặt tự nhiên của sản xuất
. Sở hữu là quan hệ giữa người với người đối với vật, là hình thức xã hội
của chiếm hữu.
+ Quan hệ giữa người với người trong quá trình trao đổi hoạt động, gọi
là quan hệ tổ chức quản lý.
+ Quan hệ giữa người với người trong quá trình phân phối sản phẩm, gọi
là quan hệ phân phối.
10


Trong đó quan hệ sở hữu giữ vai trò quyết định đối với quan hệ tổ chức
quản lý và quan hệ phân phối, ngược lại hệ tổ chức quản lý và quan hệ phân
phối có tác động tích cực đối với quan hệ sở hữu. Nếu hệ tổ chức quản lý và
quan hệ phân phối phù hợp thì củng cố hoàn thiện quan hệ sở hữu, nếu không
phù hợp nó trở thành lực lượng kìm hãm.

(ý nghĩa thực tiễn ở nước ta ?)
* Giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất có mối liên hệ biện chứng,
trong đó lực lượng sản xuất là nội dung vật chất của nền sản xuất, quan
hệ sản xuất là hình thức xã hội của nền sản xuất:
- Lực lượng sản xuất luôn vận động phát triển đòi hỏi quan hệ sản xuất
phải thay đổi, phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất, nhưng
quan hệ sản xuất có tác động tích cực đối với lực lượng sản xuất, nếu quan hệ
sản xuất phù hợp thì sẽ thúc đẩy lượng sản xuất phát triển, nếu không phù hợp
(quá chật hẹp, quá mở rộng) đều kìm hãm lực lượng sản xuất.
- Mối quan hệ biện chứng lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất phản
ánh qui luật khách quan đó là quan hệ sản xuất phải phù hợp với tính chất và
trình độ phát triển của lực lượng sản xuất, đây là quy luật kinh tế chung của
mọi phương thức sản xuất và suy đến cùng sự thay đổi lần lượt các phương
thức sản xuất trong lịch sử là do qui luật này chi phối.
* Vậy, Phương thức sản xuất là sự thống nhất biện chứng giữa 2 mặt của
nền sản xuất xã hội đó là lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất, nếu vượt
khỏi nó chuyển sang một phương thức sản xuất mới.
4) Thế nào là tái sản xuất? Phân biệt các loại hình tái sản xuất. Trình bày
nội dung và các khâu cơ bản của quá trình tái sản xuất xã hội?
- Tái sản xuất là quá trình sản xuất được lặp đi lặp lại và không ngừng
đổi mới.
- Phân loại tái sản xuất:
+ Căn cứ vào qui mô của sản xuất phân thành tái sản xuất giản đơn và tái
sản xuất mở rộng:
Tái sản xuất giản đơn: là quá trình sản xuất của năm sau được lắp lại với
quy mô như năm trước. Tái sản xuất giản đơn là đặc trưng của nền sản xuất
nhỏ dựa trên lao động thủ công, năng suất thấp
Tái sản xuất mở rộng: là quá trình sản xuất năm sau lắp lại với qui mô
lớn hơn năm trước. Tái sản xuất mở rộng là đặc trưng của sản xuất lớn, công
nghiệp, tập trung, năng suất cao. Điều kiện để tái sản xuất mở rộng là phải tích

luỹ.
11


+ Căn cứ vào tính chất của tái sản xuất mở rộng phân thành tái sản xuất
mở rộng theo chiều rộng và tái sản xuất mở rộng theo chiều sâu.
Tái sản xuất mở rộng theo chiều rộng là tăng số lượng sản phẩm sản xuất
ra bằng cách tăng số lượng các yếu tố đầu vào.
Tái sản xuất mở rộng theo chiều sâu là tăng số lượng sản phẩm sản xuất
bằng cách tăng năng suất và tăng hiệu quả sử dụng các yếu tố sản xuất.
- Các giai đoạn của tái sản xuất: Quá trình tái sản xuất diễn ra liên tục
qua các khâu nối tiếp nhau: Sản xuất - Phân phối - Trao đổi - Tiêu dùng.
+ Sản xuất là khâu mở đầu, giữ vai trò quyết định vì kết quả của sản xuất
là tạo ra khối lượng sản phẩm, hàng hoá và dịch vụ vì vậy nó có vai trò quyết
định đối với quy mô của tiêu dùng.
mở rộng
+ Tiêu dùng là khâu kết thúc của quá trình này nhưng là khâu mở đầu
của quá trình sau. Tiêu dùng là mục đích, là động lực của sản xuất, qua tiêu
dùng sẽ kích cầu để thúc đẩy tái sản xuất.
+ Phân phối và trao đổi là nối liền sản xuất với tiêu dùng, phân phối do
sản xuất quyết định nhưng có tác động tích cực đối với sản xuất. Trao đổi là
khâu tiếp tục hoàn thành phân phối để đI vào tiêu dùng, có tác động đến tiêu
dùng.
Bốn khâu của chu kỳ tái sản xuất như đã phân tích tuy độc lập với nhau
theo các chức năng kinh tế cụ thể nhưng giữa chúng có một mối quan hệ biện
chứng phụ thuộc vào nhau. Nếu bị trục trặc một khâu thì toàn bộ quá trình tái
sản xuất sẽ bị ngừng trệ nền kinh tế sẽ bước vào thời kỳ suy thoái hay khủng
hoảng
- Nội dung của tái sản xuất:
+ Tái sản xuất ra của cải vật chất: tư liệu sinh hoạt và tư liệu tiêu dùng.

