Tải bản đầy đủ (.pdf) (234 trang)

giao trinh kết hợp mon đường lối cach mạng của đảng cộng sản việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (41.21 MB, 234 trang )

“Tôi chỉ có một đảng, đảng Việt Nam.” – Chủ tịch Hồ Chí Minh

1

ĐƯỜNG LỐI CÁCH MẠNG CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam

LỜI MỞ ĐẦU

Trước thực tiễn mới của sự nghiệp giáo dục và đào tạo, quán triệt đường lối về đổi mới công
tác tư tưởng, lý luận của Đảng và chủ trương cải cách công tác giảng dạy, học tập bậc đại học
và cao đẳng nói chung, cộng đồng mạng cập nhật tài liệu nội dung cơ bản học phần Đường
lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam.

Tài liệu này giúp người đọc dễ dàng tiếp cận nội dung môn học cũng như góp phần quan
trọng đối với nhiệm vụ giáo dục lý luận chính trị cho học sinh, sinh viên – đội ngũ tri thức
trẻ của nước nhà, đào tạo nguồn nhân lực, tiến hành thắng lợi sự nghiệp đổi mới đất nước.

Do những nguyên nhân khách quan và chủ quan, trong phiên bản tài liệu lần này cũng khó
có thể tránh khỏi những hạn chế nhất định nên vẫn còn những nội dung cần tiếp tục được bổ
sung và sửa đổi, cộng đồng mạng rất mong nhận được nhiều góp ý để phiên bản sau được
hoàn chỉnh hơn.
(!) Lần thay đổi gần nhất của tài liệu: 07/02/2012 2:22:54 SA

 Đường Cách mệnh &  Vui như học: cộng đồng hỗ trợ học tập & giảng dạy chính trị, pháp luật, ngoại ngữ…
/
GvLLCT – SĐT: 09.15.93.15.25 Email: Yahoo:


“Tôi chỉ có một đảng, đảng Việt Nam.” – Chủ tịch Hồ Chí Minh



2

MỤC LỤC
I – KHÁI QUÁT VỀ MÔN HỌC ............................................................................................................................... 4
II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY ........................................................................................................................... 5
III. PHƯƠNG PHÁP HỌC TẬP CỦA SINH VIÊN .................................................................................................. 5
IV. KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY – HỌC TẬP HỌC PHẦN ........................................................................................ 6
V. NỘI DUNG ÔN TẬP, THẢO LUẬN .................................................................................................................... 7
VI. TÀI LIỆU HỌC TẬP, THAM KHẢO: ................................................................................................................. 8
Chương mở đầu...................................................................................................................................................... 9
Đối tượng, nhiệm vụ và phương pháp nghiên cứu .................................................................................9
môn Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam ......................................................................9
I. Đối tượng và nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................................................. 9
1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................................................. 9
2. Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................................................................ 11
II. Phương pháp nghiên cứu và ý nghĩa của việc học tập môn học ............................................................. 11
1. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................................................... 11
2. Ý nghĩa của việc học tập môn học ........................................................................................................ 12
Chương I ............................................................................................................................................................... 13
Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam và Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.........................13
I. Hoàn cảnh lịch sử ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam ........................................................................... 14
1. Hoàn cảnh quốc tế cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX ............................................................................... 14
2. Hoàn cảnh trong nước .......................................................................................................................... 17
II. Hội nghị thành lập Đảng và Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng ....................................................... 32
1. Hội nghị thành lập Đảng........................................................................................................................ 32
2. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng ................................................................................................ 35
3. Ý nghĩa lịch sử sự ra đời Đảng Cộng sản Việt Nam và Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng ........ 37
Chương II .............................................................................................................................................................. 40
Đường lối đấu tranh giành chính quyền (1930-1945) .............................................................................40

I. Chủ trương đấu tranh từ năm 1930 đến năm 1939 ................................................................................... 41
1. Trong những năm 1930-1935 ............................................................................................................... 41
2. Trong những năm 1936-1939 ............................................................................................................... 50
II. Chủ trương đấu tranh từ năm 1939 đến năm 1945 .................................................................................. 57
1. Hoàn cảnh lịch sử và sự chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Đảng ............................................... 57
2. Chủ trương phát động Tổng khởi nghĩa giành chính quyền ................................................................. 64
Chương III ............................................................................................................................................................. 77
Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ xâm lược (1945-1954) .......................77
I. Đường lối xây dựng và bảo vệ chính quyền và kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1945-1954)
...................................................................................................................................................................... 78
1. Chủ trương xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng (1945-1946) ............................................... 79
2. Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược và xây dựng chế độ dân chủ nhân dân (19461954) ......................................................................................................................................................... 86
3. Kết quả, ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi và bài học kinh nghiệm ............................................ 96
II. Đường lối kháng chiến chống Mỹ cứu nước, thống nhất Tổ quốc ......................................................... 100
1. Đường lối trong giai đoạn 1954-1964 ................................................................................................. 100
2. Đường lối trong giai đoạn 1965-1975 ................................................................................................. 106
3. Kết quả, ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi và bài học kinh nghiệm .......................................... 110

 Đường Cách mệnh &  Vui như học: cộng đồng hỗ trợ học tập & giảng dạy chính trị, pháp luật, ngoại ngữ…
/
GvLLCT – SĐT: 09.15.93.15.25 Email: Yahoo:


“Tôi chỉ có một đảng, đảng Việt Nam.” – Chủ tịch Hồ Chí Minh

3

Chương IV........................................................................................................................................................... 114
Đường lối công nghiệp hóa ....................................................................................................................114
I. Công nghiệp hóa thời kỳ trước đổi mới ................................................................................................... 115

1. Chủ trương của Đảng về công nghiệp hóa......................................................................................... 115
2. Kết quả, ý nghĩa, hạn chế và nguyên nhân ........................................................................................ 117
II. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa thời kỳ đổi mới ...................................................................................... 119
1. Quá trình đổi mới tư duy về công nghiệp hóa .................................................................................... 119
2. Mục tiêu, quan điểm công nghiệp hóa, hiện đại hóa .......................................................................... 121
3. Nội dung và định hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế tri thức ............... 127
4. Kết quả, ý nghĩa, hạn chế và nguyên nhân ........................................................................................ 134
Chương V............................................................................................................................................................ 138
Đường lối xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa .......................................138
I. Qúa trình đổi mới nhận thức về kinh tế thị trường................................................................................... 139
1. Cơ chế quản lý kinh tế thời kỳ trước đổi mới ..................................................................................... 139
2. Sự hình thành tư duy của Đảng về kinh tế thị trường thời kỳ đổi mới ............................................... 142
II. Tiếp tục hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở nước ta ........................ 148
1. Mục tiêu và quan điểm cơ bản ............................................................................................................ 148
2. Một số chủ trương tiếp tục hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ....... 152
3. Kết quả, ý nghĩa, hạn chế và nguyên nhân ........................................................................................ 157
Chương VI........................................................................................................................................................... 160
Đường lối xây dựng hệ thống chính trị .................................................................................................160
I. Đường lối xây dựng hệ thống chính trị thời kỳ trước đổi mới (1945-1989) ............................................. 163
1. Hoàn cảnh lịch sử và chủ trương xây dựng hệ thống chính trị .......................................................... 163
2. Đánh giá sự thực hiện đường lối ........................................................................................................ 167
II. Đường lối xây dựng hệ thống chính trị thời kỳ đổi mới .......................................................................... 168
1. Quá trình hình thành đường lối đổi mới hệ thống chính trị ................................................................. 168
2. Mục tiêu, quan điểm và chủ trương xây dựng hệ thống chính trị thời kỳ đổi mới .............................. 171
3. Đánh giá sự thực hiện đường lối ........................................................................................................ 176
Chương VII.......................................................................................................................................................... 179
Đường lối xây dựng, phát triển nền văn hóa và giải quyết các vấn đề xã hội ..................................179
I. Quá trình nhận thức và nội dung đường lối xây dựng, phát triển nền văn hóa....................................... 180
1. Thời kỳ trước đổi mới.......................................................................................................................... 180
2. Trong thời kỳ đổi mới .......................................................................................................................... 184

