Tải bản đầy đủ (.pptx) (45 trang)

Các Chỉ Số Sức Khỏe Và Quản Lý Thông Tin Y Tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 45 trang )

CÁC CHỈ SỐ SỨC KHỎE VÀ QUẢN LÝ THÔNG TIN Y
TẾ

Dương Phúc Lam


MỤC TIÊU

Sau khi kết thúc bài này học viên có khả năng:
Nêu được các khái niệm, vai trò và các dạng thức của thông tin y tế.
Nêu được các đặc tính của thông tin y tế.
Trình bày được các nhóm thông tin y tế cơ bản, cách tính và ý nghĩa một số chỉ số
sức khoẻ cơ bản.
Trình bày được hệ thống quản lý thông tin trong ngành y tế.


Khái niệm thông tin y tế

Thông tin y tế là những tin tức mô tả về tình hình hoạt
động của các lĩnh vực khác nhau trong ngành y tế và cả
những lĩnh vực ngoài ngành y tế có liên quan.


Khái niệm thông tin y tế

- Nghĩa 1: thông điệp về sk & công tác cssk giữa người bệnh, cơ quan y tế,
cơ quan ngoài y tế
- Nghĩa 2: thông điệp, chỉ số, chỉ tiêu, số liệu về sk và công tác cssk.


Ví dụ



+ Tỉ lệ chết, tỉ lệ mắc bệnh của địa phương nào đó/năm nào đó.
+ Số cán bộ y tế/ 1000 dân của địa phương nào đó/năm đó.
+ Tỉ lệ hộ gia đình có hố xí hợp vệ sinh của địa phương nào đó/năm đó.
+ Tỉ lệ người nghèo của Thị xã Trà Vinh là 5,34% dân số (12/2010).
+ Tỉ lệ sinh của Hà Nội là 15,73% năm 2008.


Tầm quan trọng của thông tin

 Không thể thiếu thông tin nói chung, thông tin y tế nói riêng
 Cần thiết cho mọi giai đoạn trong quá trình quản lý
 Thông tin phải: chính xác, đáng tin cậy, kịp thời, và phải đầy đủ


Ý nghĩa, vai trò của thông tin y tế



Rất cần thiết và được sử dụng thường xuyên trong việc xây dựng kế hoạch công tác cho các cơ sở và
cơ quan y tế.



Cơ sở cho việc quản lý, giám sát, kiểm tra, theo dõi thực hiện kế hoạch y tế.



Những thành tích đạt được, trên cơ sở đó động viên, khuyến khích được các cán bộ đang công tác.




Đồng thời cũng phát hiện được những sai lầm, khuyết điểm cần phải sửa chữa làm cho công tác y tế
ngày càng tốt hơn.


Ý nghĩa, vai trò của thông tin y tế

 Giúp đánh giá hoạt động y tế từ đó xây dựng các chiến lược chính sách phù
hợp.

 Giúp đánh giá hiện trạng sức khỏe, mô hình bệnh tật, tử vong và dự đoán.
 Là những tư liệu có giá trị giúp nhà quản lý biết bệnh tật xẩy ra trong tương
lai


Yêu cầu của thông tin

Thông tin chính xác, khách quan
Thông tin cập nhật, thực thi và đơn giản
Thông tin đặc hiệu, nhạy
Thông tin có tính sử dụng
Thông tin lượng hóa


Ví dụ
 Tính chính xác của thông tin:
 Phản ảnh đúng tình trạng thực tế



Ví dụ
 Tỷ lệ phụ nữ áp dụng các biện pháp tránh thai?
 Đánh giá hiệu quả của hoạt động sinh đẻ có kế hoạch


Các nhóm thông tin

 Thông tin về các loại bệnh tật
 Thông tin về môi trường
 Thông tin về trang thiết bị y tế, nhân lực y tế, chính sách chế độ, mục
tiêu kế hoạch,…

 Thông tin về kinh tế, văn hóa, xã hội, dân số.
 Thông tin về sự ủng hộ của các tổ chức xã hội với y tế,..


Nhóm thông tin về dân số



Dân số trung bình trong năm.



Dân số theo giới và theo lứa tuổi (quan trọng nhất là số trẻ em dưới 1 tuổi, dưới 5 tuổi và phụ nữ
có chồng từ 15 đến 49 tuổi) .



Tỷ suất tử vong thô, Tỷ suất sinh thô.




Tỷ lệ phát triển dân số tự nhiên.

Thông tin về dân số vừa được dùng để đánh giá tình trạng sức khỏe nhân dân, đồng thời dùng để
tính các chỉ tiêu sức khỏe khác.


Nhóm thông tin về kinh tế- văn hoá - xã hội



Chỉ số phát triển con người



Chỉ số đói nghèo



Phân bố nghề nghiệp trong địa phương.



Số người đủ ăn và thiếu ăn.



Thu nhập bình quân trên đầu người.




Bình quân ruộng đất trên đầu người.



Tỷ lệ người trong gia đình có nghề phụ.


Nhóm thông tin về sức khỏe, bệnh tật



Tuổi thọ trung bình, tỷ suất tử vong trẻ em..



Mười bệnh có tỷ lệ mắc cao nhất.



Tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi mắc từng bệnh trong 6 bệnh tiêm chủng (lao, bạch hầu, ho gà, uốn ván, sởi, bại liệt).



Số trường hợp mắc các bệnh phải báo cáo lên trên (sốt xuất huyết, viêm não, cúm, viêm màng não, dịch hạch,
sốt rét, lậu, giang mai, viêm gan vi rút, mắt hột, HIV/AIDS v.v...)




Tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng.



Số trẻ sơ sinh có cân nặng dưới 2500g...


Nhóm thông tin về dịch vụ y tế



Số cơ sở y tế các loại



Số cán bộ y tế các loại và người hành nghề y tế tư nhân.



Tỷ lệ dân có thể tiếp cận được với các cơ sở y tế.



Trang thiết bị y tế của các cơ sở y tế và của y tế tư nhân.



Kinh phí y tế được cấp theo đầu dân.




Số người đến khám và không đến khám tại cơ sở y tế....


Nhóm thông tin định tính và định lượng

Thông tin định lượng:
Khi giá trị của những thông tin được biểu thị bằng các con số (Ví dụ: 8 % trẻ em sơ sinh có cân
nặng < 2500 gam)

Thông tin định tính:
Khi giá trị của những thông tin được biểu thị bằng các chữ hoặc ký hiệu (Ví dụ: Trình độ văn hoá:
mù chữ, biết chữ. Hoạt động của Trạm y tế xã: Tốt, khá, trung bình, kém v.v...)


Các dạng thức của thông tin y tế

 Tỷ số (Ratio): Tỷ số là một phân số, trong đó tử số có thể không
thuộc mẫu số:

A
Tỷ số = ------ ; (trong đó A khác B)
B


Các dạng thức của thông tin y tế

 Tỷ trọng (Proportion): Tỷ trọng là một phân số, trong đó tử số là một
phần của mẫu số và có cùng đơn vị đo lường như nhau:


A
Tỷ trọng = -------A+ B


Các dạng thức của thông tin y tế

 Tỷ lệ phần trăm (Percentage): Tỷ lệ phần trăm giống như tỷ trọng, nhưng
được nhân với 100. Tỷ lệ phần trăm cho biết số lượng của tử số tính cho 100
đơn vị của mẫu số:

A
Tỷ lệ % = -------- x 100
A+ B


Các dạng thức của thông tin y tế

Tỷ suất (Rate): Tỷ suất là một phân số dùng để đo lường tốc độ thay đổi, trong đó tử số là
các sự kiện (sinh, chết, bệnh tật...) và mẫu số là số lượng cá thể có khả năng sinh ra “ sự
kiện “ đó (dân số chung, số trẻ em < 5 tuổi, số phụ nữ 15-49 tuổi...) trong một khoảng thời
gian nhất định:

Số “ sự kiện” xẩy ra trong khoảng thời gian xác định thuộc 1 khu vực
Tỷ suất = ----------------------------------------------------------------------------------Số lượng trung bình cá thể có khả năng sinh ra “sự kiện” đó
trong khu vực đó cùng thời gian


Các dạng thức của thông tin y tế


 Số trung bình (Mean): có công thức tính

X1+ X2 + X3 +... + Xn
Số trung bình = ----------------------------n


Các chỉ tiêu về tình hình bệnh tật, tử vong
 Tỷ suất mắc, chết các bệnh dịch lây và bệnh quan trọng / 10.000 dân.
 Tỷ lệ mắc, chết 10 bệnh cao nhất của huyện / 10.000 dân.
 Cơ cấu bệnh tật và tử vong tại huyện (% mỗi nhóm bệnh theo ICD-X).



Các chỉ tiêu này dùng để phân tích mô hình bệnh tật và xác định nhu cầu sức khỏe của nhân dân mỗi
vùng trong khoảng thời gian xác định.


Các chỉ tiêu chung về hoạt động khám chữa bệnh



Số lần khám bệnh trung bình/ người/ năm: Là số lần khám bệnh trung bình cho 1 người dân trong năm
báo cáo. Chỉ tiêu này được tính bằng chia tổng số lần khám của tất cả các loại khám trong năm báo cáo cho dân
số trung bình của năm đó.



Tỷ lệ lượt BN điều trị nội trú/ 1000 dân.




Tỷ lệ lượt BN điều trị ngoại trú/ 1000 dân.



Các chỉ tiêu này dùng để đánh giá tình hình sức khỏe của mỗi quốc gia, mỗi vùng và tình hình hoạt động chăm
sóc sức khỏe nhân dân, tính toán nhu cầu dịch vụ y tế, cân đối nguồn lực phục vụ nhu cầu KCB


Các chỉ tiêu về sức khỏe sinh sản

Tỷ lệ phụ nữ 15-35 tuổi được tiêm phòng uốn ván (UV) từ 2 mũi trở lên (%)
Chỉ tiêu này dùng để đánh giá kết quả thực hiện chương trình phòng uốn ván
cho trẻ sơ sinh

PN 15–35 tuổi đã tiêm UV ≥ 2 mũi của một khu vực trong thời gian xác định
= ----------------------------------------------------------------------------------------------------x 100%
Tổng số phụ nữ 15-35 tuổi của khu vực đó cùng thời gian


×