Review second term
Grade 10
Tính từ chỉ thái độ (attitudinal
adjectives / adjectives of attitude)
Trong tiếng Anh có nhiều tính từ được dùng để
diễn tả thái độ hay cảm giác (attitudinal
adjectives) trong đó có một nhóm tính từ được
hình thành từ các phân từ được gọi là ‘participle
adjectives’.
Có hai loại tính từ phân từ:
- tính từ phân từ hiện tại (present participle
adjective)
- tính từ phân từ quá khứ (past participle
adjective).
•
• Khi phân từ được hình thành từ một động
từ chỉ thái độ hay cảm giác thì tính từ phân
từ hiện tại chỉ nguyên nhân gây ra thái độ
hay cảm giác đó. Cịn tính từ phân từ q
khứ diến tả bản thân cảm giác hay có thái
độ đó.
• Ví dụ:
The lecture was interesting.
I was interested in the lecture.
Tiếng Anh có một số động từ chỉ cảm giác, thái độ
có cùng cấu trúc như vậy. Ví dụ:
amaze
bore
disturb
frighten
terrify
amuse
depress
embarrass
satisfy
tire
annoy
disappoint excite
shock
trouble
surprise
worry
astonish disgust
exhaust
Lưu ý: Các phân từ quá khứ đi kèm với các giới từ
khác nhau
Base form
interest
surprise
bore
depress
disappoint
amuse
tire
worry
excite
satisfy
shock
Ing adj
ED adj + prepositions
interesting
surprising
boring
depressing
disappointing
amusing
tiring
worrying
exciting
satisfying
shocking
interested in
surprised at
bored with/ by
depressed with
disappointed with
amused at/ by
tired of
worried about
excited about
satisfied with
shocked at
It was not until that….
Cấu trúc It was not until that…. được dùng để
nhấn mạnh khoảng thời gian mà một sự việc
diễn ra.
Ví dụ:
It was not until 1915 that the cinema really
became an industry.
Câu đó có thể viết lại thành: The cinema didn’t
really become an industry until 1915.
I didn’t get up until half past ten. = It was not
until half past ten that I got up.
She didn’t appear until 9.p.m. = It was not until
9.p.m. that she appeared.
Mạo từ a / an và the
Tiếng Anh có hai loại mạo từ là mạo từ không xác định
(a / an) và mạo từ xác định (the).
Việc sử dụng hai loại mạo từ này phụ thuộc vào việc
chúng ta nhắc tới bất kì cá thể nào của một nhóm hay
một cá thể xác định của một nhóm. Sau đây là một số
cách sử dụng cơ bản của mạo từ:
Mạo từ không xác định: a / an
Mạo từ a /an được đặt trước danh từ chỉ ra rằng danh
từ đó khơng xác định, đó là bất kì cá thể nào của một
nhóm. Hai mạo từ này được dùng với các danh từ ở
số ít. Khi dùng với danh từ ở số nhiều thì ta dùng
some. Có một số quy tắc sử dụng sau:
a + danh từ số ít bắt đầu bằng một phụ âm: a book
an + danh từ số ít bắt đầu bằng một nguyên âm:
an apple
a + danh từ số ít bắt đầu bằng một âm phụ âm: a
user (user được phát âm là /ju:z∂/
some + danh từ số nhiều: some boys
Nếu danh từ có tính từ đứng trước thì việc dùng a
hay an phụ thuộc vào âm đầu tiên của tính từ
đứng sát ngay sau mạo từ. Ví dụ: a broken leg,
an interesting story
Lưu ý: trong tiếng Anh các mạo từ không xác
định được dùng để chỉ một cá thể thuộc một
nghề nghiệp, quốc gia hay tơn giáo nào đó.
Ví dụ:
I am a worker. Peter is an Irishman.
Mai is a practising Buddhist.
Mạo từ xác định the
The được đặt trước các danh từ ở số ít hoặc số
nhiều. The chỉ ra rằng danh từ đó là xác định và đó là
một thành viên cụ thể nào đó của một nhóm. Hãy so
sánh cách sử dụng các mạo từ a/an và the trong các
ví dụ sau:
Tom sat down on a chair. (có thể là một trong các
ghế trong phòng)
But: Tom sat down on the chair nearest the door.
(một cái ghế cụ thể)
Ann is looking for a job. (một cơng việc nói chung)
But: Did Ann get the job she applied for? (một công
việc cụ thể)
Have you got a car? (ơ tơ nói chung)
But: I cleaned the car yesterday. (có thể là ơ tơ của tôi)
• Không dùng the với các danh từ không đếm được nếu
các danh từ đó chỉ một cái gì chung chung. Ví dụ:
•
Tea is a popular drink in Vietnam.
•
English was his native language.
• Dùng the với các danh từ khơng đếm được nếu các
danh từ đó được xác định cụ thể hơn bởi một ngữ
hoặc một mệnh đề. Ví dụ:
•
The tea in my cup is too hot to drink.
•
The English he speaks is often heard in Australia.
•
The intelligence of animals is variable but
undeniable.
• Dùng the khi danh từ chỉ một cái gì đó là duy nhất: the
White house…the sun….
