Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Chuong 7 (Dai Cuong Ve Kim Loai) - Tiet39 - AnMonKimLoaiVaChongAnMonKimLoai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (56.31 KB, 3 trang )

CHƯƠNG VII : ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI.
CHƯƠNG VII : ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI .
TIẾT : 39 . ĂN MÒN KIM LOẠI VÀ CHỐNG ĂN MÒN KIM LOẠI .
1) Kiểm tra bài cũ :
 Hợp kim là gì ? Hợp kim được cấu tạo bằng những loại tinh thể ?
 Những kiểu liên kết nào có thể có trong hợp kim.
2) Trọng tâm :
• Khái niệm chung về ăn mòn KL và các khái niệm về ăn mòn hóa học, ăn mòn điện
hóa.
• Nắm được những điều kiện, cơ chế và bản chất của sự ăn mòn kim loại, đặc biệt là
dưới sự ăn mòn điện hóa.
3) Đồ dùng dạy học :
4) Phương pháp – Nội dung :
Phương pháp Nội dung
 VD : đinh Fe bò gỉ, dụng cụ Al bò đóng
muối.
 VD : Đinh Fe bò gỉ :
o
t
2 3 4 2
3Fe 4H O Fe O 4H
=
+ +
.
o
t
2 3
2Fe 3Cl 2FeCl
=
+
.


 Phổ biến và nghiêm trọng.
I. SỰ ĂN MÒN KIM LOẠ I :
• Sự phá hủy KL hoặc hợp kim do tác dụng hóa học
của môi trường xung quanh gọi là sự ăn mòn kim
loại.
• Kết quả : KL bò oxi hóa → ion dương và mất hết
những tính chất của KL.
n
M ne M

=

.
• Phân loại : 2 loại.
1. Ăn mòn hóa học : Là sự phá hủy KL do KL phản ứng
hóa học với chất khí hoặc hơi nước ở nhiệt độ cao
(môi trường xung quanh).
 Đặc điểm : – Không phát sinh dòng điện.
– Nhiệt độ càng cao sự ăn mòn
hóa học càng nhanh.
 Bản chất : Là quá trình oxi hóa – khử trong đó
các e của KL chuyển trực tiếp sang môi trường.
 Thường xãy ra ở các thiết bò của lò đốt, các chi
tiết của động cơ đốt trong hoặc các thiết bò tiếp
xúc với hơi nước.
2. Ăn mòn điện hóa : Là sự phá hủy KL do KL tiếp xúc
với dung dòch chất điện li tạo nên dòng điện.
a) Thí nghiệm : Cho dd
2 4
H SO

loãng vào cốc thủy
tinh, có cắm lá Zn nguyên chất và lá Cu vào cốc.
Nối 2 lá KL bằng 1 dây dẫn, trên dây dẫn có lắp 1
vôn kế (hoặc 1 bóng đèn pin).
• Hiện tượng : – Lá Zn (cực
Q
) bò an mòn nhanh
trong dung dòch.
Trang 1
CHƯƠNG VII : ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI.
Phương pháp Nội dung
 Nếu thiếu 1 trong 3 điều kiện thì sự ăn
mòn điện hóa không xảy ra.
– Kim vôn kế lệch (bóng đèn
sáng).
– Bọt khí H
2
thoát ra từ lá Cu (cực

).
• Giải thích :
– Lá Zn bò ăn mòn nhanh vì :
2
Zn 2e Zn

=

.
– Các e của Zn di chuyển nhanh từ lá Zn sang
lá Cu qua dây dẫn làm cho kim vôn kế lệch.

– Các Ion
H

trong dd axit di chuyển về lá Cu
và nhận e ⇒ H
2
↑ :
2
2H 2e H

+ = ↑
.
⇒ Zn bò ăn mòn điện hóa nhanh trong dd và
tạo nên dòng điện.
b) Các điều kiện ăn mòn điện hóa :
– Các điều kiện phải là các chất khác nhau :
KL KL−
,
( )
KL PK C−
,
( )
3
KL Hợpchấthóahọc Fe C−
. Trong đó KL có
tính khử mạnh mạnh hơn sẽ là cực
Q
.
– Các điện cực phải tiếp xúc với nhau (hoặc trực
tiếp hoặc gián tiếp qua dây dẫn).

– Các điện cực cùng tiếp xúc với 1 dd điện li.
5) Củng cố : So sánh ăn mòn hóa học và ăn mòn điện hóa.
Trang 2
2
H

Q
H
+
e

2+
Zn


Cu
Zn
Thínghiệmvềănmònđiệnhóa
e

0
o
o
o
o
o
o
o
o
o

o
o
o

Q
e
C
Fe
H
+
Dungdich
điệnli
2
Fe
+
Cơchế ănmònđiệnhóa
củavậtbằngganghoặcthép
CHƯƠNG VII : ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI.
PHẦN GHI NHẬN THÊM

Trang 3
2
H

Q
H
+
e

2+

Zn


Cu
Zn
Thínghiệmvềănmònđiệnhóa
e

0
o
o
o
o
o
o
o
o
o
o
o
o

Q
e
C
Fe
H
+
Dungdich
điệnli

2
Fe
+
Cơchế ănmònđiệnhóa
củavậtbằngganghoặcthép

×