+ Tái sản xuất ra quan hệ sản xuất
+ Tái sản xuất ra sức lao động
+ Tái sản xuất ra môi trường tự nhiên và điều kiện sống
5) Thế nào là tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế? Mối quan hệ giữa
hai chỉ tiêu kinh tế (Tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế).
- Tăng trưởng kinh tế là sự tăng sản lượng quốc gia tính bằng giá trị
trong một thời gian nhất định, thường là một năm
- Sản lượng quốc gia được tính bằng các chỉ tiêu:
+ GDP: Tổng sản phẩm quốc nội
+ GNP: Tổng sản phẩm quốc dân
Trong đó: GNP = GDP + Thu nhập từ nướcngoài
12


- Mức tăng trưởng hàng năm được tính của nền kinh tế sử dụng công
thức
(GNP1- GNP0)
---------------- *100%
GNP0
GNP1: Năm sau
GNP0: Năm trước
- Nhân tố tăng trưởng kinh tế:
+ Nguồn nhân lực giữ vai trò quyết định.
+ Khoa học công nghệ là động lực
+ Tài nguyên và vốn
+ Thể chế chính trị
- Phát triển kinh tế là sự tăng trưởng kinh tế ổn định gắn liền với hoàn
chỉnh cơ cấu và thể chế kinh tế
- Nội dung của tăng trưởng kinh tế: Sự tăng trưởng ổn định: Phát triển
kinh tế có nội dung rộng hơn tăng trưởng kinh tế, bao gồm cả việc chuyển dịch

cơ cấu và hoàn thiện thể chế kinh tế, việc bảo vệ môi trường, sử dụng hiệu quả
các nguồn tài nguyên, đảm bảo phát triển bền vững.
- Những nhân tố phát triển kinh tế:
+ Sự phát triển của lực lượng sản xuất
+ Mức độ hoàn thiện quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển
của lực lượng sản xuất.
+ Sự tác động của kiến trúc thượng tần: Thể chế chính trị, đường lối
chính sách hệ thống pháp luật.

Vấn đề II: sản xuất hàng hoá
và các quy luật của sản xuất hàng hoá

I. Điều kiền ra đời, đặc trưng và ưu thế của kinh tế hàng hoá:
(sản xuất hàng hoá và kinh tế hàng hoá là một, kinh tế -> xem về hình
thái, sản xuất xem về quá trình sản xuất ra sản phẩm)
1. Khái niệm sản xuất hàng hoá:
Sản xuất hàng hoá là một kiểu tổ chức kinh tế xã hội, trong đó sản phẩm
13


sản xuất ra dùng để bán, để trao đổi trên thị trường.
Sản xuất hàng hoá tồn tại trong nhiều phương thức sản xuất: chiếm hữu
nô lệ, phong kiến…chủ nghĩa xã hội, nhưng ngược lại thì một phương thức
sản xuất trong đó có nhiều hình thức tổ chức kinh tế khác nhau: kinh tế hàng
hoá, kinh tế tự nhiên,…Sản xuất hàng hoá không đồng nhất với phương thức
sản xuất.
- Kinh tế tự nhiên (sản xuất tự cung, tự cấp) là một kiểu tổ chức kinh tế
xã hội, trong đó sản phẩm sản xuất ra dùng để tiêu dùng cho người sản xuất ra
nó.
• Đặc trưng của kinh tế tự nhiên:

+ Mục đích sản xuất ra sản phẩm là để thoả mãn nhu cầu tiêu dùng của
chính người sản xuất ra nó.
+ Các quan hệ kinh tế thể hiện dưới hình thái hiện vật
+ Kiểu tổ chức kinh tế khép kín, bảo thủ, mang tính truyền thống.
Kinh tế tự nhiên phát triển đã tạo ra những điều kiện tiền đề để phát triển
kinh tế hàng hoá. Kinh tế hàng hoá ra đời “phá vỡ” kinh tế tự nhiên, kinh tế
hàng hoá ngày càng phát triển, kinh tế tự nhiên ngày càng bị thu hẹp.
2. Điều kiện ra đời và phát triển của kinh tế hàng hoá:
+ Phân công lao động xã hội (Đây là điều kiện cần)
+ Tồn tại sự tách biệt về kinh tế giữa những người sản xuất (điều kiện
đủ)
a) Phân công lao động xã hội
- Khái niệm: Phân công lao động xã hội là sự phân chia lao động xã hội
thành các hình thức khác nhau, sự phân chia nền kinh tế thành ngành nghề
Do sự chuyên môn mỗi người chỉ sản xuất một hoặc một vài loại sản
phẩm nhưng nhu cầu lại cần nhiều loại sản phẩm khác nhau cho nên người này
cần sản phẩm của người kia, giữa họ hình thành mối quan hệ trao đổi sản
phẩm cho nhau. Chính phân công lao động xã hội là cơ sở của sự trao đổi.
b) Sự tách biệt về kinh tế:
Giữa những người sản xuất chia rẽ nhau, độc lập nhau, mỗi người là một
chủ thể tách biệt, trong điều kiện này thì việc trao đổi sản phẩm được thực
hiện dưới hình thái là trao đổi hàng hoá, tức là thông qua quan hệ hàng hoá,
tiền tệ.
Kinh tế hàng hoá ra đời và tồn tại dựa trên hai điều kiện trên, chừng nào
còn tồn tại hai điều kiện đó thì kinh tế hàng hoá còn tồn tại khách quan.
3. Quá trình phát triển của kinh tế hàng hoá: qua các hình thức sau đây:
- Sản xuất hàng hoá giản đơn.
14