• Dùng the với tính từ so sánh cao nhất: the best play
• Dùng the với same, first, next, last, only
•Lưu ý: cách sử dụng the với các danh từ địa lý:
,
•
Khơng dùng the trước:
• tên quốc gia (Vietnam, Thailand) trừ trường hợp the
US, the UK, the Netherlands
• tên các thành phố, thị trấn, các bang (Hanoi, Texas)
• tên đường phố (Hoan Kiem St.)
• tên các hồ và vịnh (Ha Long Bay, Lake Erie) trừ
trường hợp một nhóm các hồ như: the Great Lakes
• tên các ngọn núi (Mount Everest, Mount Fuji) trừ
trường hợp các rặng núi như the Andes, the Rockies
• tên các châu lục (Asia, Europe)
• tên các hón đảo (Easter Island) trừ trường hợp các
quần đảo như: the Canary Island
Dùng the trước:
• tên các con sơng, biển và đại dương
(the Nile, the Pacìic)
• các điểm trên địa cầu (the Equator,
the North Pole)
• các khu vực địa lý (the West)
• các sa mạc, rừng, bán đảo (the
Sahara, the Black Forest)
• Lưu ý:
• A/An được dùng để giới thiệu một danh từ được nhắc đến lần
đầu tiên. Sau đó the được dùng mỗi khi chúng ta nhắc lại danh
từ đó. Ví dụ:
•
I bought a book and a pen. The book is new but the pen
isn’t.
• Thơng thường the được dùng khi nói chơi một loại nhạc cụ nào
đó. Ví dụ:
•
She can play the piano well. Khi nói television như một hình
thức giải trí thì khơng dùng the nhưng khi dùng để chỉ một cái
T.V thì dùng the. Ví dụ:
• I like watching television. Look! The cat is on the television.
• Chúng ta thường nói the radio, the cinema, the theatre.
•
Ví dụ: I always listen to the radio.
• Nhưng để chỉ một hình thức nghệ thuật thì khơng dùng the.
•
Cinema is different from theatre in some ways.
Các trường hợp khơng dùng mạo từ:
•
•
•
Các mơn thể thao (football, hackey)
Các môn học (history, literature)
Các ngôn ngữ hoặc quốc tịch (Vietnamese,
Chinese)
Các bữa ăn (lunch, dinner) trừ trường hợp
có tính từ đứng trước thì dung a/an (a nice
dinner)
Cách dùng be + going to và will
• Nói chung chúng ta dùng be + going to để chỉ một ý
định sẽ làm gì đó trong tương lai hoặc một hành động
hay sự kiện trong tương lai nhưng đã có những dấu
hiệu rõ ràng ở hiện tại.
• Ví dụ:
•
The sky's grey - I think it's going to rain. (sự kiện
tương lai đã có dấu hiệu ở hiện tại)
•
It's eight o'clock - you are going to be late again.
(sự kiện tương lai đã có dấu hiệu ở hiện tại)
•
Mary is going to have a baby. (sự kiện tương lai đã
có dấu hiệu ở hiện tại)
•
They are going to get married next month. (ý định
sẽ thực hiện trong tương lai)
• Đồng thời be + going to chỉ một việc sẽ làm
trong tương lai vì đã có quyết định hay sự
chuẩn bị rồi.
• Ví dụ:
I've decided that I'm going to stop
smoking. (đã quyết định rồi)
• Trong khi đó will dùng để diễn đạt một sự
kiện hay hành động nào đó mà người nói
tin rằng sẽ xảy ra trong tương lai, một
quyết định vừa mới đưa ra ở lúc nói, hoặc
một dự đốn về một sự kiện hay một hành
động nào đó trong tương lai.
• Ví dụ:
•
Don't carry that heavy box - you will hurt
your back. (tin rằng sẽ xảy ra)
Ta có thể tóm tắt sự khác nhau về ý nghĩa và cách
dùng của be + going to và will trong bảng sau:
be going to
sự kiện hay hành động sẽ
xảy ra trong tương lai
nhưng đã có dấu hiệu ở
hiện tại
ý định thực hiện việc gì đó
trong tương lai vì đã quyết
định.
quyết định đã được đưa ra
trước đó rồi.
will
dự đốn việc gì đó sẽ xảy
ra trong tương lai
quyết định vừa được đưa
ra ngay lúc nói
một việc mà người nói tin
rằng sẽ xảy ra
Dùng will hoặc going to để hoàn
thành các câu sau
1. A. I don't want to cook tonight.
B. All right, then ............................... cook.
2. A. I haven't got any money.
B. No? OK ........................................ pay.
3. A. Do you want to go out tonight?
B. No, ............................................... wash my hair.
4. A. Those trousers are dirty.
B. Really? Oh, yes, they are ....................................
wash them.
5. A. Is Ann eating with us?
B. Wait a minute. .................................... ask her.
Key
1. A. I don't want to cook tonight.
B. All right, then I will cook.
2. A. I haven't got any money.
B. No? OK I will pay.
3. A. Do you want to go out tonight?
B. No, I am going to wash my hair.
4. A. Those trousers are dirty.
B. Really? Oh, yes, they are I will wash them.
5. A. Is Ann eating with us?
B. Wait a minute. I will ask her.