Tải bản đầy đủ (.ppt) (29 trang)

Tìm hiểu về đất Vertisols

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 29 trang )


K57TN - ĐỊA LÍ - ĐHSPHN Bộ môn Thổ nhưỡng quyển
Bài tập:
Bài tập:
Tìm hiểu về:
Tìm hiểu về:
ĐẤT
ĐẤT
VERTISOLS
VERTISOLS
Giáo viên hướng dẫn:
Giáo viên hướng dẫn:
Vũ Thị Thu Hằng
Vũ Thị Thu Hằng
Sinh viên thực hiện:
Sinh viên thực hiện:
Đinh Phương Liên
Đinh Phương Liên

I. GIỚI THIỆU CHUNG
I. GIỚI THIỆU CHUNG

Là một loại đất giàu sét, màu sẫm, có khả năng co và nở
Là một loại đất giàu sét, màu sẫm, có khả năng co và nở
tùy theo sự thay đổi lượng ẩm trong đất. Sự trương nở -
tùy theo sự thay đổi lượng ẩm trong đất. Sự trương nở -
co rút là hai quá trình thuận nghịch xảy ra trong đất. Mùa
co rút là hai quá trình thuận nghịch xảy ra trong đất. Mùa
khô, đất co lại, hình thành những vết rạn nứt sâu. Diện
khô, đất co lại, hình thành những vết rạn nứt sâu. Diện
tích đất sau đó tăng lên khi đất ẩm ướt.


tích đất sau đó tăng lên khi đất ẩm ướt.

Mức độ trương nở thể tích:
Mức độ trương nở thể tích:
R = (h
R = (h
c
c
– h
– h
d
d
) / h
) / h
d
d
(%)
(%)

Trong những trường hợp nhất định, quá trình thuận
Trong những trường hợp nhất định, quá trình thuận
nghịch này tạo ra khe nứt.
nghịch này tạo ra khe nứt.

Đất chặt, khó thoát nước, thành phần cơ giới mịn, thông
Đất chặt, khó thoát nước, thành phần cơ giới mịn, thông
thường có đường kính hạt nhỏ hơn 2 micromet.
thường có đường kính hạt nhỏ hơn 2 micromet.

I. GIỚI THIỆU CHUNG

I. GIỚI THIỆU CHUNG

Khí hậu: Nhiệt đới.
Khí hậu: Nhiệt đới.

Tạo nên những vấn đề khoa học nghiêm trọng.
Tạo nên những vấn đề khoa học nghiêm trọng.

Phân bố:
Phân bố:
- Trên thế giới: chiếm 2-4% diện tích đất không
- Trên thế giới: chiếm 2-4% diện tích đất không
đóng băng. Chủ yếu ở: châu Phi (bồn địa Nin
đóng băng. Chủ yếu ở: châu Phi (bồn địa Nin
Thượng), Ấn Độ, Đông Úc, một phần nhỏ ở
Thượng), Ấn Độ, Đông Úc, một phần nhỏ ở
Đông Trung Quốc, Mĩ, Mexico, Canađa…
Đông Trung Quốc, Mĩ, Mexico, Canađa…
- Ở Mĩ, chiếm 2% diện tích, xuất hiện chủ yếu ở
- Ở Mĩ, chiếm 2% diện tích, xuất hiện chủ yếu ở
bang Texas.
bang Texas.

BẢN ĐỒ PHÂN BỐ

PHÂN LOẠI
PHÂN LOẠI
VERTISOLS
VERTISOLS
AQUERTS

AQUERTS
CRYERTS
CRYERTS
XERERTS
XERERTS
TORRERTS
TORRERTS
USTERTS
USTERTS
UDERTS
UDERTS

II. PHÂN TÍCH PHẪU DIỆN ĐẤT
II. PHÂN TÍCH PHẪU DIỆN ĐẤT
1.
1.
Hệ thống hồ Charles
Hệ thống hồ Charles

Đáy hồ rất sâu, đất thoát nước tốt, thấm chậm, tạo
thành những lớp trầm tích sét.

Vết nứt: - độ rộng bề mặt: ½ - 2 inches
- độ sâu: 12 inches
- tiếp tục mở rộng trong 60 – 90 ngày/ năm.

