Tải bản đầy đủ (.ppt) (80 trang)

bài giảng tích hợp liên môn Hóa học 11- Bài 12 Phân bón hóa học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.21 MB, 80 trang )

SỞ GD VÀ ĐT HÀ NỘI
TRƯỜNG THPT HỒNG THÁI


KIỂM TRA BÀI CŨ
1) Trong công nghiệp điều chế axit
photphoric như thế nào?
2) Cho 100 ml dd H3PO4 0,1M phản ứng
với 0,84 g KOH. Sau phản ứng thu được
muối là:
A) KH2PO4
B) KH2 PO4 và K2HPO4
C) K2HPO4 và K3PO4
D) KH2PO4 và K3PO4


Bạn chọn hình nào ?


Cây nào nhiều quả hơn ?


Sự khác nhau này là do đâu ?


ĐƯỢC
MÙA TO

Sao trông bác
nông dân này
vui thế?




TIẾT 16 – BÀI 12


Căn cứ theo nguồn gốc, phân
bón 3
sửloại
dụng trong nông lâm
Phân bón chia thành
nghiệp chia thành mấy loại ?
-Phân hóa học Theo công nghệ 10 (sgk trang 38)

-Phân hữu cơ
-Phân vi sinh vật
Phân hóa học là loại phân bón được sản
xuất theo quy trình công nghiệp. Trong quá
trình sản xuất có sử dụng một số nguyên
liệu tự nhiên hoặc tổng hợp. Tùy thuộc vào
nguyên tố dinh dưỡng , phân hóa học được
chia thành 2 loại: đơn và đa
- theo công nghệ 10 -



Tại sao phải dùng phân bón hóa học?
Phân bón hóa học là gì?
Có mấy loại phân bón hóa học? Vai
trò và tính chất của mỗi loại ra sao?



Phân bón hoá học là những hoá
chất có chứa các nguyên tố dinh
dưỡng, được bón cho cây nhằm
nâng cao năng suất mùa màng.
Theo đánh giá của Viện Dinh dưỡng
Cây trồng Quốc tế (IPNI), phân bón
đóng góp khoảng 30-35% tổng sản
lượng cây trồng.
N

P

K

C
H
O


Các
Dạng
thể thực vật
Vai trong
trò củacơ
các
nguyên mà cây Vai trò
nguyên tố N, P, K
tố đại hấp thụ
lượng

đối với cây trồng
như
thế
nào?
+
NH

Nitơ
Thành phần của prôtêin, axit
4

NO3-

nuclêic...

Phôtpho H2PO4- , Thành phần của axit nuclêic,
PO43ATP, phôtpholipit, côenzim
Kali

K+

Hoạt hóa enzim, cân bằng
nước và ion, mở khí khổng
-Theo sinh học 11-


Phân loại

Phân đạm


Phân lân

Phân kali Phân hỗn hợp và

Ngoài ra còn có phân vi lượng

phân phức hợp


NHÓM 1
Phân đạm cung cấp nguyên tố dinh dưỡng
nào cho cây?
-

- Tác dụng của phân đạm đối với cây trồng?
- Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh
giá dựa trên cơ sở nào?
- Có mấy loại phân đạm? Phương pháp sản
xuất của mỗi loại?


I.PHÂN ĐẠM
Có 3 loại phân đạm chính:

Đạm nitrat

Đạm amoni

Đạm ure



Phân đạm cung cấp Nitơ hóa hợp cho cây dưới
dạng ion nitrat ( NO3- ) và ion amoni ( NH4+ )
Trong cây, NO3- được khử thành NH4+ .
* Tác dụng:
- Kích thích quá trình sinh trưởng của cây.
- Làm tăng tỉ lệ protêin thực vật
- Cây phát triển nhanh, cho nhiều củ hoặc quả.
* Độ dinh dưỡng = % N trong phân bón.


