Tải bản đầy đủ (.ppt) (77 trang)

Kế Toán Vốn Bằng Tiền, Đầu Tư Ngắn Hạn Và Các Khoản Phải Thu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.75 MB, 77 trang )

Chươngư2:ưKếưtoánưVốnưbằngưtiền,ưđầuư
tưưngắnưhạnưvàưcácưkhoảnưphảiưthu

1

Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC


ưNộiưdungưnghiênưcứu
2.1 Kế toán vốn bằng tiền
2.2 Kế toán các khoản đầu t ngắn hạn
2.3 Kế toán các khoản phải thu
2.4 Kế toán các khoản tm ứng và trả trớc

2

Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC


Nộiưdungưnghiênưcứu

-

Phần lý thuyết:
Phần bài tập:



Tài liệu tham khảo:

-



-

-

3

Thời lợng phân bổ:

12 tiết
6 tiết

Giáo trình kế toán tài chính Học viện Tài chính (ch
ơng 2); Bài tập môn kế toán tài chính.
Hệ thống kế toán doanh nghiệp ban hành kèm theo
Quyết định 1141/QĐ/CĐKT, ngày 1/1/1995 và sửa đổi
bổ sung Quyết định 167/2000/CĐKT, ngày 20/10/2000
của Bộ Tài chính.
Chuẩn mực kế toán Việt Nam và các tài liệu liên quan
đến kế toán...
Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC


2.1­KÕ­to¸n­vèn­b»ng­tiÒn
NhiÖm vô kÕ to¸n
KÕ to¸n tiÒn mÆt
KÕ to¸n tiÒn göi ng©n hµng
KÕ to¸n tiÒn ®ang chuyÓn

4


Copyright Bé m«n KTDN - Khoa kÕ to¸n - HVTC


2.1.1 Nhiệm vụ kế toán
+ Nhim v k toán:.
+ Kế toán vốn bằng tiền phải tuân thủ theo các nguyên tắc:







5

Sử dụng đơn vị tiền tệ thống nhất là Đồng Việt Nam.
Các loại ngoại tệ phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao
dịch (tỷ giá giao dịch thực tế hoặc tỷ giá giao dịch bình quân th
trng ngoi t liên ngân hàng do ngõn hng NN VN cụng b ỏp dng
tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ) và đợc theo dõi chi tiết riêng
từng nguyên tệ trên TK 007.
Các loại vàng bạc, đá quý, kim khí quý phải đợc đánh giá bằng
tiền tệ tại thời điểm phát sinh theo giá thực tế (nhập, xuất) ngoài
ra phải theo dõi chi tiết số lợng, trọng lợng, quy cách và phẩm
chất của từng loại.
Vào cuối kỳ kế toán năm TC, kế toán phải ỏnh giỏ lại các loại
ngoại tệ tn qu theo tỷ giá giao dch ti t .
Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC



2.1.2 Kế toán tiền mặt
A,Các chứng từ sử dụng.
Tr2,3
Tr8,9
B, TK s dng ch yu (TK111; TK007;)
TK 111 Tiền mặt
+ Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại
tệ, vàng bạc... nhập quỹ
+ Số tiền mặt thừa phát hiện khi KK
+Chờnh lch tng do ỏnh giỏ li TM cú
gc ngoi t
Số d : Số tiền mặt tồn quỹ hiện có

Tài khoản 111 có 3 tài khoản cấp 2:

6

+ Tài khoản 1111- Tiền Việt Nam
+ Tài khoản 1112 - Ngoại tệ
+ Tài khoản 1113 - Vàng bạc, đá quý, kim khí quý

+ Các khoản tiền mặt, ngân
phiếu, ngoại tệ, vàng bac..
xuất quỹ
+ Các khoản tiền mặt phát hiện
thiếu khi kiểm kê
+ Chờnh lch gim do ỏnh giỏ
li TM cú gcngoi t



C, T.tự KT TM bằng tiền VN
TK Lquan…
(1)Nhập quĩ TM….

TK 338(3381)
(3)Kiểm kê quĩ p/h thừa…

7

TK 111(1111)

TK Lquan…

(2)xuấtquĩ TM….