- Sản xuất hàng hoá tư bản chủ nghĩa.
Sản xuất hàng hoá giản đơn là sản xuất hàng hoá của những người nông
dân, thợ thủ công, cá thể dựa trên chế độ tư hữu nhỏ và lao động của chính bản
thân họ.
Sản xuất hàng hoá tư bản chủ nghĩa là sản xuất hàng hoá phát triển ở
trình độ cao, quá trình sản xuất diễn ra là sự kết hợp giữa tư liệu sản xuất
thuộc sở hữu nhà tư bản với sức lao động của công nhân làm thuê.
Phân biệt sản xuất hàng hoá giản đơn và sản xuất hàng hoá tư bản chủ
nghĩa:
- Giống nhau: Đều là sản xuất hàng hoá dựa trên hai điều kiện.
- Khác nhau:
Sản xuất hàng hoá giản đơn

Sản xuất hàng hoá tư bản chủ
nghĩa

- Trình độ thấp, qui mô nhỏ, phân tán,
dựa trên lao động thủ công
- Mục đích: Sản xuất ra hàng hoá để
trao đổi nhằm giá trị sử dụng khác
- Trong quá trình sản xuất: Là sự kết
hợp trực tiếp giữa sức lao động và tư
liệu sản xuất của chính họ

- Trình độ cao, tập trung, sản xuất
công nghiệp cơ khí
- Mục đích là giá trị thặng dư

- Trong quá trình sản xuất kết hợp
gián tiếp tư liệu sản xuất của nhà tư

bản với sức lao động làm thuê của
công nhân
- Trong quá trình trao đổi: Sản xuất - Trao đổi giữa nhà tư bản với công
hàng hoá giản đơn trao đổi dựa trên cơ nhân: Nhà tư bản chiếm đoạt giá trị
sở ngang giá không dẫn đến người này thặng dư nhưng không vi phạm
chiếm đoạt người kia
ngang giá.
Sản xuất hàng hoá phát triển trình độ cao, trong đó mọi quan hệ kinh tế
đều được biểu hiện dưới hình thái tiền tệ và được giải quyết thông qua tiền tệ,
chịu sự chi phối của các qui luật kinh tế của thị trường gọi là kinh tế thị
trường.
Kinh tế thị trường là kinh tế hàng hoá phát triển ở trình độ cao, không
phải bất cứ kinh tế hàng hoá nào cũng là kinh tế thị trường.
4. Đặc trưng và những ưu thế của kinh tế hàng hoá: Kinh tế hành hoá là
bước phát triển tất yêu của lịch sử, nó có đặc điểm và ưu thế hơn hẳn kinh tế
tự nhiên.
- Kinh tế hàng hoá ra đời “phá vỡ” kinh tế tự nhiên, nó phát triển mở cửa
giải phóng sức sản xuất.
- Mục đích của sản xuất hàng hoá là ra đời là thỏa mãn nhu cầu cho xã
15


hội, khi nhu cầu tăng thì nó tạo ra động lực thúc đẩy sản xuất phát triển.
- Trong nền kinh tế hàng hoá, lợi nhuận luôn là mục đích, là động lực
của các hoạt động kinh tế. Để thu được nhiều lợi nhuận thì từng người sản
xuất cải tiến kỹ thuật, nâng cao năng suất, hạ thấp chi phí sản xuất, tạo động
lực thúc đẩy kinh tế.
- Kinh tế hàng hoá ra đời, tồn tại dựa trên sự phát triển của phân công lao
động nhưng khi kinh tế hàng hoá phát triển, mở rộng trao đổi thì nó tạo ra tiền
đề để thúc đẩy phân công lao động chuyên môn hoá.