Sự trượt lở lún sâu 10 – 20 inches và mở rộng xuống
tầng đất B.

Sự thấm nước: Nước thấm vào khe nứt rất nhanh. Khi

đất ẩm: nước thấm chậm hơn, vết nứt dần khép lại.

Phát triển đồng cỏ tự nhiên. Sử dụng trong canh tác
nông nghiệp: ngô, bông, lúa gạo, ngũ cốc.

Ảnh phẫu diện
Ảnh phẫu diện


3 tầng phát sinh, đất chặt, có nhiều khe nứt ngang dọc và
3 tầng phát sinh, đất chặt, có nhiều khe nứt ngang dọc và
sâu xuống tận tầng C, phân tầng khá rõ, độ thô của hạt
sâu xuống tận tầng C, phân tầng khá rõ, độ thô của hạt
tăng dần theo chiều sâu.
tăng dần theo chiều sâu.

Ap
Ap
- sâu 0 – 35 cm
- sâu 0 – 35 cm
- tầng mùn, dưới lớp thảm mục, màu xám đen, vật liệu
- tầng mùn, dưới lớp thảm mục, màu xám đen, vật liệu
mịn, có những rễ cây.
mịn, có những rễ cây.

Bss
Bss
- sâu 35 – 155 cm
- sâu 35 – 155 cm
- tầng tích tụ, màu xám, rửa trôi từ tầng A xuống, vật liệu

- tầng tích tụ, màu xám, rửa trôi từ tầng A xuống, vật liệu
mịn.
mịn.

2C
2C
- sâu dưới 155 cm
- sâu dưới 155 cm
- tầng đá mẹ, màu vàng, là sản phẩm phong hóa của đá
- tầng đá mẹ, màu vàng, là sản phẩm phong hóa của đá
gốc, đang tiếp tục biến đổi thành đất, chứa nhiều mảnh
gốc, đang tiếp tục biến đổi thành đất, chứa nhiều mảnh
vụn đá.
vụn đá.

II. PHÂN TÍCH …
II. PHÂN TÍCH …
2.
2.
Puerto Rico
Puerto Rico

Đất này hình thành ở những thung lũng
Đất này hình thành ở những thung lũng
có nguồn gốc đá vôi và vật liệu phù sa.
có nguồn gốc đá vôi và vật liệu phù sa.

Do phần trăm sét cao nên đất Vertisols
Do phần trăm sét cao nên đất Vertisols
trải qua những chu trình liên tiếp của quá

trải qua những chu trình liên tiếp của quá
trình thành tạo đất sét.
trình thành tạo đất sét.

Sự thiếu hụt những tầng riêng biệt trên
Sự thiếu hụt những tầng riêng biệt trên
bề mặt là bằng chứng về sự xáo trộn vật
bề mặt là bằng chứng về sự xáo trộn vật
liệu trong đất.
liệu trong đất.



3 tầng phát sinh, có những khe nứt nhỏ.
3 tầng phát sinh, có những khe nứt nhỏ.

Ap
Ap
- sâu 0 – 15 cm
- sâu 0 – 15 cm
- lớp trên cùng của tầng mùn, ngay dưới lớp thảm mục,
- lớp trên cùng của tầng mùn, ngay dưới lớp thảm mục,
có rễ cây, màu xám xanh.
có rễ cây, màu xám xanh.

AB
AB
- sâu 15 – 38 cm
- sâu 15 – 38 cm
- lớp dưới của tầng mùn, chuyển tiếp giữa tầng A và tầng

- lớp dưới của tầng mùn, chuyển tiếp giữa tầng A và tầng
B, màu xám xanh (sẫm hơn), vật liệu mịn, ẩm ướt.
B, màu xám xanh (sẫm hơn), vật liệu mịn, ẩm ướt.

Bss
Bss


- sâu 38 – 63 cm
- sâu 38 – 63 cm
- tầng tích tụ
- tầng tích tụ

C
C
- sâu 63 – 127 cm
- sâu 63 – 127 cm
- tầng đá mẹ, màu nâu sáng, độ ẩm giảm.
- tầng đá mẹ, màu nâu sáng, độ ẩm giảm.

×