TK 138(1381)
(4)Kiểm kê quĩ p/h thiếu…


Kế toán các khoản thu-chi bằng tiền VN


Thu tiền nhp qu TM
Nợ TK 111- Tiền mặt
Có TK 511, 512, 515 - DT BH và
CCDV, DT nội bộ và DT tài
chính
Có TK 711- TN HDD khác
Có TK 131, 138, 141- Thu hồi

các khoản Nợ phải thu
Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
Có TK 128, 222 - Thu hồi tiền
đầu t
Có TK 144, 244 - Thu hồi các
khoản ký cớc, ký quỹ
... ...

8



Chi qu TM
TK 152,153, 156, 211 - Chi tiền mua vật
t, hàng hoá, TSCĐ
Nợ TK 331, 311,315 - Chi tiền trả nợ cho
ngời bán, trả nợ vay ngắn hạn..
Nợ TK 333, 334, 336 - Chi tiền thanh
toán với Nhà nớc, với CNV, với nội bộ
Nợ TK 112, 113 - Chi tiền gửi vào ngân
hàng, gửi qua bu điện, nộp thuế...
Nợ TK 121, 221, 128, 222, 228- Chi tiền
đầu t
Nợ TK 144, 244 - Chi tiền ký quỹ, ký cợc
Nợ các TK621, 627, 641, 642, 635,
... ...
Có TK 111 - Tiền mặt

Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC



D, Kế toán các khoản thu chi bằng ngoại tệ

9

Tr5



Việc hạch toán ngoại tệ phải quy đổi ra Đồng Việt Nam hoặc
đơn vị tiền tệ chính thức đợc sử dụng trong kế toán (nếu đợc
chấp thuận) về nguyên tắc doanh nghiệp phải căn cứ vào tỷ
giá giao dịch thực tế của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hoặc
tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trờng ngoại tệ liên NH do NH
Nhà nớc công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế (Gọi
tắt là tỷ giá giao dịch) để ghi sổ kế toán.



Đối với các Tài khoản thuộc loại chi phí, doanh thu, thu nhập,
vật t, hàng hoá, tài sản cố định, bên Nợ các tài khoản vốn bằng
tiền, các tài khoản Nợ phải thu hoặc bên Có các tài khoản Nợ
phải trả ... Khi có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ
phải ghi sổ kế toán theo tỷ giá giao dịch.
Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC


Kế toán các khoản thu chi bằng ngoại tệ (tiếp)

10




Đối với bên Có của các tài khoản vốn bằng tiền, các tài khoản
Nợ phải thu và bên Nợ của các tài khoản Nợ phải trả khi có
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ phải đợc ghi sổ
kế toán theo tỷ giá ghi sổ (Tỷ giá ghi sổ đợc tính theo một
trong các phơng pháp: Phơng pháp bình quân gia quyền;
nhập trứơc xuất trớc; Nhập sau xuất trớc; Thực tế đích danh).



Cuối năm tài chính, doanh nghiệp phải đánh giá lại các khoản
mục tiền tệ có gốc ngoại tệ theo tỷ giá giao dịch bình quân
trên thị trờng ngoại tệ liên ngân hàng do NHNN Việt Nam công
bố tại thời điểm lập bảng CĐKT.



Trờng hợp mua bán ngoại tệ bằng đồng Việt Nam thì hạch
toán theo tỷ giá thực tế mua, bán.
Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC


Kế toán các khoản thu chi bằng ngoại tệ (tiếp)




Trờng hợp phát sinh các nghiệp vụ thu, chi tiền mặt bằng

ngoại tệ, kế toán còn phải theo dõi nguyên tệ trên TK 007nguyên tệ các loại.
Kết cấu:
TK 007 Nguyên tệ các
loại

Số tiền nguyên tệ thu vào quỹ
theo đơn vị nguyên tệ.
Số d: Phản ánh số tiền nguyên
tệ hiện còn ở quỹ

11

Ghi số tiền nguyên tệ chi
ra từ quỹ theo đơn vị
nguyên tệ.

TK 007 - mở chi tiết theo từng
loại ngoại tệ mà DN có

Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC


Một số nghiệp vụ chủ yếu

12



Khi phát sinh DT, thu nhập khác thu tiền bằng ngoại tệ
nhập quỹ.




Khi thanh toán Nợ phải thu bằng ngoại tệ, nhập quỹ TM.



