Tải bản đầy đủ (.ppt) (25 trang)

Bài sự nở vì nhiệt của chất khí vật lý 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.56 MB, 25 trang )

1. Thí nghiệm:


B1. Nhúng một đầu
ống thuỷ tinh vào
cốc nước màu.

B2. Dùng ngón tay
bịt chặt một
đầu rồi rút ra.

B4. Xát hai bàn tay vào
nhau cho nóng lên, rồi
áp chặt vào bình.
B5. Thôi không áp tay vào
bình.

B3. Lắp chặt nút
cao su gắn vào
bình.

Quan sát hiện
tượng xảy với
giọt nước màu.


Kết quả thí nghiệm:

Khi

Hiện


tượng

Áp tay vào
bình
Thôi không
áp tay vào
bình

Giọt nước
màu

Thể tích khí
trong bình

………..…..

…………...

……………

……………


B1. Nhúng một đầu
ống thuỷ tinh vào
cốc nước màu.

B2. Dùng ngón tay
bịt chặt một
đầu rồi rút ra.


B4. Xát hai bàn tay vào
nhau cho nóng lên, rồi
áp chặt vào bình.
B5. Thôi không áp tay vào
bình.

B3. Lắp chặt nút
cao su gắn vào
bình.

Quan sát hiện
tượng xảy với
giọt nước màu.


Áp tay vào

Hình 20.2


Thôi áp tay


Kết quả thí nghiệm:
Hiện
tượng
Khi
Áp tay vào
bình

Thôi không
áp tay vào
bình

Giọt nước
màu
đi lên

đi xuống

Thể tích khí
trong bình
tăng
giảm


1. Thí nghiệm:
2. Trả lời câu hỏi:


2. Trả lời câu hỏi:

C1
Khi bàn tay áp
vào bình.

Hiện tượng

Giọt nước
màu đi lên.


Chứng tỏ

C3
Thể tích không khí
trong bình tăng.

Tại vì

Không khí trong
bình nóng lên.


2. Trả lời câu hỏi:

C2
Khi thôi áp
vào bình.

Hiện tượng

C4
Thể tích không khí
trong bình giảm.

Giọt nước
màu đi xuống.

Tại vì


Chứng tỏ

Không khí trong
bình lạnh đi.


C5 Hãy đọc bảng 20.1 ghi độ tăng thể

tích của 1000cm3 (1 lít) một số chất, khi
nhiệt độ của nó tăng thêm 500C và rút ra
nhận xét.
Bảng 20.1:
Chất khi

Chất lỏng

Chất rắn

Không khi : 183cm3 Rượu

: 58cm3 Nhôm

: 3,45cm3

Hơi nước : 183cm3 Dầu hỏa

: 55cm3 Đồng

: 2,55cm3


Khi oxi

: 183cm3 Thủy ngân : 9cm3

Sắt

: 1,80cm3

Lưu ý : Số liệu về sự nở vì nhiệt của chất khí
chỉ đúng khi áp suất không đổi.


Bảng 20.1:
Chất khi

Chất lỏng

Chất rắn

Không khi : 183cm3 Rượu

: 58cm3 Nhôm

: 3,45cm3

Hơi nước : 183cm3 Dầu hỏa

: 55cm3 Đồng

: 2,55cm3


Khi oxi

: 183cm3 Thủy ngân : 9cm3

Sắt

: 1,80cm3

* Nhận xét:
- Các chất khí khác nhau, nở vì nhiệt giống
nhau.
- Các chất lỏng, rắn khác nhau, nở vì nhiệt
khác nhau.
- Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng,
chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.


1. Thí nghiệm:
2. Trả lời câu hỏi:
3. Rút ra kết luận:


3. Rút ra kết luận:
C6: Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào
chỗ trống của các câu sau:
a. Thể tích khí trong bình (1)………khi khí nóng
lên.
b. Thể tích khí trong bình giảm khi khí (2)………
c. Chất rắn nở ra vì nhiệt (3)………….,

chất khí nở ra vì nhiệt (4)……………….
- nóng lên , lạnh đi
- tăng , giảm
- nhiều nhất ,

ít nhất


1. Thí nghiệm:
2. Trả lời câu hỏi:
3. Rút ra kết luận:

 - Chất khí nở ra khi nóng lên, co
lại khi lạnh đi.
- Các chất khí khác nhau nở vì
nhiệt giống nhau.
- Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn
chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt
hơn chất rắn.
4. nhiều
Vận dụng:


4. Vận dụng:
Bài tập 1: Tại sao quả bóng bàn đang bị
bẹp, khi nhúng vào nước nóng lại có thể
phồng lên? Phải có điều kiện gì nó mới
có thể phồng lên được?

 - Khi cho quả bóng bàn bị bẹp vào nước

nóng, không khí trong quả bóng bị nóng
lên, nở ra làm cho quả bóng phồng lên như
cũ.
- Điều kiện: Quả bóng bàn không bị thủng.


4. Vận dụng:


BàiVìtập
khi2:trời
Giải
nắng
thích
gắt
tạithì
sao
không
khi bơm
khí xe
trong
đạp
căng
ruộtvà
xeđể
nởngoài
quá mức
nắngcho
thì dễ
phép

làm
cócho
thể
xe bịbể
làm
bểruột
lốp?và lốp xe.


4. Vận dụng:
Bài
Tại
sao để
người

Vìtập
khi3:để
nước
đáướp
lênlạnh
mặtcá
trên
củatacá
thường
để nước
lênsẽ
mặt
của phía
cá? (Cho
không khí

lạnhđá
hơn
đitrên
xuống
biết
khilạnh
lạnhtoàn
nặngbộ
hơncon
không
dướikhông
sẽ làm
cá. khi nóng)


4. Vận dụng:
Bài tập 4: Trong các cách sắp xếp các chất nở
vì nhiệt từ nhiều tới it sau đây, cách sắp xếp nào
đúng?
A. Rắn, lỏng, khi.
B. Lỏng, khi, rắn.
CC. Khi, lỏng, rắn.
D. Khi, rắn, lỏng.



Ngày 21 tháng
11 năm 1783 hai
anh em kĩ sư
người Pháp

Mônggônphiê
(Montgolfier) nhờ
dùng không khí
nóng đã làm cho
quả khí cầu đầu




SỰ NỞ VÌ NHIỆT
CỦA 3 CHẤT RẮN – LỎNG - KHÍ
CHẤT RẮN
nở vì nhiệt
it hơn

SỰ NỞ
VÌ NHIỆT

CHẤT LỎNG
nở vì nhiệt
it hơn

CHẤT KHÍ

- Nở ra khi nóng lên, co lại
khi lạnh đi.
- Các chất khác nhau, nở vì
nhiệt khác nhau.
- Nở ra khi nóng lên, co lại
khi lạnh đi.

- Các chất khác nhau, nở vì
nhiệt khác nhau.
- Nở ra khi nóng lên, co lại
khi lạnh đi.
- Các chất khác nhau, nở vì
nhiệt giống nhau.


- Học thuộc phần ghi nhớ .
- Làm bài tập 20.1 đến bài 20.4
(SBT trang 63, 64)
- Xem trước bài 21: Một số ứng dụng
của sự nở vì nhiệt.


×