Kế hoạch
Kiểm tra của hiệu trởng
I. Những nhiệm vụ trọng tâm :
1.Tiếp tục đổi mới công tác quản lý, tăng cờng dân chủ kỷ luật, kỷ cơng nề nếp trong nhà trờng, chống tiêu cực bảo
thủ, trì trệ trong quản lý chặt chẽ chất lợng giáo dục làm cơ sở cho việc xét tốt nghiệp cho học sinh THCS, phản ánh đúng
trình độ học sinh " Phấn đấu tạo đợc sự chuyển biến về chất lợng giáo dục, đặc biệt là chất lợng văn hoá, chất lợng đạo
đức, thực hiện đạt chỉ tiêu thi đua trong năm học ".
2.Số lớp, số học sinh :
- Số lớp : 12 lớp với số học sinh 397 học sinh
- Nâng cao hiệu quả giáo dục chính trị t tởng, đạo đức lối sống cho học sinh , thực hiện tốt yêu cầu đổi mới chơng
trình nội dung sách giáo khoa lớp 6,7,8,9. Triển khai có hiệu quả công tác quản lý, đổi mới hình thức kiểm tra, đánh giá thực
hiện tốt nhiệm vụ xây dựng trờng chuẩn quốc gia.
3. Thực hiện tốt nhiệm vụ trọng tâm của sở giáo dục, phòng giáo dục, phấn đấu hoàn thành các nhiệm vụ, chỉ tiêu và
kế hoạch đề ra, thực hiện tốt yêu cầu đổi mới chơng trình SGK, phấn đấu nâng cao chất lợng đại trà, chất lợng mũi nhọn
trong nhà trờng.
Tham mu với UBND, hội đồng nhân dân xã về kế hoạch xây dựng trờng chuẩn quốc gia
4. Về cơ sở vật chất :
+ Phòng học tổng số : 12 phòng học
Chia ra : Kiên cố : 6 phòng
Cấp 4 : 6 phòng
+ Hệ thống phòng chức năng :
Phòng đồ dùng : 1 phòng 28 m
2
Phòng đoàn đội : 1 phòng 20 m
2
Phòng hoạt động câu lạc bộ : 1 phòng 24 m
2
Phòng hội đồng giáo dục : 1 phòng 48 m
2
* Thiết bị đồ dùng : Có 1 bộ đồ dùng trang bị cho khối 6, 7 , 8 , 9
1
II. Tình hình đội ngũ :
TT Môn
Tổng
số
Chính
ban
Đạt
chuẩn
Đại học
Từ 4- 5 tuổi
trở lên
Trình độ đào tạo
Giỏi Khá TB Yếu
1 Văn 6 6 1 3 2 2 2
2 Toán 5 5 4 2 2 1
3 Lý 2 2 1 1 1
4 Hoá sinh 1 1 1
5 Sinh 2 2 1 2
6 Sử 3 3 3 1 1 1
7 Địa - GDCD 1 1 1
8 Thể dục 1 1 1
9 Anh văn 2 2 2 1 1
10 TD- sinh 1 1 1
11 Sử - GDCD 1 1 1
12 Văn sử 1 1 1
13 Mỹ thuật 1 1 1
14 Âm nhạc 1 1 1
1. Điểm mạnh : giáo viên có trình độ đào tạo đạt chuẩn và trên chuẩn đạt 100% và có 3/ 28 có trình độ đại học đạt tỷ
lệ : 10,70% có 2/ 28 đ/c đang học đại học đạt tỷ lệ 7,15%. Giáo viên có tuổi đời đa số trẻ .
2. Điểm yếu : Giáo viên trẻ do đó năng lực còn hạn chế cả về phơng pháp lẫn kinh nghiệm giảng dạy . Do đó tỷ lệ
giáo viên có trình độ chuyên môn giỏi ít .
3. Khắc phục :
Cần bồi dỡng và giúp đỡ giáo viên để nâng cao kiến thức và phơng pháp để nâng cao tỷ lệ giáo viên giỏi.