- Kinh tế hàng hoá phát triển thích ứng và hết sức năng động đã tạo điều
kiện và khả năng và cả nhu cầu để nâng cao trình độ tổ chức quản lý.
Vấn đề III: Hàng hoá
1. Hàng hoá là gì? phân tích các thuộc tính cơ bản của hàng hoá.
* Khái niệm: Hàng hoá là sản phẩm của lao động nó có thể thoả mãn nhu cầu
nào đó của con người, nó được sản xuất ra để bán, trao đổi trên thị trường.
* Phân tích các thuộc tính cơ bản của hàng hoá: Hàng hoá có hai thuộc tính:
- Thoả mãn nhu cầu của con người, tức là hàng hoá có giá trị sử dụng.
- Dùng để trao đổi, tức là hàng hoá có giá trị trao đổi (hay là giá trị)
a) Giá trị sử dụng của hàng hoá là công dụng của vật, nhờ thuộc tính tự nhiên
của nó có thể thoả mãn nhu cầu nào đó của con người.
Nội dung của giá trị sử dụng:
+ Công dụng của vật là do thuộc tính tự nhiên quyết định (lý tính, hoá
tính)
+ Công dụng và phương pháp để lợi dụng nó dần được phát hiện ra cùng
với sự phát triển của khoa học kỹ thuật.
+ Giá trị sử dụng được thể hiện ra khi tiêu dùng thoả mãn nhu cầu của
con người.
+ Giá trị sử dụng là nội dung của cải, là phạm trù vĩnh viễn, tồn tại lâu
dài, không phụ thuộc vào tính chất xã hội.
+ Trong điều kiện kinh tế thị trường, giá trị sử dụng là cho người khác
thông qua trao đổi, giá trị sử dụng là cái mang giá trị trao đổi.
b) Giá trị trao đổi là quan hệ tỷ lệ về lượng giữa giá trị sử dụng này với giá
trị sử dụng khác.
Phương thức trao đổi là 1m vải = 5 kg thóc.
Lúc mới trao đổi chưa có tiền, sản phẩm nông nghiệp với tiểu thủ công
nghiệp.
16



Vấn đề đặt ra là 2 giá trị sử dụng khác nhau lại trao đổi được với nhau,
tức là so sánh với nhau về lượng, chứng tỏ rằng giữa chúng phải có một cơ sở
chung. Cơ sở chung đó không phải thuộc tính tự nhiên của vật, bởi vì thuộc
tính tự nhiên quyết định công dụng của vật, trong trao đổi chỉ đổi những giá trị
sử dụng khác nhau cho nhau.
Sở dĩ hai hàng hoá trao đổi được với nhau trước hết chúng đều là sản
phẩm của lao động, nhưng trong trao đổi người ta không xét đến những hình
thức cụ thể của lao động.
Kết luận: Để hai hàng hoá trao đổi với nhau bởi vì chúng đều là những
vật kết tinh của cùng lao động đồng nhất, lao động con người đã được hao phí
vào đó, kết tinh vào đó. Khi chủ vải đồng ý trao đổi với chủ thóc, tức là hao
phí lao động để sản xuất ra 1 m vải = hao phí lao động sản xuất 5 kg thóc, có
nghĩa là giá trị 1m vải = giá trị 5 kg thóc.
Vậy: Giá trị hàng hoá là lao động xã hội (lao động đồng nhất) của
người sản xuất hàng hoá kết tinh trong hàng hoá.
Nhận xét:
- Giá trị hàng hoá do lao động tạo ra, vật gì không do lao động tạo ra thì
không có giá trị, tuy rằng vật đó cần thiết cho con người
VD: Không khí tự nhiên, nước sông, nước suối, cây quả trong rừng, cá
dưới sông, dưới biển… có giá trị sử dụng rất lớn đối với sự sống của con
người, có nghĩa là nó có giá trị sử dụng hoặc công dụng rất cao, nhưng nó
không phải là sản phẩm do lao động của con người tạo ra, nó không kết tinh sự
hao phí của lao động con người trong đó vì vậy nó không phải là hàng hoá và
nó không có giá trị.
- Giá trị hàng hoá là trừu tượng, nó chỉ được biểu hiện trong trao đổi, vì
vậy giá trị trao đổi là hình thức biểu hiện của giá trị, giá trị là nội dung, là bản
chất.
Vì vậy, Mác nghiên cứu giá trị hàng hoá bắt đầu từ giá trị trao đổi, tức là
đi từ hình thức biểu hiện đến nội dung (từ trực quan sinh động đến tư duy trừu
tượng)

- Giá trị hàng hoá là phạm trù trừu tượng, nó được biểu hiện trong trao
đổi, thực chất của trao đổi là trao đổi lao động cho nhau vì vậy phải qui mọi
lao động khác nhau về lao động đồng nhất cho nên giá trị hàng hoá là biểu
hiện mối quan hệ sản xuất xã hội giữa những người sản xuất hàng hoá.
- Giá trị hàng hoá là phạm trù lịch sử, nó chỉ tồn tại gắn liền với kinh tế
hàng hoá
- Giá trị hàng hoá là phạm trù vật chất, không tồn tại hình thái vật thể.
2) Vì sao hàng hoá có hai thuộc tính? Phân tích tính hai mặt của lao động
17