II. Quá trình nhận thức và chủ trương giải quyết các vấn đề xã hội........................................................... 193
1. Thời kỳ trước đổi mới.......................................................................................................................... 194
2. Trong thời kỳ đổi mới .......................................................................................................................... 196
Chương VIII......................................................................................................................................................... 204
Đường lối đối ngoại .................................................................................................................................204
I. Đường lối đối ngoại thời kỳ từ năm 1975 đến năm 1986 ........................................................................ 206
1. Hoàn cảnh lịch sử ............................................................................................................................... 206
2. Nội dung đường lối đối ngoại của Đảng ............................................................................................. 207
3. Kết quả, ý nghĩa, hạn chế và nguyên nhân ........................................................................................ 208
II. Đường lối đối ngoại, hội nhập kinh tế quốc tế thời kỳ đổi mới ............................................................... 210
1. Hoàn cảnh lịch sử và quá trình hình thành đường lối ........................................................................ 210
2. Nội dung đường lối đối ngoại, hội nhập kinh tế quốc tế ..................................................................... 221
3. Thành tựu, ý nghĩa, hạn chế và nguyên nhân .................................................................................... 226

 Đường Cách mệnh &  Vui như học: cộng đồng hỗ trợ học tập & giảng dạy chính trị, pháp luật, ngoại ngữ…
/
GvLLCT – SĐT: 09.15.93.15.25 Email: Yahoo:


“Tôi chỉ có một đảng, đảng Việt Nam.” – Chủ tịch Hồ Chí Minh

4

I – KHÁI QUÁT VỀ MÔN HỌC
1. Tên học phần: Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam
2. Mã số môn học: ……………
3. Số tín chỉ: ….. tín chỉ/đơn vị học trình.
4. Phân bổ thời gian: Toàn bộ nội dung giáo trình được phân bố thành các buổi trên lớp theo thời lượng … tín
chỉ/đơn vị học trình, trong đó gồm thời lượng giảng lý thuyết, kiểm tra giữa kỳ (…[…tc/ht x…t] tiết lý thuyết + …
tiết tổ chức kiểm tra giữa kỳ); thời lượng dành cho thảo luận ….. tiết […tc/dvht x ….t].

5. Trình độ: Dùng cho sinh viên trình độ đại học, cao đẳng khối không chuyên ngành Mác-Lênin, tư tưởng Hồ
Chí Minh
6. Điều kiện: Sinh viên học xong học phần Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin và môn Tư
tưởng Hồ Chí Minh (phụ thuộc Quy chế đào tạo).
7. Nội dung môn học: Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam là hệ thống quan điểm, chủ
trương, chính sách về mục tiêu, phương hướng, nhiệm vụ và giải pháp của cách mạng Việt Nam dưới sự lãnh
đạo của Đảng. Đường lối cách mạng của Đảng thể hiện qua cương lĩnh, nghị quyết của Đảng. Ngoài chương
mở đầu, học phần có 8 chương. Nội dung các chương hướng tới làm rõ hệ thống quan điểm, chủ trương,
chính sách của Đảng trong tiến trình cách mạng Việt Nam – từ cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân đến cách
mạng xã hội chủ nghĩa, đặc biệt về đường lối của Đảng Cộng sản Việt Nam trong thời kỳ đổi mới.
8. Mục tiêu của môn học:
Sau khi học xong học phần này sinh viên phải đạt được:
+ Về kiến thức:
1) Có những hiểu biết cơ bản về sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam - chủ thể hoạch định đường lối
cách mạng Việt Nam.
2) Có những hiểu biết về quá trình hình thành, bổ sung và phát triển đường lối cách mạng của Đảng, đặc
biệt là đường lối của Đảng trên một số lĩnh vực cơ bản của thời kỳ đổi mới.
3) Nắm bắt được kết quả thực hiện đường lối cách mạng của Đảng trên một số lĩnh vực cơ bản trong tiến
trình cách mạng Việt Nam; Đánh giá khoa học về đường lối và sự thực hiện đường lối cách mạng của
Đảng Cộng sản Việt Nam.
+ Về kỹ năng:
1) Kích thích sự hiếu động của tư duy; bồi dưỡng và phát triển năng lực tư duy khoa học, độc lập, tích
cực, sáng tạo.
2) Có kỹ năng làm việc cá nhân, hoạt động nhóm và trình bày kết quả nghiên cứu: kỹ năng tự học, tự
nghiên cứu; kỹ năng tìm kiếm, xử lý thông tin khoa học; kỹ năng cộng tác học tập; chủ động tìm tòi, đặt
và giải quyết vấn đề; đánh giá hoạt động giảng dạy và học tập; kỹ năng ghi chép; kỹ năng trình bày
khách quan, chính xác những vấn đề về đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam; có cơ sở
tiếp tục đi sâu tìm hiểu, nghiên cứu các vấn đề liên quan tới đường lối cách mạng Việt Nam.
3) Vận dụng kiến thức, kỹ năng, hiểu biết có được từ học phần để góp phần chủ động, tích cực nhận thức
và giải quyết đúng đắn những vấn đề khoa học, kinh tế, văn hoá, xã hội, chính trị…. liên quan.