-Nitơ là nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu, là thành
phần không thể thay thế của nhiều hợp chất sinh
học quan trọng như prôtêin, axit nuclêic, diệp lục,
ATP,... Trong cơ thể thực vật
- Nitơ tham gia điều tiết các quá trình trao đổi chất
và trạng thái ngậm nước của tế bào. Do đó , nitơ
ảnh hưởng đến mức độ hoạt động của tế bào thực
vật.
Thiếu nitơ sẽ làm giảm quá trình tổng hợp prôtêin
→ sinh trưởng giảm → xuất hiện màu vàng nhạt
trên lá
- theo sinh học 11-


Đạm amoni có
1. Phân đạm amoni
thích hợp cho vùng
chua hay
VD: NH4Cl, NH4NO3, (NH4)2đất

SO4….
Bón đạm amoni
không?
cùng với vôi bột
-Điềuđể
chế:Từ
amoniac

axit
tương
ứng:
khử chua
không ?
NH4Cl
NH3 được
+ HCl

Không thích hợp cho đất chua vì
NH4Cl -> NH4+ + ClNH4+
-> NH3 + H+
Không bón cùng vôi, vì:
CaO + H2O -> Ca(OH)2
2NH4Cl + Ca(OH)2 -> CaCl2 +2NH3↑ +2H2O


- Phân đạm nitrat: Là các muối nitrat NaNO3,
Ca(NO3)2,...
- Điều chế:
Axit HNO3 + muối cacbonat -> muối nitrat
- Ví dụ:

2HNO3 + CaCO3 -> Ca(NO3)2 + H2O + CO2
Lưu ý
- Phân đạm amoni và phân đạm
nitrat dễ hút nước và bị chảy rữa.
- Tan nhiều trong nước, cây dễ
hấp thụ nhưng cũng dễ bị rửa
trôi.

Phân đạm amoni sau khi ngậm nước


Phân Ure: Là chất rắn màu trắng (NH2)2CO, tan tốt
trong nước.
%N = 2.14 / 60 = 46%
- Điều chế:
CO2 + 2NH3 -> (NH2)2CO + H2O ( ở 200atm)
Tại sao phân urê lại được sử
dụng rộng rãi?
- Tại sao không bón phân urê
cho vùng đất có tính kiềm?


Phân urê được sử dụng rộng rãi do hàm
lượng N cao
Không bón cho vùng đất kiềm vì:
(NH2)2CO + 2H2O -> (NH4)2CO3
(NH4)2CO3 -> 2NH4+ + CO32-




lấy được
: Ncó
khí quyển
•Nitơ trong không khíCây
2 trong
trong
tự thể hấp
chiếm khoảng gần 80%.nitơ
Cây
không
nhiên không ?
thụ được N2. Nhờ có enzim nitrôgenaza,VSV
cố định nitơ chuyển hóa thành NH3 thì cây
mới đồng hóa được. Các VSV cố định nitơ
gồm 2 nhóm : nhóm VSV sống tự do như vi
khuẩn lam có nhiều ở ruộng lúa và nhóm
cộng sinh với thực vật, điển hình là các vi
khuẩn thuộc chi Rhizobium tạo nốt sần ở rễ
cây họ Đậu
• Nitơ trong đất: nitơ khoáng (NH4+ và NO3- )
và nitơ hữu cơ từ xác sinh vật trong đất chỉ
được cây hấp thụ sau khi đã được các VSV


Có một
loạitạo“phân
đạm’’
Đó là loại “phân” nitrat
được
ra trong

các cơn
tự nhiên rất tốt cho
mưa giông:
cây?
N2 + O2  2NO
2NO + O2  2NO2
Có một câu ca dao xưa liên
4NO2 + 2H
O
+
O

4HNO
2
2
quan đến hiện tượng3trên,
+
HNO3đó
làNO
+
H
câu
ca
dao
nào ?
3
•Đây là cách bón phân tự nhiên và có hiệu quả nhất.
Lúa chiêm lấp ló đầu bờ
Hễ nghe tiếng sấm phất cờ mà lên



NHÓM 2
Phân lân cung cấp nguyên tố dinh dưỡng
nào cho cây?
-

- Tác dụng của phân lân đối với cây trồng?
- Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh
giá dựa trên cơ sở nào?
- Có mấy loại phân lân? Phương pháp sản
xuất của mỗi loại?


×