sản xuất hàng hoá:
Sở dĩ hàng hoá có hai thuộc tính giá trị (hay giá trị trao đổi) và giá trị sử
dụng là bởi vì lao động của người sản xuất ra hàng hoá có tính hai mặt: lao
động cụ thể và lao động trừu tượng.
Tính hai mặt của lao động sản xuất hàng hoá quyết định hai thuộc tính
của hàng hoá.
* Lao động cụ thể:
- Lao động cụ thể là lao động hao phí dưới một hình thức nhất định, có
nghề nghiệp chuyên môn nhất định, có phương pháp riêng, có đối tượng riêng,
mục đích riêng và kết quả riêng.
VD: thợ may áo ->vải ->kéo, kim -> cắt, may -> áo
Thợ xây -> gạch – Bay, xẻng.. -> xây, trát -> nhà
Nội dung (Đặc trưng) của lao động cụ thể:
+ Lao động cụ thể là lao động khác nhau về chất, ví dụ lao động của
người thợ dệt khác về chất với lao động của người nông dân.
+ Các lao động cụ thể hợp thành hệ thống phân công lao động xã hội.
+ Lao động cụ thể tạo ra giá trị sử dụng của vật.
+ Lao động cụ thể là phạm trù vĩnh viễn.
* Lao động trừu tượng:

- Lao động trừu tượng là lao động của người sản xuất hàng hoá nếu xét
đó là sự hao phí sức lao động nói chung của con người mà không kể đến hình
thức cụ thể như thế nào.
Ví dụ 1m vải = 5 kg thóc
Xét về lao động cụ thể thì lao động của người thợ dệt và lao động của
người nông dân khác về chất, về đối tượng, về mục đích.
Nhưng đổi với nhau thì đằng sau sự khác nhau đó chứa đựng một cái gì
chung.
Gạt bỏ hình thức cụ thể của sức lao động đi thì lao động sản xuất ra vải
và lao động sản xuất ra thóc đều là sự hao phí sức lao động nói chung của con
người, hiểu theo nghĩa sinh lý đó là sự hao phí về sức cơ bắp, sức thần kinh
của con người, đó là lao động trừu tượng.
Nội dung (Đặc trưng) của lao động trừu tượng:
+ Lao động trừu tượng là lao động đồng nhất, đều là sự hao phí sức lao
động nói chung của con người.
+ Lao động trừu tượng tạo ra thực thể (chất) của giá trị hàng hoá.
+ Lao động trừu tượng là phạm trù lịch sử, chỉ tồn tại gắn với kinh tế
hàng hoá.
18


Tóm lại: Lao động cụ thể, lao động trừu tượng là hai mặt của cùng một
lao động, nếu xét lao động cụ thể thì lao động đó khác nhau về chất và tạo ra
cái gì, xét lao động trừu tượng thì đó là lao động đồng nhất chỉ khác nhau về
lượng.
Mác là người đầu tiên phát hiện ra tính hai mặt của lao động sản xuất
hàng hoá, dựa trên phát hiện này ông xây dựng một hệ thống các phạm trù và
qui luật kinh tế.
* Mâu thuẫn cơ bản của lao động sản xuất hàng hoá đó là mâu thuẫn giữa lao động
tư nhân và lao động xã hội.

Một mặt, lao động của mỗi người sản xuất hàng hoá (trong sự tách biệt) trực tiếp
mang tính tư nhân, việc sản xuất cái gì, như thế nào là riêng của từng người.
Mặt khác, nằm trong hệ thống phân công lao động xã hội sản xuất ra sản phẩm là để
thoả mãn nhu cầu của người khác, vì vậy lao động của mỗi người gián tiếp mang tính xã
hội.
Mâu thuẫn giữa lao động tư nhân và lao động xã hội biểu hiện thành mâu thuẫn
giữa lao động cụ thể và lao động trừu tượng, mâu thuẫn giữa giá trị sử dụng và giá trị.
Mâu thuẫn trên được giải quyết thông qua trao đổi, nếu hàng hoá bán được thì lao
động tư nhân được xã hội thừa nhận trở thành bộ phận của lao động xã hội, mâu thuẫn
được giải quyết. Ngược lại, nếu hàng hoá không bán được tức là xã hội không thừa nhận,
mâu thuẫn chưa được giải quyết, và được giải quyết thông qua một cuộc khủng hoảng kinh
tế.
3. Thước đo lượng giá trị hàng hoá là gì? Phân tích các nhân tố quyết định lượng giá trị
của hàng hoá.
* Lượng giá trị hàng hoá:
a) Thời gian lao động xã hội cần thiết: Giá trị hàng hoá do lao động tạo ra có mặt chất và
mặt lượng:
Chất của giá trị hàng hoá là lao động trừu tượng (lao động xã hội)
Lượng của giá trị chính là số lượng của lao động đó
Số lượng lao động lại được đo bằng thời gian lao động, thời gian lao động được chia
thành ngày, giờ,...nhưng đó không phải là thời gian lao động cá biệt mà là thời gian lao
động xã hội cần thiết.
Thời gian lao động xã hội cần thiết là thời gian cần thiết để sản xuất ra một đơn vị
hàng hoá trong điều kiện trung bình của xã hội, tức là với trình độ thành thạo trung bình,
năng suất lao động trung bình và cường độ lao động trung bình.
Thông thường thời gian lao động xã hội cần thiết quy định lượng giá trị hàng hoá,
nó nghiêng về với thời gian lao động cá biệt của nhóm người sản xuất ra một khối lượng
hàng hoá chiếm tỷ trọng lớn cung cấp ra thị trường.
Thời gian lao động trung bình không phải là trung bình số học mà là bình quân gia
quyền:

∑t i qi
19


T = ------------∑qi
b) Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị hàng hoá:
Lượng giá trị của 01 đơn vị hàng hoá thay đổi tỷ lệ thuận với số lượng lao động và tỷ
lệ nghịch với năng suất lao động xã hội.