+ Về thái độ:
1) Ý thức trách nhiệm công dân sâu sắc đối với Nhân dân và Tổ quốc Việt Nam.
2) Ý thức sâu sắc về truyền thống cách mạng, về chủ nghĩa yêu nước và tinh thần dân tộc chân chính, về
lòng tự hào dân tộc Việt Nam.
3) Ý thức tiếp tục bồi dưỡng phẩm chất chính trị, lòng trung thành với lợi ích của giai cấp công nhân, nhân
dân lao động và dân tộc Việt Nam.
4) Noi gương những người đã đi trước, tiếp tục ý chí chiến đấu cách mạng chân chính, tiếp tục duy trì và
phát triển mạnh những thành quả cách mạng có ý nghĩa sâu sắc với Nhân dân, với sự phát triển của
Tổ quốc..
5) Có thái độ nghiêm túc trong học tập và nghiên cứu khoa học; tự rèn luyện bản thân trở thành người có
phẩm chất đạo đức tốt, nhận thức chính trị sâu sắc, có trình độ chuyên môn nghiệp vụ cao.
6) Tin tưởng vào sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng Cộng sản Việt Nam; Quyết tâm thực hiện tốt đường lối
lãnh đạo đúng đắn của Đảng Cộng sản Việt Nam.
9. Nhiệm vụ của sinh viên: Tất cả các buổi học, sinh viên đều phải chuẩn bị trước khi đến lớp theo nội dung
sẽ học hoặc nội dung ôn tập, thảo luận. Phải nghiên cứu trước giáo trình, đọc các tài liệu có liên quan đến môn
học theo sự hướng dẫn của giảng viên; chuẩn bị các ý kiến hỏi, đề xuất trong quá trình học tập; Tham dự các
buổi thảo luận, các buổi lên lớp theo quy định.
10. Chính sách của học phần
- Tất cả sinh viên cần có đủ học liệu và các dụng cụ học tập cần thiết.
- Sinh viên cần hoàn thành tốt các yêu cầu kiểm tra đánh giá thường xuyên, kiểm tra đánh giá giữa kỳ và kiểm
tra đánh giá kết thúc môn học.
- Sinh viên không được vắng mặt quá số tiết theo quy chế đào tạo đại học chính quy mới nhất của trường.
- Sinh viên phải tham gia đầy đủ trong các giờ thảo luận, làm bài tập tại lớp, phải chuẩn bị đầy đủ các nội dung
theo yêu cầu của giảng viên.
- Trong các giờ làm việc nhóm, thảo luận: phải có biên bản làm việc nhóm, ghi rõ nội dung, phân công nhiệm
vụ của từng người trong nhóm, kết quả thực hiện.

 Đường Cách mệnh &  Vui như học: cộng đồng hỗ trợ học tập & giảng dạy chính trị, pháp luật, ngoại ngữ…
/
GvLLCT – SĐT: 09.15.93.15.25 Email: Yahoo:



“Tôi chỉ có một đảng, đảng Việt Nam.” – Chủ tịch Hồ Chí Minh

5

- Sinh viên phải chuẩn bị đề cương theo các chủ đề đầy đủ, đúng hạn, đúng quy cách theo yêu cầu của giảng
viên, không được sao chép dưới bất kỳ hình thức nào. Sinh viên đến lớp thiếu sự chuẩn bị trong buổi học nào,
được coi là vắng mặt trong buổi học.
- Không đến muộn giờ học; không được làm ảnh hưởng đến hiệu quả học tập chung trong giờ học (dùng di
động, dùng các chất kích thích (hút thuốc lá, rượu bia...), ăn quà, làm chuyện riêng, chơi cờ bạc dưới mọi hình
thức...); không được học hộ hoặc nhờ người khác học hộ (xử lý cả 2 sinh viên); không được viết, vẽ bậy vào
bài thi...; Trường hợp vi phạm sẽ được xử lý theo quy chế, quy định hiện hành.
- Không được nghỉ học không phép hoặc quá phép; Sinh viên vắng buổi học cần có lý do và minh chứng rõ
ràng, trung thực. Các trường hợp vắng mặt, không trung thực sẽ được xử lý theo quy chế đào tạo và quy định
hiện hành.
- Tuân thủ quy định, quy chế khác về tham gia lớp học của hệ thống đào tạo.
II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
1) Phân bố tiết học: Toàn bộ nội dung giáo trình được phân bố thành các buổi lên lớp (…tiết), trong đó thời
lượng giảng lý thuyết; thời lượng dành cho thảo luận, trao đổi; thời lượng dành cho kiểm tra đánh giá.
2) Phương tiện giảng dạy: Ngoài phấn và bảng (bổ sung thêm bảng cho những bài thảo luận), giảng viên
sẽ sử dụng máy vi tính kết nối với máy chiếu và với mạng internet; sử dụng hệ thống tương tác trực tuyến, các
phần mềm phù hợp và các tư liệu tương tác đa phương tiện (đã được thiết kế chuyên biệt cho học phần đảm
nhận giảng dạy).
3) Phương pháp thực hiện: Kết hợp phương pháp giảng dạy truyền thống với phương pháp giảng dạy tích
cực.
(a) Biểu đạt nội dung bằng lời (diễn giảng), kết hợp với phấn và bảng với các phương tiện nghe nhìn hiện đại,
trình chiếu bằng máy vi tính... Có các bài tập tương tác để sinh viên củng cố và mở rộng kiến thức.
(b) Giảng phần cốt lõi kết hợp với nêu vấn đề để sinh viên tìm cách giải quyết vấn đề.
(c) Giảng kết hợp với đối thoại với sinh viên (thông qua hỏi đáp, nêu vấn đề - giải quyết vấn đề, xem băng

video - bình luận nội dung đã xem...)
(d) Tổ chức cho sinh viên thảo luận và tham gia thảo luận với sinh viên, nêu câu hỏi thắc mắc liên quan nội
dung bài giảng nhằm mục đích lôi cuốn sinh viên vào quá trình nghe giảng một cách chủ động và tích cực.
(e) Sau mỗi bài giảng đưa ra một số câu hỏi liên quan tới nội dung bài học nhưng ở mức độ tổng hợp hơn để
sinh viên tự đọc tài liệu và trả lời.
(f) Dành một thời gian nhất định (10 - 20 phút) trước khi bắt đầu bài học mới để giải đáp thắc mắc và thẩm tra
việc chuẩn bị bài ở nhà của sinh viên. Phần này có thể để một số sinh viên trả lời câu hỏi, giảng viên hoàn
chỉnh câu trả lời và nêu đáp án.

4) Trình tự tổ chức thảo luận
a) Phân nhóm chuẩn bị nội dung thảo luận
 Mỗi nhóm 5 - 8 sinh viên. Nhóm được phân theo sở thích (mỗi sinh viên phát biểu sở thích, ghép những
người cùng sở thích vào một nhóm). Có thể phân sinh viên theo tổ học tập và tiêu chí khác do sinh viên đề
xuất.
 Trong mỗi nhóm phân công nhiệm vụ cho mỗi thành viên: nhóm trưởng (leader), người tổng hợp, biên tập,
viết các ý kiến ra giấy (composer), người bình luận, phản biện, phân tích (analyser), người trình bày
(reporter). Các nhiệm vụ cụ thể thay đổi theo từng chủ đề.
b) Chọn chủ đề thảo luận
 Giảng viên nêu một số chủ đề để sinh viên lựa chọn, đăng ký, chuẩn bị nội dung, tài liệu liên quan.
 Sinh viên tự đề xuất chủ đề từ các bài đã giảng hoặc các bài sẽ giảng, giảng viên xem xét nêu thẳng chủ
đề hấp dẫn, khả thi thì khuyến khích sinh viên thực hiện.
c) Chuẩn bị tài liệu, nội dung cho thảo luận
 Họp nhóm để lập kế hoạch thực hiện phân công nhiệm vụ cho từng thành viên.
 Mỗi thành viên thực hiện nhiệm vụ của mình theo kế hoạch đã thống nhất.

III. PHƯƠNG PHÁP HỌC TẬP CỦA SINH VIÊN
Sinh viên phải học ở lớp và ở nhà theo kiểu nghiên cứu một cách chủ động.
1. Học ở nhà
 Phải đọc và nghiên cứu trước giáo trình, tài liệu tham khảo, chuẩn bị các ý kiến hỏi, đề xuất khi nghe giảng.
Chuẩn bị tài liệu, đọc, sưu tầm các tư liệu có liên quan đến bài giảng, bài thảo luận trên lớp.

