Tải bản đầy đủ (.ppt) (16 trang)

VẬT lý 6 TIẾT 31 sự NGƯNG tụ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.43 MB, 16 trang )

Tiết 31 SỰ NGƯNG TỤ

Giáo viên : Nguyễn Thị Thuý
Tổ: Tự Nhiên
Trường: THCS Yên Đức


1. Thế nào là sự bay hơi?
2. Sự bay hơi phụ thuộc vào những yếu tố nào?
TRẢ LỜI:
Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi gọi là sự bay hơi
Sự bay hơi phụ thuộc vào: Nhiệt độ; Gió; Diện tích mặt thoáng và
phụ thuộc vào bản thân chất lỏng.+


II. Sự ngưng tụ:


II. Sự ngưng tụ:
1. Dự đoán
Hiện tượng chất lỏng biến thành hơi
là sự bay hơi, còn hiện tượng hơi biến
chất lỏng là sự ngưng tụ. Ngưng tụ là
quá trình ngược của bay hơi
2. Thí nghiệm kiểm tra

Mục đích của thí nghiệm: Mô
tả được quá trình chuyển thể
trong sự ngưng tụ của chất
lỏng
Tiến hành thí nghiệm


+ Lau khô mặt ngoài 2 cốc
+ Đỗ nước đầy tới 2/3 vào mỗi
cốc.
+ Đo nhiệt độ của nước ở hai
cốc.
+ Đổ nước đá vụn vào cốc làm
thí nghiệm
* Chú ý: Phải đặt 2 cốc khá
xa nhau


II. Sự ngưng tụ:
1. Dự đoán
Hiện tượng chất lỏng biến thành hơi
là sự bay hơi, còn hiện tượng hơi biến
chất lỏng là sự ngưng tụ. Ngưng tụ là
quá trình ngược của bay hơi
2. Thí nghiệm kiểm tra

Hoạt động nhóm:
C1. Có gì khác nhau giữa nhiệt
độ của nước trong cốc đối
chứng và cốc thí nghiệm?
C2. Có hiện tượng gì xẩy ra ở
mặt ngoài của cốc thí nghiệm?
Hiện tượng này có xẩy ra ở cốc
đối chứng không?
C3. Các giọt nước đọng ở mặt
ngoài của cốc thí nghiệm có thể
là do nước trong cốc thấm ra

không? Vì sao?
C4. Vậy các giọt nước đọng ở
mặt ngoài cốc thí nghiệm là do
đâu mà có?


II. Sự ngưng tụ:
Kết quả:
1. Dự đoán
C1.Nhiệt độ ở cốc thí nghiệm
Hiện tượng chất lỏng biến thành hơi thấp hơn nhiệt độ ở cốc đối
là sự bay hơi, còn hiện tượng hơi biến chứng.
chất lỏng là sự ngưng tụ. Ngưng tụ là
C2.Có nước đọng ở mặt ngoài
quá trình ngược của bay hơi
cốc thí nghiệm. Không có nước
2. Thí nghiệm kiểm tra
đọng ở mặt ngoài cốc đối chứng.
C3. Không. Vì nước đọng ở mặt
ngoài của cốc không có màu.
Nước không thể thấm qua thuỷ
tinh.
C4. Do hơi nước trong không
khí gặp lạnh, ngưng tụ lại


II. Sự ngưng tụ:
Vận dụng:
1. Dự đoán
C6.Hãy nêu hai thí dụ về hiện

Hiện tượng chất lỏng biến thành hơi
là sự bay hơi, còn hiện tượng hơi biến tượng ngưng tụ.
Hơi nước trong các đám mây
chất lỏng là sự ngưng tụ. Ngưng tụ là
ngưng tụ tạo thành mưa. Khi hà
quá trình ngược của bay hơi
hơi vào gương, hơi nước ngưng
2. Thí nghiệm kiểm tra
tụ làm gương mờ đi.
3. Kết luận:
Sự ngưng tụ là sự chuyển thể từ
thể hơi sang thể lỏng
Ngưng tụ là qua trình ngược của
bay hơi nên khi nhiệt độ càng thấp thì
quá trình ngưng tụ sảy ra càng nhanh
Bay hơi
Lỏng

Hơi

Ngưng tụ



II. Sự ngưng tụ:
1. Dự đoán
Hiện tượng chất lỏng biến thành hơi
là sự bay hơi, còn hiện tượng hơi biến
chất lỏng là sự ngưng tụ. Ngưng tụ là
quá trình ngược của bay hơi

2. Thí nghiệm kiểm tra
3. Kết luận:
Sự ngưng tụ là sự chuyển thể từ
thể hơi sang thể lỏng
Ngưng tụ là qua trình ngược của
bay hơi nên khi nhiệt độ càng thấp thì
quá trình ngưng tụ sảy ra càng nhanh
Bay hơi
Lỏng

Hơi

Ngưng tụ

Vận dụng:
C7. Giải thích sự tạo thành giọt
nước đọng trên lá cây vào ban
đêm.


