Tải bản đầy đủ (.ppt) (25 trang)

DIA12Tuan21 tiet39 bai18 dothihoa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.01 MB, 25 trang )


CÂU HỎI KIỂM TRA BÀI CŨ
Chọn ý đúng nhất trong các ý sau thể hiện sức ép dân số đến:
A. Chất lượng cuộc sống, hoà bình thế giới, phát triển kinh tế
Rất tiếc!

B. An ninh lương thực, tài nguyên môi trường, phát triển kinh tế.
Rất tiếc!

C. Lao động-việc làm, an ninh lương thực, phát triển kinh tế.
Rất tiếc!

D. Tài nguyên MT, phát triển kinh tế, chất lượng cuộc sống.
Chúc
mừng


BAI 18, Tiết 21


Dựa vào kiến thức đã học hãy cho biết đô thò hoá là gì?
Câu hỏi: Đô thò hoá là quá trình:
A. Tăng nhanh về số lượng và quy mô của các điểm dân cư đô thò.
Rất tiếc!

B. Sự tập trung nhanh dân cư vào trong các thành
phố, nhất là các thành phố lớn

C. Phổ biến rộng rãi lối sống thành thò.
D. Tất cả các ý trên.


Rất tiếc!

Rất tiếc!

Chúc
mừng


Dựa vào kiến thức đã học hãy cho biết đô thò
hoá là gì?
Đô thò hoá là một quá trình KT – XH mà biểu
hiện của nó là sự tăng nhanh về số lượng và
quy mô của các điểm dân cư đô thò, sự tập
trung dân cư trong các thành phố , nhất là
các thành phố lớn và phổ biến rộng rãi lối
sống thành thò.


1. Đặc điểm
- Hãy cho biết đô thò hoá nước ta có những đặc điểm gì?
Thảo luận
Nhóm 1
Dựa vào SGK, vốn
hiểu biết chứng
minh rằng nước ta
có quá trình đô thò
hoá diễn ra chậm
chạp, trình độ đô thò
hoá thấp.


Thảo luận
Nhóm 2
Dựa vào bảng 18.1 nhận xét
về sự thay đổi số dân thành
thò và tỉ lệ dân thành thò
trong dân số cả nước giai
đoạn 1990 – 2005.


1. Đăc điểm
a. Quá trình đô thò hoá diễn ra chậm chạp, trình độ
đô thò hoá thấp.
- Quá trình đô thò hoá chậm:
 Thế kỉ thứ III trước CN đã có đô thò đầu tiên(Cổ Loa)
 Năm 2005: tỉ lệ dân đô thò chỉ đạt là 26,9%.
- Trình độ đô thò hoá thấp.
 Cơ sở hạ tầng của các đô thò ở mức độ thấp so với khu
vực và thế giới.


Phố cổ Hội An

ĐÔ THỊ HOÁ Ở VN

TP. HCM


Thành phố Chicago – Hoa Kì



Đô thị hoá ở Châu Âu


1. Đăc điểm
b. Tỉ lệ dân thành thò tăng.

19,5

20,8

24,2

26,9

Biểu đồ tỉ lệ dân thành thò giai đoạn 1990 - 2005


LƯC ĐỒ PHÂN BỐ ĐÔ THỊ VIỆT NAM
Việt Trì
HÀ NỘI

Thái Nguyên
Bắc Giang
Hạ Long
Hải Phòng
Nam Đònh
Thanh Hóa

ở nước ta.- Không đồng đều


Vinh
Hà Tónh
Đồng Hới
Đông Hà
Huế

Các đô thò (Người)

c. Phân bố đô thò không
Quan sá
c đồ
phâ
n nbố
đềtulượ
giữ
a cá
c vù
g. đô
thò của VN và kết hợp với
- Không đều về số
bảng 18.2 SGK , hãy nhận
lượphâ
ng đô
thò.
xét về sự
n bố
các đô thò

Đà Nẵng


àn
Ho
.
Đ
Q.

a
gS

: Trên 1.000.000
Quảng Ngãi
: Từ 500.001 – 1.000.000
: Từ 200.001 – 500.000

Buôn Ma Thuột

: Từ 100.000 – 200.000
: Trên 100.000

TP.Hồ Chí Minh
Đ. Phú Quốc
Cần Thơ
Cà Mau

về quy mô.
- Không đều về số
dân đô thò.