 Sinh viên phải tìm kiếm tài liệu (theo chỉ dẫn và tự tìm) để đọc, xử lý, viết tóm tắt và bổ sung vào bài giảng
hôm trước của giảng viên. Ghi chép những phát hiện mới và sâu hơn so với bài giảng cũng như những vấn
đề cần phải làm sáng tỏ thêm. Sau đó, đọc bài giảng sắp tới, ghi lại những câu hỏi yêu cầu giảng viên trả
lời.
 Ngoài ra, sinh viên cần tìm hiểu và tham gia nghiên cứu một số vấn đề mà mình thích để viết thành báo
cáo cho hội thảo chuyên đề (seminar-xêmina), các buổi thảo luận ở lớp hoặc viết thành tiểu luận.

 Đường Cách mệnh &  Vui như học: cộng đồng hỗ trợ học tập & giảng dạy chính trị, pháp luật, ngoại ngữ…
/
GvLLCT – SĐT: 09.15.93.15.25 Email: Yahoo:


“Tôi chỉ có một đảng, đảng Việt Nam.” – Chủ tịch Hồ Chí Minh

6

2. Học ở lớp
 Tập trung nghe giảng, tóm tắt ý chính, hiểu các nội dung cơ bản (ghi các điểm cần lưu ý vào vở hoặc bổ
sung vào chính tài liệu được giáo viên cung cấp). Qua các buổi học trên lớp, sinh viên cần hiểu tổng quan
của môn học, của từng chương mục và những yêu cầu, vấn đề cần chú ý.
 Mạnh dạn đặt câu hỏi, trình bày ý kiến cũng như tích cực đối thoại với sinh viên khác, với giảng viên về
những vấn đề mà mình ưa thích hoặc chưa rõ.
 Tích cực, chủ động khi tham gia thảo luận.

IV. KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY – HỌC TẬP HỌC PHẦN

STT
1
2
3

4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14

Nội dung
Ghi chú
Chương mở đầu
Lý thuyết
Chương I
Lý thuyết
Chương II
Lý thuyết
Thảo luận chương mở đầu, chương I, chương II.
Thảo luận
Chương III
Lý thuyết
Chương IV
Lý thuyết
Thảo luận chương III, chương IV; Kiểm tra giữa kỳ.
Thảo luận
Chương V
Lý thuyết

Chương VI
Lý thuyết
Thảo luận chương V, chương VI.
Thảo luận
Chương VII
Lý thuyết
Chương VIII
Lý thuyết
Thảo luận chương VII, chương VIII.
Thảo luận
Ôn tập, thi cuối kỳ
Thi cuối kỳ: kiến thức toàn học phần.
Lý thuyết: ….tiết; Kiểm tra giữa kỳ: tuần ……; thảo luận: …. tiết.

 Đường Cách mệnh &  Vui như học: cộng đồng hỗ trợ học tập & giảng dạy chính trị, pháp luật, ngoại ngữ…
/
GvLLCT – SĐT: 09.15.93.15.25 Email: Yahoo:


“Tôi chỉ có một đảng, đảng Việt Nam.” – Chủ tịch Hồ Chí Minh

7

V. NỘI DUNG ÔN TẬP, THẢO LUẬN
Chương mở đầu
1) Đối tượng, nhiệm vụ nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản
Việt Nam.
2) Ý nghĩa của việc học tập môn học.
Chương I
1) Hoàn cảnh lịch sử sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.

2) Những chuyển biến mới của thế giới và Việt Nam đầu thế kỷ XX.
3) Nguyên nhân thất bại của các phong trào yêu nước ở nước ta theo khuynh hướng phong kiến và tư
sản đầu thế kỷ XX.
4) Hoàn cảnh, nội dung và ý nghĩa của Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. Ý nghĩa của việc
thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
5) Bằng hiểu biết lịch sử, anh(chị) có suy nghĩ gì về nhận định: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng là
một cương lĩnh giải phóng dân tộc đúng đắn và sáng tạo.
Chương II
1) Tiến trình nhận thức và phát triển đường lối cách mạng Việt Nam của Đảng thời kỳ 1930-1945.
2) Sự lãnh đạo của Đảng đối với cao trào cách mạng từ năm 1930 đến năm 1939.
3) Sự lãnh đạo của Đảng đối với phong trào giải phóng dân tộc từ 1939 đến năm 1945?
4) Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa và kinh nghiệm lịch sử của cuộc cách mạng tháng Tám năm 1945?
Chương III
1) Đường lối của Đảng đối với công cuộc xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng thời kỳ 1945-1946.
2) Đường lối của Đảng đối với cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1946-1954).
3) Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử và kinh nghiệm của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp
xâm lược (1946-1954)?
4) Đường lối kháng chiến chống Mỹ cứu nước, thống nhất Tổ quốc của Đảng (1954-1975).
5) Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa và kinh nghiệm lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước,
thống nhất Tổ quốc?
Chương IV
1) Công nghiệp hóa thời kỳ trước đổi mới: chủ trương của Đảng Cộng sản Việt Nam, đặc trưng và tác
động công nghiệp hóa trong thời kỳ này.
2) Quá trình đổi mới tư duy về công nghiệp hóa của Đảng Cộng sản Việt Nam.
3) Đường lối công nghiệp hóa, hiện đại hóa thời kỳ đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam.
4) Kết quả, ý nghĩa sự thực hiện đường lối công nghiệp hóa, hiện đại hóa Việt Nam thời kỳ đổi mới.
Chương V
1) Qúa trình đổi mới nhận thức về kinh tế thị trường
2) Mục tiêu, quan điểm, chủ trương hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở
nước ta.

3) Kết quả, ý nghĩa sự thực hiện đường lối xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
Chương VI
1) Đường lối xây dựng hệ thống chính trị thời kỳ trước đổi mới (1945-1989)
2) Quá trình hình thành đường lối đổi mới hệ thống chính trị
3) Mục tiêu, quan điểm và chủ trương xây dựng hệ thống chính trị thời kỳ đổi mới
4) Đánh giá sự thực hiện đường lối xây dựng hệ thống chính trị thời kỳ đổi mới
Chương VII
1) Quá trình nhận thức và nội dung đường lối xây dựng, phát triển nền văn hóa
2) Đánh giá sự thực hiện đường lối xây dựng, phát triển nền văn hóa
3) Quá trình nhận thức và chủ trương giải quyết các vấn đề xã hội
4) Đánh giá sự thực hiện chủ trương giải quyết các vấn đề xã hội
Chương VIII
1) Đường lối đối ngoại thời kỳ từ năm 1975 đến năm 1986
2) Đánh giá sự thực hiện đường lối đối ngoại thời kỳ từ năm 1975 đến năm 1986
3) Đường lối đối ngoại, hội nhập kinh tế quốc tế thời kỳ đổi mới
4) Đánh giá sự thực hiện đường lối đối ngoại, hội nhập kinh tế quốc tế thời kỳ đổi mới

 Đường Cách mệnh &  Vui như học: cộng đồng hỗ trợ học tập & giảng dạy chính trị, pháp luật, ngoại ngữ…
/
GvLLCT – SĐT: 09.15.93.15.25 Email: Yahoo:


“Tôi chỉ có một đảng, đảng Việt Nam.” – Chủ tịch Hồ Chí Minh

8

VI. TÀI LIỆU HỌC TẬP, THAM KHẢO:
[1] - Bộ Giáo dục và đào tạo: Giáo trình Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam (Dành cho sinh
viên đại học, cao đẳng khối không chuyên ngành Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh) - Nxb Chính trị Quốc gia,
Hà Nội, 2011.