Khi xuất quỹ ngoại tệ để mua tài sản, vật t, hàng hoá và
chi trả các khoản chi phí bằng ngoại tệ.



Khi xuất quỹ TM bằng ngtệ để trả nợ cho NB, nợ vay....



Cuối kỳ kế toán, đánh giá lại số d TM có gốc ngoại tệ
theo tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng tại thời
điểm lập báo cáo tài chính.



Xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm.
Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC


TT KẾ TOÁN
TK338(3381)

TT105:20,26


TK111(1112)

(3) KKê phát hiện thừa

TK138(1381)

(4) KKê phát hiện thiếu

TK Lq…

TK Lq…
(1)Thu ngoại tệ nhập quĩ

635
(Lỗ)

515
(Lãi)

413(4131)

13



(5a) Đgiá lại ntệ vào cuối năm
(Tỷ giá tăng)



(2)Chi ngoại tệ

635
(Lỗ)

515
(Lãi)

413(4131)
(5a) Đgiá lại ntệ vào cuối năm
(Tỷ giá giảm)









DT, thu nhập khác thu tiền bằng ngoại tệ
Kế toán quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt nam theo tỷ giá hối
đoái ngày giao dịch , tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân
hàng, ghi:
Nợ TK 111 (2) - Tiền mặt ( Theo tỷ giá giao dịch bình quân
liên ngân hàng)
Có TK 511- DTBH và CCDV (Tỷ giá GD bquân liên NH)
Có TK 711- Thu nhập khác Tỷ giá GD bình quân liên NH)
Có TK 3331- Thuế giá trị gia tăng phải nộp


14

Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC







15

Thanh toán Nợ phải thu bằng ngoại tệ
Nếu phát sinh lãi CLTG hối đoái trong giao dịch thì ghi:
Nợ TK 111 (2)- Tiền mặt ( Theo tỷ giá giao dịch bình quân liên
ngân hàng)
Có TK 131, 136 ,138 (Tỷ giá ghi trên sổ kế toán)
Có TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính (Số chênh
lệch tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng lớn hơn tỷ giá
ghi trên sổ kế toán TK 131)
Nếu phát sinh lỗ chênh lệch tỷ giá trong giao dịch thanh toán
nợ phải trả (tỷ giá GD bình quân liên ngân hàng nhỏ hơn tỷ
giá ghi trên sổ kế toán các tài khoản phait thu ) thì số chênh
lệch đợc ghi :
Nợ TK 111 (1112) - Tỷ giá hối đoái ngày giao dịch , (tỷ giá
BQLNH)
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá hối đoái)
Có TK 131,136.138 (tỷ giá hối đoái ghi trên sổ kế toán)



Cuối kỳ kế toán, đánh giá lại số d tiền mặt có gốc ngoại tệ
theo tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng tại thời điểm
lập báo cáo tài chính




16

Trờng hợp có lãi (tỷ giá hối đoái tăng) thì số chênh lệch tỷ
giá, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt (1112)
Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá (4131, 4132)
Trờng hợp bị lỗ (tỷ giá hối đoái giảm) thì số chênh lệch tỷ
giá, ghi:
Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá (4131, 4132)
Có TK 111 - Tiền mặt (1112)

Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC


Xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm





17

Kết chuyển Lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái vào

cuối năm tài chính:
Nợ TK 413 (4131)
Có TK 515 - Doanh thu tài chính
Kết chuyển lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái vào cuố
năm tài chính:
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính
Có TK 413 (4131)

Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC


SỔ SÁCH KẾ TOÁN TM
*HTKT NK chung:
-Sổ NK thu tiền
-Sổ NK chi tiền
20,22
-(Sổ NKC), Sổ cái TK111
*HTKT Chứng từ ghi sổ:
-Chứng từ ghi sổ 10,21,23
-SổĐ KCTGS, SổcáiTK111

18

*HTKT NKCT:
-Bảng kê số 1
-NKCT số 1
-Sổ cái TK111


2.1.3 Kế toán tiền gửi ngân hàng






Nội dung:
Nguyên tắc HT: Tr8
TKSD: Tài khoản 112 Tiền gửi Ngân hàng
Kết cấu (tng t nh TK 111)






19

Bên Nợ : Các khoản tiền gửi tăng
Bên Có : Các khoản tiền gửi giảm
Số d bên Nợ :Số tiền gửi hiện còn gửi ở các ngân hàng

Tài khoản 112 đợc mở 3 tài khoản cấp 2:
Tài khoản 1121- Tiền Việt Nam
Tài khoản 1122 -Ngoại tệ
Tài khoản 1123 -Vàng bạc, kim khí quý, đá quý
Ngoài ra kế toán còn SD nhiều tài khoản liên quan khác..

Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC



TT KẾ TOÁN TGNH
TK338(3388)

TK112(1121,1122)

(3) Đối chiếu phát hiện thừa

TK138(1388)

(4) Đối chiếu phát hiện thiếu

TK Lq…

TK Lq…
(1)Nhận giấy báo có…

635
(Lỗ)

515
(Lãi)

413(4131)

20



(5a) Đgiá lại ntệ vào cuối năm
(Tỷ giá tăng)



(1)Nhận giấy báo nợ…

635
(Lỗ)

515
(Lãi)

413(4131)
(5a) Đgiá lại ntệ vào cuối năm
(Tỷ giá giảm)






SỔ SÁCH KẾ TOÁN TGNH
*HTKT NK chung:
-Sổ NK thu tiền
-Sổ NK chi tiền
-(Sổ NKC), Sổ cái TK112
*HTKT Chứng từ ghi sổ:
-Chứng từ ghi sổ
-SổĐ KCTGS, SổcáiTK112

21


*HTKT NKCT:
-Bảng kê số 2
-NKCT số 2
-Sổ cái TK112


2.1.4 KÕ to¸n tiÒn ®ang chuyÓn
 Nội

dung:
 TKSD: kÕ to¸n sö dung Tµi kho¶n
113- TiÒn ®ang chuyÓn.
 Tr×nh tù kÕ to¸n mét sè nghiÖp vô
chñ yÕu:
 Sæ s¸ch KT(nÕu NKCT:NKCT3,..)
22

Tr12


Kết cấu TK 113 Tiền đang chuyển




23

Bên Nợ : Các khoản tiền
Việt nam, ngoại tệ, séc đã
nộp vào Ngân hàng, gửi

qua bu điện nhng cha
nhận đợc giấy báo và số
chênh lệch tăng tỷ giá
ngoại tệ cuối kỳ do đánh
giá lại ngoại tệ đang
chuyển cuối kỳ.



Bên Có: Số tiền đang
chuyển khi nhận đợc
thông báo và số chênh
lệch giảm tỷ giá ngoại tệ
cuôí kỳ do đánh giá lại số
d ngoại tệ đang chuyển.



Tk 113 mở 2 tài khoản cấp 2:
- TK 1131 - Tiền Việt nam
- TK 1132 - Ngoại tệ

Số d bên Nợ: Các khoản
tiền còn đang chuyển.
Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC


S TTKT
TK 511 , 131


TK 113-

(1)Thu tiền BH, thu nợ khách hàng
bằng TM hoặc séc nộp thẳng vào
NH (không qua quỹ) trong khi chờ
giấy báo có của ngân hạng.
TK 111
(2)Xuất quỹ TM gửi vào NH nhng
cha có giấy báo có (đến cuối
tháng)

TK 112

(5)NH báo Có tiền đang chuyển đã
về TK của doanh nghiệp
TK 331, 311, 315
(6)NH báo Nợ về số tiền đã chuyển
trả cho ngời bán, ngời cung cấp
dịch vụ, ngời cho vay... TK 341 Vay dài hạn
hạn

(7)Tiền đang chuyển trả
vay dài hạn đã tới




TK 131- PTKH
(3)Khách hàng ứng trớc tiền mua
hàng bằng séc, DN đã nộp séc vào

NH nhng cha nhận giấy báo có

TK 342, Nợ dài hạn
(8)Tiền đang chuyển trả nợ
dài hạn đã tới
TK 333
(10)Thuế các khoản phải nộp
Nhà nớc

TK413

TK 138
(4)Thu nợ bằng séc nộp NH cha
nhận đợc giấy báo Có.

(11a)
(11b)

Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC

24


2.2 Kế toán các khoản đầu t tài chính NH
Kế toán đầu t chứng khoán ngắn hạn
Kế toán đầu t ngắn hạn khác

25

Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC



×