II. Sự ngưng tụ:
1. Dự đoán
Hiện tượng chất lỏng biến thành hơi
là sự bay hơi, còn hiện tượng hơi biến
chất lỏng là sự ngưng tụ. Ngưng tụ là
quá trình ngược của bay hơi
2. Thí nghiệm kiểm tra
3. Kết luận:
Sự ngưng tụ là sự chuyển thể từ
thể hơi sang thể lỏng

Ngưng tụ là qua trình ngược của
bay hơi nên khi nhiệt độ càng thấp thì
quá trình ngưng tụ sảy ra càng nhanh
Bay hơi

Lỏng

Hơi
Ngưng tụ

Vận dụng:
C8. Tại sao rượu đựng trong
chai không đậy nút sẽ cạn dần,
còn nếu nút thì sẽ không cạn?
Vì chai đậy kín, nên có bao
nhiêu rượu bay hơi thì cũng có
bấy nhiêu rượu ngưng tụ, do đó
mà lượng rượu không giảm. Chai
không đậy nút, qua trình bay hơi
mạnh hơn sự ngưng tụ, nên rượu
cạn dần.


Hãy so sánh sự khác nhau giữa bay hơi và ngưng tụ .
Ngưng tụ

Bay hơi
1. Chuyển từ thể lỏng sang thể
hơi.


1. Chuyển từ thể hơi sang thể
lỏng.

2. Tốc độ bay hơi nhanh khi tăng
nhiệt độ.

2. Tốc độ ngưng tụ nhanh khi
nhiệt độ giảm.

3. Khó quan sát hiện tượng bay
hơi.
4. Quá trình bay hơi là quá trình
thu nhiệt.

3. Dễ quan sát hiện tượng ngưng
tụ.
4. Quá trình ngưng tụ là quá trình
tỏa nhiệt.


Bài 1:

Bài 2:

Hiện tượng sương đọng trên các lá cây vào buổi sáng liên quan đến:
A. Nóng chảy
B. Đông đặc
D. Ngưng tụ
C. Bay hơi


Bài 3:

Khi chưng cất rượu, ta đã vận dụng hiện tượng vật lý nào?
A. Nóng chảy
B. Đông đặc
D. Bay hơi và ngưng tụ
C. Bay hơi
Vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên gồm hiện tượng vật lý nào?
A. Bay hơi
B. Ngưng tụ
D. Nóng chảy và đông đặc
C. Bay hơi và ngưng tụ

Bài 4:
Khi trời mưa, tài xế xe hơi thường bật máy lạnh làm nhiệt độ trong xe
thấp hơn nhiệt độ bên ngoài xe để:
A. Nước mưa bay hơi
B. Hơi nước ngưng tụ
C. Hơi nước trong xe không ngưng tụ D. Hơi nước đông đặc


Tích hợp GD bảo vệ môi trường
Sa Pa

Mẫu Sơn

Luân Đôn

Hơi nước ngưng tụ thành sương mù, làm giảm tầm nhìn, gây cản
trở giao thông. Khi có sương mù cần bật đèn xe và đi với tốc độ

hợp lý.


CÓ THỂ BẠN CHƯA BIẾT
Hai phần ba bề mặt Trái Đất có nước bao phủ.
Lượng nước này không ngừng bay hơi, tạo
thành một lớp hơi nước trong lớp khí quyển dày
từ 10km đến 17km.
Hơi nước tạo thành mây, mưa,
sương mù, tuyết ảnh hưởng đến khí
hậu Trái Đất và đời sống con người.
Không khí có nhiệt độ 300C, ta vẫn
cảm thấy dễ chịu, nếu trong mỗi mét
khối không khí chứa không quá 7,5g
hơi nước.
Còn nếu lượng hơi nước
chứa trong một mét khối
không khí vượt quá 25g,
thì ta cảm thấy rất oi bức,
khó chịu mặc dù nhiệt độ
vẫn là 300C.

Ở nước ta trong
những ngày ẩm ướt,
mỗi mét khối không
khí có thể chứa tới
30g hơi nước.


HƯỚNG DẪN TỰ HỌC

1. Học phần ghi nhớ
2. Tìm các ví dụ thực tế về sự bay hơi, sự
ngưng tụ
4. Làm các bài tập trong Sách bài tập
5. Tìm hiểu về sự sôi


Giải thích tại sao vào mùa lạnh, khi hà
hơi vào mặt gương ta thấy mặt gương mờ
đi rồi sau một thời gian gương lại sáng trở
lai.



×