[2] Các Văn kiện Đại hội Đảng, tạp chí chuyên ngành, một số tác phẩm kinh điển của C. Mác, Ph. Ăng ghen, V.I
Lênin, những đề tài khoa học trong và ngoài nước về các vấn đề có liên quan.
[3] Bộ Nhu liệu học tập môn Đường lối Cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam (DLCM2011V6-DVD)
Giảng viên đã biên soạn, phát triển và sưu tập các nhu liệu liên quan tới việc giảng dạy, học tập, vận dụng các
nội dung trong học phần Đường lối cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam. Nhu liệu trong này gồm:
 Bài giảng điện tử (website độc lập & bài giảng điện tử tích hợp với hệ thống học tập điện tử - elearning)
 Bài trình chiếu (đôi khi chúng ta cũng gọi là bài giảng điện tử) cho 8 chương của học phần được định
dạng pdf & ppsx.
 Sổ ghi chép theo bài trình chiếu
 Sổ tay học phần; Giáo trình kết hợp
 Tư liệu giảng dạy – học tập (phim, âm thanh và tranh ảnh)
 Website quản lý học tập – giảng dạy học phần
 Bài giảng nên học tập từ đại học Harvard

Tải về tại: , hoặc liên hệ tác giả.
[4] Tài liệu: Thông tin học phần Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam
[5] Ngoài ra sinh viên có thể tra cứu các tài liệu trên Internet theo một số địa chỉ như:
 Trang tin và nhóm thảo luận mônĐường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam
- Trang tin Vui như đi học: (cung cấp các thông báo và tài
liệu chính thức của môn học)
- Nhóm Vui như học: - dùng để trao đổi, giao lưu,
thảo luận, giải đáp thắc mắc...
 Website của giảng viên: www.123Chiase.com
 Website của giảng viên:
 Kênh Youtube Giáo dục: /> Cẩm nang và chiến lược dành cho học tập /> Từ điển bách khoa Việt Nam /> Từ điển bách khoa Encyclopaedia Britannica /> Từ điển bách khoa MSN Encarta /> Tạp chí khoa học Việt Nam Trực tuyến (Vietnam Journals Online) o
 Đảng Cộng sản Việt Nam
 Tạp chí Xây dựng Đảng /> Tạp chí Cộng sản

 Đường Cách mệnh &  Vui như học: cộng đồng hỗ trợ học tập & giảng dạy chính trị, pháp luật, ngoại ngữ…
/

GvLLCT – SĐT: 09.15.93.15.25 Email: Yahoo:


“Tôi chỉ có một đảng, đảng Việt Nam.” – Chủ tịch Hồ Chí Minh

9

Chương mở đầu
Đối tượng, nhiệm vụ và phương pháp nghiên cứu
môn Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam

I. Đối tượng và nhiệm vụ nghiên cứu
1. Đối tượng nghiên cứu
a) Khái niệm "đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam"
- Đảng Cộng sản Việt Nam là
gì? Đảng Cộng sản Việt Nam là
đội tiên phong của giai cấp
công nhân, đồng thời là đội tiên
phong của nhân dân lao động
và của dân tộc Việt Nam; đại
biểu trung thành lợi ích của giai
cấp công nhân, nhân dân lao
động và của dân tộc. Đảng
Cộng sản Việt Nam lấy chủ
nghĩa Mác-Lênin và tư tưởng
Hồ Chí Minh làm nền tảng tư
tưởng, kim chỉ nam cho hành
động; lấy tập trung dân chủ làm
nguyên tắc tổ chức cơ bản.
- Đảng Cộng sản Việt Nam làm được những gì? Đảng đã đề ra được đường lối cách mạng đúng đắn và trực

tiếp lãnh đạo cách mạng nước ta giành được những thắng lợi lớn: đem lại và bảo vệ vững chắc độc lập, thống
 Đường Cách mệnh &  Vui như học: cộng đồng hỗ trợ học tập & giảng dạy chính trị, pháp luật, ngoại ngữ…
/
GvLLCT – SĐT: 09.15.93.15.25 Email: Yahoo:


“Tôi chỉ có một đảng, đảng Việt Nam.” – Chủ tịch Hồ Chí Minh

10

nhất, tự do, mở đường đi lên chủ nghĩa xã hội cho dân tộc Việt Nam, đưa Việt Nam hội nhập vào trào lưu
chung của thế giới để phát triển mạnh mẽ, vững chắc; góp phần tích cực vào sự nghiệp hòa bình, thịnh vượng
của nhân dân thế giới.
- Công việc quan trọng hàng đầu của một chính đảng [hoạt động lãnh đạo của một đảng] đề ra đường lối cách
mạng và hoạch định đường lối. Đường lối cách mạng của đảng chỉ có giá trị chỉ đạo thực tiễn khi phản ánh
đúng quy luật vận động khách quan. Vì vậy, trong quá trình lãnh đạo và chỉ đạo cách mạng, Đảng phải thường
xuyên chủ động nghiên cứu lý luận, tổng kết thực tiễn để kịp thời điều chỉnh, phát triển đường lối, nếu thấy
đường lối không còn phù hợp với thực tiễn thì phải sửa đổi. Đường lối đúng là nhân tố hàng đầu quyết định
thắng lợi của cách mạng; quyết định vị trí, uy tín của đảng đối với quốc gia dân tộc. Vì vậy, để tăng cường vai
trò lãnh đạo của đảng, trước hết phải xây dựng đường lối cách mạng đúng đắn. Nghĩa là đường lối của đảng
phải được hoạch định trên cơ sở quan điểm lý luận khoa học, tri thức tiên tiến của nhân loại, phù hợp với đặc
điểm, yêu cầu, nhiệm vụ, thực tiễn và đặc điểm, xu thế quốc tế; phải nhằm phụng sự Tổ quốc, phục vụ nhân
dân. Đường lối đúng sẽ đi vào đời sống, soi sáng thực tiễn, trở thành ngọn cờ thức tỉnh, động viên và tập hợp
quần chúng nhân dân tham gia tự giác phong trào do đảng lãnh đạo một cách hiệu quả nhất; ngược lại, nếu sai
lầm về đường lối thì cách mạng sẽ bị tổn thất, thậm chí bị thất bại.
b) Đối tượng nghiên cứu môn học
- Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam là hệ thống quan điểm, chủ trương, chính sách về mục
tiêu, phương hướng, nhiệm vụ và giải pháp của cách mạng Việt Nam. Đường lối cách mạng thể hiện qua
cương lĩnh, nghị quyết của Đảng.
- Đối tượng chủ yếu của môn học là hệ thống quan điểm, chủ trương, chính sách của Đảng trong tiến trình

cách mạng Việt Nam – từ cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân đến cách mạng xã hội chủ nghĩa.