*) Năng suất lao động:
- Năng suất lao động là hiệu quả có ích của lao động nó được xác định
bằng số lượng sản phẩm sản xuất ra trong một đơn vị thời gian, hay số lượng
thời gian để sản xuất ra 1 đơn vị sản phẩm.
- Tăng năng suất lao động là tăng hiệu quả có ích của lao động biểu hiện
là tăng số lượng sản phẩm được sản xuất ra trong một đơn vị thời gian, là rút
ngắn thời gian để sản xuất ra 1 đơn vị sản phẩm.
Tăng năng suất lao động (khi cường độ lao động không đổi) làm cho số
lượng sản phẩm tăng nhưng lượng giá trị sản phẩm tạo ra trong thời gian đó
không đổi, do đó giá trị của một đơn vị sản phẩm giảm xuống.
Tăng năng suất lao động không phải tăng thêm sự hao phí về lao động
mà là thay đổi trong cách thức của lao động
Các nhân tố tăng năng suất lao động:
- Nâng cao trình độ thành thạo của người lao động.
- Cải tiến kỹ thuật, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật
- Nâng cao hiệu quả sử dụng tư liệu sản xuất
- Khai thác, sử dụng các điều kiện tự nhiên.
*) Cường độ lao động:
- Cường độ lao động là mức độ hao phí sức lao động trong một đơn vị
thời gian.
- Tăng tăng cường độ lao động là tăng mức độ hao phí sức lao động

trong một đơn vị thời gian, biểu hiện là phải làm việc khẩn trương, nặng nhọc
lên.
- Tăng cường độ lao động (năng suất lao động không đổi) làm cho số
lượng sản phẩm tăng nhưng lượng giá trị tạo ra trong thời gian đó tăng lên
tương ứng do đó giá trị một đơn vị sản phẩm không thay đổi.
Nếu ta xét trong sự hao phí sức lao động thì tăng cường độ lao động
cũng là kéo dài thời gian lao động.
Giữa tăng năng suất lao động và tăng cường độ lao động có sự khác
nhau:
+ Lượng giá trị tạo ra
+ Giá trị một đơn vị sản phẩm
20


+ Mức bù đắp hao phí sức lao động để tái sản xuất sức lao động.
*) Lao động giản đơn và lao động phức tạp:
- Lao động giản đơn: là lao động không cần phải qua đào tạo chuyên
môn nghề nghiệp, chỉ cần có sức lao động bình thường là có thể tiến hành quá
trình sản xuất.
- Lao động phức tạp: là lao động phải qua huấn luyện chuyên môn nghề
nghiệp và được xác định bởi thang bậc của trình độ chuyên môn khác nhau.
Nếu xét trong sự hình thành giá trị thì lao động phức tạp bằng bội số của
lao động giản đơn.
Trao đổi diễn ra trên thị trường đó là một quá trình quy mọi lao động
phức tạp, lao động giản đơn về lao động giản đơn trung bình của xã hội.
Vậy: lượng giá trị hàng hoá được đo bằng thời gian lao động trung
bình xã hội cần thiết.
*) Phân biệt sự hình thành lượng giá trị hàng hoá trong nông nghiệp
và trong công nghiệp:
- Giống nhau: Lượng giá trị hàng hoá được đo bằng thời gian lao động

xã hội cần thiết.
- Khác nhau:
+ Lượng giá trị hàng hoá trong công nghiệp được hình thành dựa trên
điều kiện trung bình của ngành
+ Lượng giá trị hàng hoá trong nông nghiệp hình thành dựa trên điều
kiện sả xuất xấu nhất (độ màu mỡ xấu nhất, xa nơi tiêu thụ nhất) vì:
. Trong nông nghiệp ruộng đất là tư liệu sản xuất đặc biệt, chỉ có hạn, là
do độc quyền tư hữu và độc quyền kinh doanh ruộng đất nhưng trên
ruộng đất có điều kiện sản xuất thuận lợi thì đã được đưa vào sản xuất
kinh doanh.
. Nhu cầu lương thực của xã hội ngày càng tăng, để đáp ứng nhu cầu đó
thì phải huy động cả vùng đất khó khăn vào tham gia sản xuất.
Để đảm bảo tái sản xuất trên những vùng đất kho khăn đó trước hết phải
đảm bảo đủ bù đắp được chi phí sản xuất và có lãi cho nên lượng giá trị
của nông sản phẩm được hình thành trên điều kiện sản xuất xấu nhất.
c) Cơ cấu của lượng giá trị hàng hoá:
Giá trị hàng hoá do lao động tạo ra gồm hai bộ phận:
- Gía trị cũ do lao động quá khứ tạo ra, được vật chất hoá vào lao động
sản xuất (C)
- Giá trị mới do lao động sống trực tiếp tạo ra (V+m)
21


