Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Bai 8 dap an PP giai cac bai tap dac trung ve axit cacboxylic

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (201.77 KB, 3 trang )

Khóa học LTðH môn Hóa –Thầy Ngọc

Phương pháp giải các bài tập ñặc trưng về Axit cacboxylic

PHƯƠNG PHÁP GIẢI CÁC BÀI TẬP ðẶC TRƯNG VỀ AXIT CACBOXYLIC
ðÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP TỰ LUYỆN
I. ðÁP ÁN
Dạng 1: Xác ñịnh CTPT từ CT thực nghiệm
1. A
2. B
Dạng 2: Bài tập về phản ứng ñốt cháy
1. A
2. C
3. D
4. C

5. D

6. C

Dạng 3: Bài tập về ñộ ñiện ly, Ka của axit
1. C
2. A
3. D
4. A
5. B

6. A

Dạng 4: Bài tập về các tính chất Hóa học của axit
1. A


2. C
3. C
4. .A
5. A
6. A
11. A
12. B
13. A
14. A
15. B

7. D

8. B

7. B

8. C

9. A

10. D

II. HƯỚNG DẪN GIẢI
Dạng 1: Xác ñịnh CTPT từ CT thực nghiệm
Câu 1:
Cách 1: Dựa vào công thức tính ñộ bất bão hòa k.
3n
2 × 3 + 2 - 4n
→ n=2.

Axit cacboxylic no, mạch hở → k =
=
2
2
→ CTPT của X là C6H8O6
Cách 2: Dựa vào việc xây dựng CTPT tổng quát.
Axit cacboxylic no, mạch hở có CTPT tổng quát dạng: CxH2x+2-k(COOH)k
Áp dụng ñịnh luật bảo toàn nguyên tố, ta có:

 x + k = 3n

2x + 2 = 4n
2k = 3n




x = 3

n = 2
k = 3


Cách 3: Dựa vào công thức thực nghiệm và ñặc ñiểm hóa học.
(C3H4O3)n là acid → CTCT dạng: C 3n - 3n H 4n - 3n
2

no, mạch hở →

2


( COOH )3n 2

5n
3n
3n
= 2×
+2→ n=2
2
2
2

Cách làm này cũng khá phổ biến, về cơ bản là tương tự như cách 2, nhưng không phải giải hệ pt.
Dạng 2: Bài tập về phản ứng ñốt cháy
Câu 1:
Dữ kiện 1: X tác dụng với Na2CO3 giải phóng CO2 → X phải là axít, không thể là este → loại D.
Dữ kiện 2: ñốt cháy X thu ñược n CO2 = n H2O → X phải là axit no, ñơn chức → loại B, D.
Câu 3:
Nếu chỉ dựa vào dữ kiện của ñề bài (giải theo kiểu bài tự luận) thì sẽ rất khó có thể tìm ra ñáp án ñúng.
Ở ñây, căn cứ vào 4 ñáp án, ta nhận thấy axit cần tìm chắc chắn phải là axit no, 2 chức, mạch hở.
0,6
→ CTPT phải có dạng CxH2x - 2O4 → n X = n CO2 - n H2 O = 0,1 mol → x =
=6
0,1
Vậy ñáp án ñúng là D.
Câu 6:
Không cần mất công giải chi tiết bài toán, chỉ cần một nhận xét: “ñốt cháy hoàn toàn A không thu ñược
H2O → trong CTPT của A không còn chứa nguyên tử H” là ta ñã có thể tìm ñược ñáp án ñúng là C.
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt


Tổng ñài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 1 -


Khóa học LTðH môn Hóa –Thầy Ngọc

Phương pháp giải các bài tập ñặc trưng về Axit cacboxylic

Dạng 3: Bài tập về ñộ ñiện ly, Ka của axit
Câu 6:
Vì axit CH3COOH là một axit yếu, không phân ly hoàn toàn, ta gọi x là ñộ ñiện ly của CH3COOH trong
dung dịch này.
Từ giả thiết, ta có sơ ñồ ñiện ly:
CH3COOH → CH3COO- + H+
Trước phân ly:
0,1
0,1
0
Phân ly:
0,1x
0,1x
0,1x
Sau phân ly:
0,1(1 – x)
0,1(1 + x) 0,1x
Thay các giá trị nồng ñộ tại thời ñiểm cân bằng sau phân ly vào biểu thức tính Ka, ta có:
CH3COO-   H+ 
0,1(1 + x) × 0,1x
Ka =