 Đường Cách mệnh &  Vui như học: cộng đồng hỗ trợ học tập & giảng dạy chính trị, pháp luật, ngoại ngữ…
/
GvLLCT – SĐT: 09.15.93.15.25 Email: Yahoo:


“Tôi chỉ có một đảng, đảng Việt Nam.” – Chủ tịch Hồ Chí Minh

11

2. Nhiệm vụ nghiên cứu

II. Phương pháp nghiên cứu và ý nghĩa của việc học tập môn học
1. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam: là con đường, cách thức để
nhận thức đúng đắn những nội dung cơ bản của đường lối và hiệu quả tác động của nó trong thực tiễn cách
mạng Việt Nam.

 Đường Cách mệnh &  Vui như học: cộng đồng hỗ trợ học tập & giảng dạy chính trị, pháp luật, ngoại ngữ…
/
GvLLCT – SĐT: 09.15.93.15.25 Email: Yahoo:


“Tôi chỉ có một đảng, đảng Việt Nam.” – Chủ tịch Hồ Chí Minh

2. Ý nghĩa của việc học tập môn học


 Đường Cách mệnh &  Vui như học: cộng đồng hỗ trợ học tập & giảng dạy chính trị, pháp luật, ngoại ngữ…

/
GvLLCT – SĐT: 09.15.93.15.25 Email: Yahoo:

12


“Tôi chỉ có một đảng, đảng Việt Nam.” – Chủ tịch Hồ Chí Minh

Chương I
Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam và Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng

 Đường Cách mệnh &  Vui như học: cộng đồng hỗ trợ học tập & giảng dạy chính trị, pháp luật, ngoại ngữ…
/
GvLLCT – SĐT: 09.15.93.15.25 Email: Yahoo:

13


“Tôi chỉ có một đảng, đảng Việt Nam.” – Chủ tịch Hồ Chí Minh

14

I. Hoàn cảnh lịch sử ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam
1. Hoàn cảnh quốc tế cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX

a) Sự chuyển biến của chủ nghĩa tư bản và hậu quả của nó
- Chủ nghĩa tư bản chuyển từ tự do cạnh tranh sang giai đoạn độc quyền (đế quốc chủ nghĩa). Các nước tư
bản đế quốc tiến hành xâm lược và áp bức nhân dân các dân tộc thuộc địa. Sự thống trị tàn bạo của chủ nghĩa
đế quốc làm cho đời sống nhân dân lao động các nước trở nên cùng cực, mâu thuẫn giữa các dân tộc thuộc
địa với chủ nghĩa thực dân ngày càng gay gắt. Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc diễn ra mạnh mẽ ở các

nước thuộc địa, phụ thuộc.

 Đường Cách mệnh &  Vui như học: cộng đồng hỗ trợ học tập & giảng dạy chính trị, pháp luật, ngoại ngữ…
/
GvLLCT – SĐT: 09.15.93.15.25 Email: Yahoo:


“Tôi chỉ có một đảng, đảng Việt Nam.” – Chủ tịch Hồ Chí Minh

b) Ảnh hưởng của chủ nghĩa Mác-Lênin

 Đường Cách mệnh &  Vui như học: cộng đồng hỗ trợ học tập & giảng dạy chính trị, pháp luật, ngoại ngữ…
/
GvLLCT – SĐT: 09.15.93.15.25 Email: Yahoo:

15


“Tôi chỉ có một đảng, đảng Việt Nam.” – Chủ tịch Hồ Chí Minh

16

- Chủ nghĩa Mác-Lênin:
+ Vào giữa thế kỷ XIX, phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân phát triển mạnh, đặt ra yêu cầu bức thiết
phải có hệ thống lý luận khoa học với tư cách là vũ khí tư tưởng của giai cấp công nhân trong cuộc đấu tranh
chống chủ nghĩa tư bản. Trong hoàn cảnh đó, chủ nghĩa Mác ra đời, về sau được Lênin phát triển và trở thành
chủ nghĩa Mác-Lênin.
+ Giai cấp công nhân muốn giành được thắng lợi trong cuộc đấu tranh thực hiện sứ mệnh lịch sử của mình thì
phải có đảng cộng sản. Sự ra đời của đảng cộng sản là yêu cầu khách quan đáp ứng cuộc đấu tranh của giai
cấp công nhân chống áp bức, bóc lột.

+ Những nhiệm vụ chủ yếu có tính quy luật mà chính đảng của giai cấp công nhân cần thực hiện là: tổ chức,
lãnh đạo cuộc đấu tranh của công nhân để thực hiện mục đích giành lấy chính quyền và xây dựng xã hội mới;
phải luôn đứng trên lập trường của giai cấp công nhân, mọi chiến lược, sách lược của đảng cộng sản đều luôn
xuất phát từ lợi ích của giai cấp công nhân; phải đại biểu cho quyền lợi của toàn thể nhân dân lao động.
- Chủ nghĩa Mác-Lênin đã lôi cuốn quần chúng nhân dân và cả những phần tử ưu tú, tích cực ở các nước
thuộc địa vào phong trào cộng sản.
- Kể từ chủ nghĩa Mác-Lênin được truyền bá vào Việt Nam, phong trào yêu nước và phong trào công nhân
phát triển mạnh mẽ theo khuynh hướng cách mạng vô sản, dẫn tới sự ra đời của các tổ chức cộng sản ở Việt
Nam. Nguyễn Ái Quốc đã vận dụng sáng tạo và phát triển chủ nghĩa Mác-Lênin vào thực tiễn cách mạng Việt
Nam, sáng lập ra Đảng Cộng sản Việt Nam. Chủ nghĩa Mác-Lênin là nền tảng tư tưởng của Đảng Cộng sản
Việt Nam.
c) Tác động của Cách mạng tháng Mười Nga và Quốc tế Cộng sản

 Đường Cách mệnh &  Vui như học: cộng đồng hỗ trợ học tập & giảng dạy chính trị, pháp luật, ngoại ngữ…
/
GvLLCT – SĐT: 09.15.93.15.25 Email: Yahoo:


“Tôi chỉ có một đảng, đảng Việt Nam.” – Chủ tịch Hồ Chí Minh

17

- Cuộc cách mạng Nga năm 1917 (hay còn gọi là Cách mạng Tháng Mười).
+ Với thắng lợi của Cách mạng tháng Mười, nhà nước Xô-viết ra đời, chủ nghĩa Mác-Lênin từ lý luận đã trở
thành hiện thực, đồng thời mở đầu cho thời đại chống đế quốc, giải phóng dân tộc.
+ Cổ vũ mạnh mẽ phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân, nhân dân các nước trên thế giới và là một
trong những động lực thúc đẩy sự ra đời nhiều đảng cộng sản ở nhiều nước như: Đức, Hung-ga-ri (1918), Mỹ
(1919), Anh, Pháp (1920), Trung Quốc, Mông Cổ (1921), Nhật Bản (1922)…
+ Đánh thức, thúc đẩy cuộc đấu tranh của các dân tộc thuộc địa tự giải phóng mình khỏi áp bức. Trong thời
điểm đó, cách mạng tháng Mười như tiếng sét đã đánh thức nhân dân châu Á tỉnh giấc mê hàng thế kỷ nay.