Tổng lượng giá trị hàng hoá: C+V+m
* Vai trò hai mặt của lao động trong hình thành các bộ phận cấu
thành của lượng giá trị hàng hoá. Lao động sản xuất hàng hoá có hai
mặt:
- Lao động cụ thể bảo tồn, di chuyển giá trị cũ, giá trị tư liệu sản xuất
vào giá trị sản phẩm.
- Lao động trừu tượng tạo ra giá trị mới (V+m)

Giá trị mới nhập giá trị cũ được tổng lượng giá trị hàng hóa: C+V+m

Vấn đề IV: Tiền tệ
1) Nguồn gốc và bản chất của tiền tệ:
- Tiền tệ ra đời là kết quả tất yếu của quá trình phát triển lâu dài của sản
xuất và trao đổi hàng hoá. Vì vậy, nghiên cứu nguồn gốc, bản chấ của tiền tệ
là phải phân tích sự phát triển của các hình thái của giá trị (qua 4 hình thái)
đến khi vật ngang giá thống nhất cố định ở vàng thì tiền tệ ra đời.
Đây là sự vận dụng phương pháp trừu tượng hoá kết hợp với logic và
lịch sử, quá trình này đi từ trừu tượng đến cụ thể.
a) Hình thái giá trị giản đơn, ngẫu nhiên:
Lúc mới trao đổi giữa những người sản xuất thường diễn ra hết sức tình
cờ và ngẫu nhiên, người ta thường trao đổi vật lấy vật.
Ví dụ 1 m vải = 5 Kg thóc: Hàng hoá vải tự nó không nói lên giá trị của
mình, vải chủ động mang ra so sánh với thóc, hàng hoá thóc có công dụng
phản ánh giá trị của vải.
- Vải ở vào hình thái giá trị tương đối.
- Thóc ở hình thái vật ngang giá.
Hình thái giá trị tương đối và hình thái vật ngang giá là hai cực biểu hiện
của giá trị, vừa thống nhất với nhau vừa không dung hoà với nhau.
• Đặc điểm hình thái vật ngang giá:
+ Giá trị sử dụng trở thành hình thái biểu hiện của giá trị.
+ Lao động cụ thể trở thành hình thái biểu hiện của giá trị
+ Lao động tư nhân trở thành hình thái biểu hiện của lao động xã hội
Phân công lao động xã hội phát triển thì trao đổi mở rộng.
a) Hình thái giá trị toàn bộ hay mở rộng:
22


Trao đổi ngày càng mở rộng thì một hàng hoá có thể đổi được nhiều

hàng hoá (giá trị một hàng hoá biểu hiện giá trị của nhiều hàng hoá), tỷ lệ trao
đổi dần do hao phí lao động quyết định (Gía trị quyết định)
Ví dụ: 1m vải có thể biểu hiện giá trị
+ 5 kg thóc
+ 1 cái rừu
+ 1 con cừu
Trong trao đổi đã xuất hiện mâu thuẫn: Người này cần hàng hoá của
người kia nhưng người kia cần hàng hoá của người khác.
Giải quyết mâu thuẫn trên tức là trao đổi gián tiếp qua một hàng hoá mà
ai cũng cần và trao đổi phát triển.
c) Hình thái giá trị chung:
- Đại phân công lao động xã hội phát triển thì trao đổi thường xuyên hơn,
đòi hỏi cần có một hàng hoá đóng vai trò vật ngang giá, nhiều hàng hoá biểu
hiện giá trị ở một hàng hoá là vật ngang giá, đây là sự phát triển mới nhất về
chất.
Ví dụ:
+ 5 kg thóc biểu hiện giá trị 5 kg thóc
+ 1 cái rừu biểu hiện giá trị 5 kg thóc
+ 1 con cừu biểu hiện giá trị 5 kg thóc
Nhưng hàng hoá đóng vai trò vật ngang giá mới chỉ thống nhất trong
từng địa phương.
Khi trao đổi mở rộng vượt khỏi phạm vi thì nảy sinh mâu thuẫn. Giải
quyết mâu thuẫn trên đòi hỏi vật ngang giá phải thống nhất ở một hàng hoá,
trao đổi phát triển ở hình thái cao hơn dẫn đến hình thái tiền tệ.
d) Hình thái tiền tệ:
Khi trao đổi trở nên thường xuyên hơn tất yếu đòi hỏi vật ngang giá phải
thống nhất lại. Khi vật ngang giá thống nhất cố định ở vàng thì tiền tệ ra đời.
Sở dĩ vàng đóng vai trò tiền tệ, bởi vì:
- Vàng do thuộc tính tự nhiên quyết định: không bị oxy hoá, dễ dát
mỏng, chia nhỏ, một trọng lượng nhỏ biểu hiện cho lượng lao động

lớn.
- Không phải do thuộc tính tự nhiên đó mà vàng trở thành tiền tệ mà do
thuộc tính xã hội, do yêu cầu trao đổi phát triển mà tiền tệ ra đời.
Tiền tệ ra đời làm thế giới phân chia làm hai: Một bên là tất cả các hàng
hoá thông thường mà gía trị biểu hiện ở một bên là vàng – hàng hoá đặc
biệt đóng vai trò vật ngang giá chung.
23