=
= 1,5.10-5
x ≈ 1,5.10-4

0,1(1 - x)
[ CH3COOH]
Do ñó, pH = -lg  H +  = -lg(0,1 × 1, 5.10 −4 ) = 4,824
ðáp án ñúng là A.
Dạng 4: Bài tập về các tính chất Hóa học của axit
Câu 2:
Áp dụng phương pháp tăng – giảm khối lượng: m = 5,48 + 22 × 0,06 = 6,8 gam
Câu 3:
m
18,4
Từ giả thiết, ta dễ dàng có: M hh = hh =
= 73,6 g/mol
n hh
0,25
Áp dụng phương pháp ñường chéo, ta có:
C6H 5OH (94)
13,6
2
40%
73,6
20,4
3
60%
CH 3COOH (60)
Câu 7:
Cách giải chi tiết bài tập này bằng phương pháp Bảo toàn khối lượng và Tăng giảm khối lượng có thể tham

khảo ở các bài học trước.
Tuy nhiên, trong trường hợp bất ñắc dĩ, ta vẫn có thể tìm ñược kết quả ñúng là B khi thử lại các ñáp án với
ñề bài theo kinh nghiệm “số mol thường là một số tròn”
3,6
Ở ñây, chỉ có CH3COOH (M = 60) có số mol tương ứng là
= 0,6 mol là thỏa mãn kinh nghiệm trên và
60
ñáp án B nhiều khả năng là ñáp án ñúng nhất.
Câu 8:
Gọi công thức của A là CxHyCOOH.
Từ sơ ñồ các phản ứng:
o

+ O2 , t
+ NaOH
C x H y COOH →
C x Hy COONa →
Na 2 CO3 + CO2 + H2 O

6, 36
= 0,12 mol
106
Áp dụng bảo toàn nguyên tố ñối với C trong phản ứng cháy, ta có:
6,36
7,92
n C (A) = n C (Na 2 CO3 ) + n C (CO2 ) =
+
= 0,2 4 mol
106
44

n CO2
0,24
→ Số nguyên tử C trong A là C A =
=
= 2 → A là CH3COOH
nA
0,12
Câu 9:
5
5
Từ giả thiết, ta dễ dàng có: C = vµ sè nhãm chøc trung b×nh = . Do ñó, dễ dàng tìm ñược ñáp án
3
3
ñúng.
Nhẩm nhanh thấy naxit < nNaOH → 2 axit ñã cho không thể ñồng thời ñơn chức → loại C và D.


n A = 2n Na 2 CO3 = 2 ×

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng ñài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 2 -


Khóa học LTðH môn Hóa –Thầy Ngọc

Phương pháp giải các bài tập ñặc trưng về Axit cacboxylic


Câu 10:
Gọi số mol của Y và Z trong mỗi phần lần lượt là a và b.
Từ giả thiết, ta có: n H2 = 0,5a + b = 0,2 → 0,2 < ( a + b ) < 0,4
Do ñó, số nguyên tử C trung bình của hỗn hợp X:
n CO2
0,6
0,6
1,5 =
< CX =
<
= 3 → Z lµ HOOC − COOH vµ Y lµ CH 3 COOH
0,4
nX
0,2
Áp dụng phương pháp ñường chéo cho phản ứng của X với Na, ta dễ dàng có ñáp án ñúng.
Từ các ñáp án, ta thấy Z chỉ có thể là HOOC-COOH hoặc HOOC-CH2-COOH và suy ra Y tương ứng.
Chia 2 trường hợp ñể thử, ta dễ dàng có ñáp án ñúng.
*
Bài toán có thể giải cụ thể bằng phương pháp biện luận bất phương trình.
Câu 11:
Kinh nghiệm cho thấy số mol của các chất tương ứng với khối lượng ñề bài cho thường là số tròn. Do ñó,
khả năng lớn axit ñồng ñẳng kế tiếp là CH3COOH (M = 60).
Câu 15:
Gọi CTPT trung bình của X và Y là C n H 2 n-2 O 2
Từ phản ứng: CO32- + 2H +
Từ phản ứng: C n H 2 n-2 O 2


n = 3,25




→ CO 2 + H 2 O



n hh = 0,3 × 0,5 × 2 - 0,1 = 0,2 mol


→ nCO 2 + (n - 1)H 2 O → 0,2(44n - 18n + 18) = 20,5
+ O2

m = 0,2(14 × 3,25 + 30) = 15,1 gam

Giáo viên: Vũ Khắc Ngọc
Nguồn:

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng ñài tư vấn: 1900 58-58-12

Hocmai.vn

- Trang | 3 -



×