- Quốc tế Cộng sản (Quốc tế III) ra đời 3-1919 đã thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ phong trào cộng sản và công
nhân quốc tế.
+ Sơ thảo lần thứ nhất những Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lê-nin được công bố tại Đại hội
II Quốc tế Cộng sản năm 1920 đã chỉ ra phương hướng đấu tranh giải phóng nhân dân, dân tộc đang chịu chế
độ thuộc địa.
+ Với Việt Nam, Quốc tế Cộng sản có vai trò quan trọng trong việc truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin và thành lập
Đảng Cộng sản Việt Nam. Nguyễn Ái Quốc cho rằng cách mạng An Nam muốn thành công tất phải nhờ Quốc
tế thứ ba.
2. Hoàn cảnh trong nước

a) Xã hội Việt Nam dưới sự thống trị của thực dân Pháp
- Chính sách cai trị của thực dân Pháp
Từ năm 1858 thực dân Pháp bắt đầu tiến công quân sự để chiếm Việt Nam. Sau khi đánh chiếm được nước ta
và tạm thời dập tắt được các phong trào đấu tranh của nhân dân ta, thực dân Pháp thiết lập bộ máy thống trị
thực dân và tiến hành những cuộc khai thác nhằm cướp đoạt tài nguyên, bóc lột nhân công rẻ mạt và mở rộng
thị trường tiêu thụ hàng hóa.
 Đường Cách mệnh &  Vui như học: cộng đồng hỗ trợ học tập & giảng dạy chính trị, pháp luật, ngoại ngữ…
/
GvLLCT – SĐT: 09.15.93.15.25 Email: Yahoo:


“Tôi chỉ có một đảng, đảng Việt Nam.” – Chủ tịch Hồ Chí Minh

18

+ Về chính trị: thực dân Pháp áp đặt chính sách cai trị thực dân, tước bỏ quyền lực đối nội và đối ngoại của
chính quyền phong kiến nhà Nguyễn; chia Việt Nam ra thành ba xứ: Bắc Kỳ, Trung Kỳ, Nam Kỳ và thực hiện ở
mỗi kỳ một chế độ cai trị riêng. Đồng thời với chính sách nham hiểm này, thực dân Pháp câu kết với giai cấp
địa chủ trong việc bóc lột kinh tế và áp bức chính trị đối với nhân dân Việt Nam.
+ Về kinh tế, thực dân Pháp thực hiện chính sách bóc lột về kinh tế: tiến hành cướp đoạt ruộng đất để lập đồn

điền; đầu tư khai thác tài nguyên; xây dựng một số cơ sở công nghiệp; xây dựng hệ thống đường giao thông,
bến cảng phục vụ cho chính sách khai thác thuộc địa của thực dân Pháp. Chính sách khai thác thuộc địa của
thực dân Pháp đã tạo nên sự biến chuyển của nền kinh tế Việt Nam (hình thành một số ngành kinh tế mới…)
những cũng dẫn đến hậu quả là nền kinh tế Việt Nam bị lệ thuộc vào tư bản Pháp, bị kìm hãm trong vòng lạc
hậu.
+ Về văn hóa, thực dân Pháp thực hiện chính sách văn hóa, giáo dục thực dân; dung túng, duy trì các hủ tục
lạc hậu…

 Đường Cách mệnh &  Vui như học: cộng đồng hỗ trợ học tập & giảng dạy chính trị, pháp luật, ngoại ngữ…
/
GvLLCT – SĐT: 09.15.93.15.25 Email: Yahoo:


“Tôi chỉ có một đảng, đảng Việt Nam.” – Chủ tịch Hồ Chí Minh

 Đường Cách mệnh &  Vui như học: cộng đồng hỗ trợ học tập & giảng dạy chính trị, pháp luật, ngoại ngữ…
/
GvLLCT – SĐT: 09.15.93.15.25 Email: Yahoo:

19


“Tôi chỉ có một đảng, đảng Việt Nam.” – Chủ tịch Hồ Chí Minh

 Đường Cách mệnh &  Vui như học: cộng đồng hỗ trợ học tập & giảng dạy chính trị, pháp luật, ngoại ngữ…
/
GvLLCT – SĐT: 09.15.93.15.25 Email: Yahoo:

20



“Tôi chỉ có một đảng, đảng Việt Nam.” – Chủ tịch Hồ Chí Minh

21

- Tình hình giai cấp và mâu thuẫn cơ bản trong xã hội Việt Nam
Dưới chính sách của thực dân Pháp, xã hội Việt Nam diễn ra quá trình phân hóa sâu sắc:

+ Giai cấp địa chủ câu kết với thực dân Pháp tăng cường bóc lột, áp bức nông dân. Tuy nhiên, trong nội bộ địa
chủ Việt Nam lúc này có sự phân hóa, một bộ phận địa chủ có lòng yêu nước, căm ghét chế độ thực dân đã
tham gia đấu tranh chống Pháp dưới các hình thức và mức độ khác nhau.
+ Giai cấp nông dân chiếm đông nhất trong xã hội Việt Nam, bị thực dân và phong kiến áp bức, bóc lột nặng
nề. Tình cảnh khốn khổ, bần cùng của nông dân đã làm cho họ tăng thêm lòng căm thù đế quốc và phong kiến
tay sai, làm tăng thêm ý chí cách mạng của họ trong cuộc đấu tranh giành lại ruộng đất và quyền sống tự do.
+ Giai cấp công nhân Việt Nam ra đời từ cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp, giai cấp
công nhân tập trung nhiều ở các thành phố và vùng mỏ như Hà Nội, Sài Gòn, Hải Phòng, Nam Định, Vinh,
Quảng Ninh… Công nhân Việt Nam đa số xuất thân trực tiếp từ giai cấp nông dân, là nạn nhân của chính sách
chiếm đoạt ruộng đất mà thực dân Pháp đã thi hành ở Việt Nam. Giai cấp công nhân Việt Nam có mỗi quan hệ
trực tiếp và chặt chẽ với giai cấp nông dân. Giai cấp công nhân Việt Nam bị đế quốc, phong kiến áp bức, bóc
lột.
+ Giai cấp tư sản Việt Nam bao gồm tư sản công nghiệp, tư sản thương nghiệp… Trong giai cấp tư sản có một
bộ phận kiêm địa chủ. Ngay từ khi ra đời, giai cấp tư sản Việt Nam đã bị tư sản Pháp và tư sản người Hoa
cạnh tranh, chèn ép, do đó, thế lực kinh tế và địa vị chính trị của giai cấp tư sản Việt Nam nhỏ bé và yếu ớt. Vì
vậy, giai cấp tư sản Việt Nam không đủ điều kiện để lãnh đạo cuộc cách mạng dân tộc, dân chủ đi đến thành
công.
+ Tầng lớp tiểu tư sản Việt Nam bao gồm học sinh, trí thức, viên chức và những người làm nghề tự do… Trong
đó, giới trí thức và học sinh là bộ phận quan trọng của tầng lớp tiểu tư sản. Đời sống của tầng lớp tiểu tư sản
bấp bênh và dễ bị phá sản trở thành những người vô sản. Tiểu tư sản Việt Nam có lòng yêu nước, căm thù đế
quốc, thực dân, lại chịu ảnh hưởng của những tư tưởng tiến bộ từ bên ngoài truyền vào (thức thời và rất nhạy
cảm với thời cuộc). Vì vậy, đây là lực lượng có tinh thần cách mạng cao.