Quy Nhơn


Nha Trang
Đà Lạt
Biên Hòa
Vũng Tàu
Tr
Đ.
.
Q

S
øng
ươ

a


2. Mạng lưới đô thò
CH: ĐỌC sgk và kiến thức đã học hãy cho biết dựa vào các

tiêu chí cơ bản nào để phân loại các đô thò nước ta .

- Mạng lưới đô thò được chia làm 6 loại: dựa vào số
dân, chức năng, mật dộ dân số, tỉ lệ dân tham gia
vào hoạt động sản xuất phi nông nghiệp.
- Năm 2007 có 5 đô thò trực thuộc trung ương và 2
đô thò đặc biệt, 4 đô thò loại I, 13 đô thò loại II, 26 đô
thò loại III, 644 đô thò loại IV và V.


LƯC ĐỒ PHÂN BỐ ĐÔ THỊ VIỆT NAM

Thái Nguyên
Việt Trì

Dựa vào lược

đồ bên hãy xác
đònh 5 thành phố trực thuộc
TW, 2 đô thò đặc biệt và 4 đơ

Bắc Giang
Hạ Long

I Hải Phòng

HÀ NỘI

Nam Đònh
Thanh Hóa

thị loại I.

Vinh

I

Các đô thò (Người)
: Trên 1.000.000

Huế


I

Đà Nẵng

g
àn
o
H
Đ.
Q.

Sa

Quảng Ngãi
: Từ 500.001 – 1.000.000
: Từ 200.001 – 500.000

Buôn Ma Thuột

: Từ 100.000 – 200.000

Quy Nhơn
Nha Trang

: Trên 100.000

Đà Lạt
Phan Rang

Đ. Phú Quốc


TP.Hồ Chí Minh
Cần Thơ

I

Biên Hòa
Vũng Tàu
Tr
Đ.
.
Q

S
øng
ươ

a


Hà Nội những năm 30 của thế kỉ XX


Hà Nội thế kỉ XXI


3. Ảnh hưởng của đơ thị hố đến phát triển kinh tế - xã hội

Đọc SGK, phân tích những ảnh hưởng của đô thò hoá đến phát
triểnkinh tế – xã hội và hoàn thành sơ đồ sau:

C¬ cÊu kinh tÕ

T¸c ®éng tÝch cùc
Cđa ®« thÞ ho¸

ĐÈy nhanh qu¸ trình chun dÞch c¬ cÊu

Më réng thÞ tr­êng tiªu thơ s¶n phÈm
ThÞ tr­êng
Lao ®éng
viƯc lµm

Tăng c­êng søc hÊp dÉn ®Çu t­
Gi¶i qut viƯc lµm cho ng­êi lao ®éng
N©ng cao chÊt l­ỵng cc sèng

M«i tr­êng
T¸c ®éng tiªu cùc
Cđa ®« thÞ ho¸

M«i tr­êng sèng bÞ « nhiƠm
ViƯc qu¶n lÝ, trËt tù x· héi, an ninh phøc t¹p

Đời sống

Sù ph©n ho¸ s©u s¾c giµu nghÌo


Việc quản lí trật tự, an ninh xã hội phức tạp



Tình trạng ô
nhiễm môi
trường đô thị



CÂU HỎI CỦNG CỐ BÀI
Câu 1: Đô thò hoá có tác động tích cực đến sự chuyển dòch
cơ cấu kinh tế ở nước ta vì:
A. Ở nước ta tỉ lệ dân thành thò còn thấp
Rất
tiếncg! tốt để thu hút đầu tư để
B. Các đô thò có cơ sở hạ tầ

phát triển.

Chúc
C. Các đô thò ở nước ta có quy mô khômừ
ngnglớn.
Rất tiếc!

D. Các đô thò chủ yếu tập trung ở vùng đồng bằng.
Rất
tiếc!


CÂU HỎI CỦNG CỐ BÀI
Câu 2: Vùng có nhiều đô thò nhất nước ta là:
A. Đồng bằng Sông Hồng

B. Đông Nam Bộ.
C. Trung du và miền núi phía Bắc
D. Đồng bằng sông Cửu Long

Rất tiếc!
Rất tiếc!
Chúc mừng
Rất tiếc!


HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
Về nhà trả lời các câu hỏi sau:
1. Phân tích những ảnh hưởng của quá trình đô thò
hoá ở nước ta đối với phát triển kinh tế – xã hội.
2. Vẽ biểu đồ kết hợp (cột và đường) thể hiện quá trình
đô thò hoá ở nước ta theo số liệu ở bảng 18.1.


Xin caỷm ụn
vaứ kớnh chaứo taùm bieọt!


Bài 18, Tiết 21


×