Stt Họ và tên giáo viên Năm Năm Phân công chuyên môn 2006 - 2007 Danh hiệu thi Thanh tra Xếp loại
2
sinh
vào
ngành
đua 2005 -
2006
toàn diện
năm
thanh tra
1. Hoàng Văn Phợng 1963 1984
2. Vơng Thị Loan 1957 1996
3. Hà Huy Thắng 1961 1982
4. Lơng Thị Thanh 1958 1978
5. Nguyễn Bảo Trâm 1956 1996
6. Phạm Thị Nga 1958 1977
7. Phan Thị Yểng 1958 1977
8. Đào Thị Yên 1960 1978
9. Nguyễn Thị Chung 1978 2001
10. Lơng Xuân Cờng 1981 2003
11. Lơng Ngọc Quỳnh 1984 2005
12. Nguyễn Thị Loan 1985 2005
13. Nguyễn văn Tài 1983 2003
14. Tạ Thị Thịnh 1960 1982
15. Doãn Mạnh Hùng 1961 1981
16. Triệu Anh Hùng 1970 1995
17. Hoàng Thị Tơi 1962 1981
18. Vũ Thị Dung 1958 1980
19. Ngô Thị Huyền 1977 2000
20. Nông Thị Thuyết 1972 1994
3
21. Nguyễn Thị Hồng 1980 2002
22. Lơng Thanh Hồng 1971 1994
23. Dơng Thị Thu Hà 1979 2002
24. Trịnh Thị Tiệp 1959 1980
25. Phạm Phi Thờng 1978 2001
26. Đỗ Thị Dung 1961 1984
27. Nông Trờng Vơng 1976 2000
28. Vi Văn Trớc 1958 1995
29. Mai Thuỳ Dung 1983 2004
30. Nguyễn Thị Loan 1985 2005
31. Nguyễn Thị Yến 1974 1999
32. Ngô Thị Thục 1963 2002
33. Hoàng Văn Hiệp 1979 2005
III. Chỉ tiêu thi đua trong năm học :
1. Chỉ tiêu :
+ Giáo viên giỏi cấp trờng : 13 đ/c + Giáo viên giỏi cấp cơ sở : 6 đ/c
Trong đó : Tổ xã hội : 7 đ/c Trong đó : Tổ tự nhiên : 2 đ/c
Tổ tự nhiên : 6 đ/c Tổ xã hội :4 đ/c
+ Giáo viên giỏi cấp tỉnh : 0 đ/c
+ Chất lợng chung : Tốt : 6 đ/c Trung bình : 6 đ/c
Khá : 16 đ/c Yếu : 0
4
+ Giáo viên đợc BGH kiểm tra : 28 / 28 đ/c đạt 100%
2. Biện pháp :
- Cần đôn đốc kiểm tra giáo viên thực hiện tốt việc bồi dỡng và tự bồi dỡng của giáo viên qua các buổi sinh hoạt
chuyên môn của các tổ và sinh hoạt cụm chuyên môn .
- Tích cực dự giờ thăm lớp để nâng cao phơng pháp trong giảng dạy, tham gia hội giảng đầy đủ có chất lợng .
- Kiểm tra đột xuất, kiểm tra định kỳ với giáo viên để đánh giá quá trình giảng dạy và thực hiện các nề nếp .
- Hàng tháng đánh giá xếp loại thi đua cho từng giáo viên, có gắn công tác chuyên môn .
IV. kế hoạch cụ thể và trọng tâm :
- Mỗi tuần dự 2 tiết và kiểm tra đột xuất với giáo viên qua các chuyên đề nhất là giáo viên dạy khối 6,7,8,9 .
- Có kế hoạch kiểm tra toàn diện đối với giáo viên và kế hoạch kiểm tra chuyên đề để giáo viên nắm đợc thực hiện.
- Hàng tháng kiểm tra chuyên đề đợc 2 -3 giáo viên , 100% giáo viên đợc kiểm tra chuyên đề trong năm học
V. kế hoạch thanh, kiểm tra toàn diện:
A. Kế hoạch thanh tra toàn diện:
1. Đ.c : Nông Thị Thuyết - Môn Văn
2. Đ.c : Hoàng Thị Tơi - Môn Sử
3. Đ.c : Hà Huy Thắng - Môn Toán
4. Đ.c : Nông Trờng Vơng - Môn Văn
5. Đ.c : Đào Thị Yên - Môn Toán
6. Đ/c : Nguyễn Thị Chung - Môn Sinh
B. Kế hoạch kiểm tra toàn diện :
1. Đ/c : Phan Thị Yểng - Môn Lý
2. Đ/c : Nguyễn Thị Chung - Môn Sinh
3. Đ/c : Nguyễn Thị Soan - Môn Nhạc
5