 Đường Cách mệnh &  Vui như học: cộng đồng hỗ trợ học tập & giảng dạy chính trị, pháp luật, ngoại ngữ…
/
GvLLCT – SĐT: 09.15.93.15.25 Email: Yahoo:


“Tôi chỉ có một đảng, đảng Việt Nam.” – Chủ tịch Hồ Chí Minh

22

Tóm lại, chính sách thống trị của thực dân Pháp đã tác động mạnh mẽ đến xã hội Việt Nam trên các lĩnh vực
chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội.
+ Trong đó đặc biệt là sự ra đời hai giai cấp mới là công nhân và tư sản Việt Nam. Các giai cấp, tầng lớp trong
xã hội Việt Nam lúc này đều mang thân phận người dân mất nước, và ở những mức độ khác nhau, đều bị thực
dân Pháp áp bức, bóc lột.
+ Trong xã hội Việt Nam, ngoài mâu thuẫn cơ bản giữa nhân dân, chủ yếu là nông dân với giai cấp địa chủ
phong kiến, đã nảy sinh mâu thuẫn vừa cơ bản, vừa chủ yếu và ngày càng gay gắt trong đời sống dân tộc, đó
là: mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp xâm lược.
+ Tính chất của xã hội Việt Nam là xã hội thuộc địa, nửa phong kiến.
- Thực tiễn lịch sử Việt Nam đặt ra hai yêu cầu: 1- phải đánh đuổi thực dân Pháp xâm lược, giành độc lập cho
dân tộc, tự do cho nhân dân; 2- xóa bỏ chế độ phong kiến, giành quyền dân chủ cho nhân dân, chủ yếu là
ruộng đất cho nông dân. Trong đó, chống đế quốc, giải phóng dân tộc là nhiệm vụ hàng đầu.

b) Phong trào yêu nước theo khuynh hướng phong kiến và tư sản cuối thế kỷ XIX và đầu thế kỷ XX
Trước sự xâm lược của thực dân Pháp, phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc theo khuynh hướng phong
kiến và tư sản diễn ra mạnh mẽ. Những phong trào tiêu biểu trong thời kỳ này là:
+ Phong trào Cần Vương (1885-1896). Phong trào bắt đầu bằng sự kiện vua Hàm Nghi ra chiếu Cần Vương
13-7-1885 và nhanh chóng phát triển ra nhiều địa phương ở Bắc-Trung-Nam Kỳ.
+ Khởi nghĩa Yên Thế (Bắc Giang) diễn ra từ năm 1884, đánh thắng nhiều trận, tạo tiếng vang lớn và gây cho
pháp nhiều thiệt hại nhưng chỉ kéo dài đến năm 1913 thì bị dập tắt.
=> Trong chiến tranh thế giới lần thứ nhất (1914-1918), các cuộc khởi nghĩa vũ trang chống Pháp của nhân

dân ta vẫn tiếp diễn nhưng đều không thành công. Thất bại của những phong trào trên đã chứng tỏ giai cấp
phong kiến và hệ tư tưởng phong kiến không đủ điều kiện để lãnh đạo phong trào yêu nước giải quyết thành
công nhiệm vụ dân tộc ở Việt Nam.
 Đường Cách mệnh &  Vui như học: cộng đồng hỗ trợ học tập & giảng dạy chính trị, pháp luật, ngoại ngữ…
/
GvLLCT – SĐT: 09.15.93.15.25 Email: Yahoo:


“Tôi chỉ có một đảng, đảng Việt Nam.” – Chủ tịch Hồ Chí Minh

23

+ Đầu thế kỷ XX, phong trào yêu nước dưới sự lãnh đạo của tầng lớp sĩ phu tiến bộ chịu ảnh hưởng của tư
tưởng dân chủ tư sản diễn ra sôi nổi theo hai xu hướng: một bộ phận chủ trương đánh đuổi thực dân Pháp
giành độc lập dân tộc, khôi phục chủ quyền quốc gia bằng biện pháp bạo động; một bộ phận khác lại coi cải
cách là giải pháp tiến tới khôi phục độc lập.
Đại diện xu hướng bạo động là Phan Bội Châu với chủ trương dùng biện pháp bạo động để đánh đuổi thực
dân Pháp, khôi phục nền độc lập cho dân tộc.
Đại biểu cho xu hướng cải cách là Phan Châu Trinh với chủ trương vận động, cải cách văn hóa, xã hội; động
viên lòng yêu nước trong nhân dân; đả kích bọn vua quan phong kiến thối nát, đề xướng tư tưởng dân chủ tư
sản; thực hiện khai dân trí, chấn dân khí, hậu dân sinh, mở mang dân quyền; phản đối đấu tranh vũ trang và
cầu viện nước ngoài.
+ Ngoài ra, trong thời kỳ này ở Việt Nam còn có nhiều phong trào đấu tranh khác như: Phong trào Đông Kinh
nghĩa thục (1907); Phong trào “tẩy chay Khách trú” (1919); Phong trào chống độc quyền xuất nhập khẩu ở
cảng Sài Gòn (1923); đấu tranh trong các hội đồng quản hạt, hội đồng thành phố… đòi cải cách tự do dân
chủ…
Từ trong phong trào đấu tranh, các tổ chức đảng phải ra đời: Đảng Lập hiến (1923), Đảng Thanh niên (3-1926);
Đảng Thanh niên cao vọng (1926); Việt Nam nghĩa đoàn (1925), sau đổi tên thành Tân Việt cách mạng Đảng
(7-1928); Việt Nam Quốc dân Đảng (12-1927). Các đảng phái chính trị và tiểu tư sản trên đây đã góp phần thúc
đẩy phong trào yêu nước chống Pháp, đặc biệt là Tân Việt Cách mạng Đảng và Việt Nam quốc dân Đảng.

Tân Việt Cách mạng Đảng
Việt Nam quốc dân Đảng là một đảng chính trị theo xu hướng dân chủ tư sản, chủ trương làm cách mạng dân
tộc và cách mạng thế giới, đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua, thiết lập nền dân quyền. Đầu năm 1929,
đảng này bị thực dân Pháp khủng bố dữ dội, tổ chức đảng bị vỡ ở nhiều nơi. Lãnh đạo Việt Nam Quốc dân
Đảng đã phát động cuộc khởi nghĩa đêm ngày 9-2-1930 ở nhiều tỉnh nhưng nhanh chóng bị thực dân Pháp dập
tắt.

 Đường Cách mệnh &  Vui như học: cộng đồng hỗ trợ học tập & giảng dạy chính trị, pháp luật, ngoại ngữ…
/
GvLLCT – SĐT: 09.15.93.15.25 Email: Yahoo:


“Tôi chỉ có một đảng, đảng Việt Nam.” – Chủ tịch Hồ Chí Minh

 Đường Cách mệnh &  Vui như học: cộng đồng hỗ trợ học tập & giảng dạy chính trị, pháp luật, ngoại ngữ…
/
GvLLCT – SĐT: 09.15.93.15.25 Email: Yahoo:

24


“Tôi chỉ có một đảng, đảng Việt Nam.” – Chủ tịch Hồ Chí Minh

 Đường Cách mệnh &  Vui như học: cộng đồng hỗ trợ học tập & giảng dạy chính trị, pháp luật, ngoại ngữ…
/
GvLLCT – SĐT: 09.15.93.15.25 Email: Yahoo:

25



×