Vậy: Tiền là hàng hoá đặc biệt, tách khỏi thế giới hàng hoá, đóng vai
trò là vật ngang giá chung cho mọi hàng hoá.
(CH: Vì sao nói tiền tệ là hàng hoá đặc biệt)
Sở dĩ gọi tiền tệ là hàng hoá đặc biệt bởi vì:
+ Tiền tệ (tiền vàng) cũng là một hàng hoá như mọi hàng hoá thông
thường bởi vì nó cũng có hai thuộc tính cơ bản: giá trị sử dụng và giá trị.
+ Tiền tệ cho phép người ta có thể so sánh giá trị của mọi hàng hoá khác
nhau với nhau.
+ Tiền tệ giúp cho người ta có thể cộng giá trị của các sản phẩm hàng
hoá khác nhau về chất thành một đại lượng chung đó là giá trị biểu hiện thông
qua một lượng tiền nhất định.
2) Chức năng cơ bản của tiền tệ: Bản chất của tiền còn được thể hiện ở
5 chức năng sau:
- Tiền tệ làm chức năng thước đo giá trị:
Với chức năng này tiền tệ cho phép người ra có thể so sánh giá trị của
các hàng hoá khác nhau với nhau. Để làm chức năng thước đo giá trị thì bản
thân tiền phải có giá trị
Để đo giá trị hàng hoá thì không nhất thiết phải là tiền mặt, chỉ cần một
lượng tiền trong “ý niệm” cũng thực hiện được chức năng này.
Để đo giá trị hàng hoá thì bản thân tiền tệ phải đo lường, chia thành đơn
vị tiền tệ. Một đơn vị tiền tệ đại biểu cho một trọng lượng vàng nhất định gọi

là tiêu chuẩn giá cả của tiền tệ.
- Chức năng lưu thông:
Lưu thông tìên tệ dựa trên cơ sở lưu thông hàng hoá, tiền thực hiện chức
năng lưu thông phải là tiền mặt, nhưng không nhất thiết phải là tiền đầy đủ giá
trị.
Tiền giấy có giá trị nhưng không đầy đủ hoàn toàn, gọi tiền giấy là phù
hiệu của giá trị.
Qui luật lưu thông tiền tệ:
Tổng giá cả Số tiền đến kỳ Số tiền thanh Số tiền thanh
Lượng tiền
hàng hoá
hạn phải trả toán khấu trừ
toán không
cần thiết
cho nhau
dùng tiền mặt
trong lưu
Số vòng luân chuyển của đồng tiền cùng loại (đơn bản vị)
PQ
M = -------V
M: Khối lượng tiền
P: Gía cả
24


Q: Số lượng hàng hoá
V: Tốc độ chu chuyển của tiền
Lạm phát là do phát hành tiền vào lưu thông vượt khỏi số lượng tiền cần
thiết trong lưu thông, làm cho mất cân đối hàng hoá - tiền tệ.
Mức lạm phát: Biểu hiện ở chỉ số giá cả hàng tiêu dùng tăng.

- Chức năng phương tiện thanh toán:
Tiền dùng làm phương tiện thanh toán, chi trả.
- Chức năng phương tiện tích luỹ hoặc cất trữ:
Thực hiện chức năng này phải là tiền có đầy đủ giá trị, tiền vàng, tiền đi
vào cất trữ hay ra lưu thông là do sự biến động của giá cả thị trường.
- Chức năng tiền tệ quốc tế:
Thực hiện chức năng này phải là tiền vàng để thực hiện các quan hệ kinh
tế quốc tế.

Vấn đề V: Quy luật giá trị
1) Quy luật kinh tế:
Quy luật kinh tế đó là sự phản ánh mối quan hệ nhân quả, tất yếu, khách quan, bền
vững, lắp đi lắp lại của các hiện tượng và quá trình kinh tế.
Phân loại qui luật kinh tế:
Căn cứ vào phạm vi hoạt động thì phân thành:
+ Qui luật kinh tế chung, tức là hoạt động trong tất cả các phương thức sản xuất:
qui luật tăng năng suất lao động, qui luật quan hệ sản xuất phải phù hợp với tính chất và
trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.
+ Qui luật kinh tế đặc thù là qui luật chỉ hoạt động trong một số phương thức sản
xuất: qui luật giá trị chỉ hoạt động trong phương thức sản xuất còn tồn tại sản xuất hàng
hoá.
Qui luật kinh của quy luật kinh tế: có hai đặc điểm sau:
+ Qui luật kinh tế hoạt động khách quan, tức là nó phát sinh, phát huy tác dụng độc
lập với ý muốn chủ quan của con người.
+ Qui luật kinh tế hoạt động thông qua hoạt động của con người và con người có
khả năng nhận thức, vận dụng Qui luật kinh tế một cách tự giác.
+ Qui luật kinh tế phát sinh, phát huy tác dụng mang tính lịch sử, gắn liền với
những điều kiện kinh tế nhất định.
Phân biệt giữa Qui luật kinh tế và Chính sách kinh tế:
25



×